Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh đọc, viết được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.

- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài học

- Nói được từ 2-3 câu theo chủ đề : Ong , bướm, chim, cá cảnh.

- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu

- HSHTT: đọc trơn toàn bài

II. CHUẨN BỊ:

- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang huongadn91 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
TIẾT 2,3: HỌC VẦN
im - um
I. MỤC TIÊU:
Đọc được: im, um, chim câu, chùm khăn từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được: im, um, chim câu, chùm khăn 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Xanh , đỏ , tím , vàng 
Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Xanh, đỏ, tím, vàng.
 - HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
 - HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: im, um – Ghi bảng
2. Hoạt động 2: Dạy vần:
 + Mục tiêu: Nhận biết được: im, um, chim
 câu, trùm khăn
 a. Dạy vần: im
- Nhận diện vần: Vần im được tạo bởi: i và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh im và am?
 -Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá: chim, chim câu
- Đọc lại sơ đồ: im
 chim
 chim câu
 b.Dạy vần um: (Qui trình tương tự)
 um 
 trùm
 trùm khăn
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 con nhím tủm tỉm
 trốn tìm mũm mĩm
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Khi đi em hỏi
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím
 Mẹ có yêu không nào”
c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo 
nội dung “Xanh, đỏ, tím, vàng”.
Hỏi: - Em biết vật gì có màu đỏ?
 - Em biết vật gì có màu xanh?
- Tất cả các màu trên được gọi là gì?
3. Củng cố dặn dò
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: im
Giống: kết thúc bằng m
Khác : im bát đầu bằng i
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: chim
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: im, um, chim câu, 
trùm khăn 
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Màu sắc
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC
TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T1)
 I. MỤC TIÊU:
+ HS nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp 
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp 
+ HS thực hiện giữ gìn trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng 
II. CHUẨN BỊ: - Vở BTĐĐ	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Khám phá:
- GV nêu câu hỏi:
- Lớp ta bạn nào trong giờ học không làm việc riêng hoặc nói chuyện ?
- Nói chuyện , làm việc riêng có lợi hay có hại, cô và các em tìm hiểu bài học hôm nay sẽ hiểu rõ thêm điều đó nhé.
b) Kết nối:
Hoạt động: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận
- Mục tiêu: HS thấy được tác hại khi xô đẩy nhau làm mất trật tự và có hại như thế nào.
GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh BT: thảo luận về việc r a, vào lớp của các bạn trong tranh 
- GV nêu câu hỏi gợi ý 
+ Em có suy nghĩ gì việc làm của các bạn trong tranh ?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ?
- GV yêu cầu từng nhóm lên trình bày trước lớp 
- GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có
+ GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng 
+ GV chốt: 
Chen lấn nhau khi ra vào lớp, hoặc xô đẩy nhau gây mất trật tự ồn ào , làm ảnh hưởng đến các lớp học khác .Có khi bị vấp ngã gây đau tay, đau chân.
 C)Luyện tập thực hành;
d) Vận dụng :
 + GV nêu câu hỏi 
 - Khi xếp hàng ra vào lớp, em phải thế nào?
- Giữ trật tự trong giờ học là một việc nên làm hay không nên làm ? Vì sao?
- GV yêu cầu HS thực hiện những điều vừa học.
 Nhận xét tiết học .
HS quan sát tranh, thảo luận nhóm
Các bạn trong tranh đang xô đẩy nhau 
 .em sẽ đỡ bạn bị té đứng lên.
- HS trình bày 
- HS nhận xét bổ sung 
- HS lắng nghe 
- HS hát, trò chơi
HS cử đại diện. Tiến hành cuộc thi 
HS các tổ khác nhận xét 
- Không chen lẩn, xô đẩy, không nói chuyện trong hàng, không kéo lê giày dép.
 TIẾT 5: TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép tính trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
*Bài 1,Bài 2 (cột 1,2 ),Bài 3
- HSCHT: làm bài 1,2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập 
II. CHUẨN BỊ: -Hộp đồ dùng toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Bài 1: Tính:
10 - 1 10 - 0 10 - 4
10 – 2 10 - 3 3 + 7
- GV nhận xét
2/ Bài mới:
+ Bài 1: Tính
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ Bài 2: Số
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại.
+ Bài 4: > < = TG (HS K-G)
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ GV nhận xét cuối tiết
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị cho bài sau: Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 1
- HS làm bảng con.
- Tính kết quả (tính ngang và tính dọc)
- Dựa vào bảng cộng và trừ đã học để điền kết quả.
- HS sửa bài- lớp nhận xét.
- Tính kết quả rồi điền số
Chơi chuyền: tổ nào chuyền nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
-Nhìn tranh, nêu bài toán, lập phép tính.
- Sửa bài, lớp nhận xét
- Tính kết quả2 vế rồi điền dấu > < =
- Chơi tiếp sức: tổ nào nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
- HS sửa bài, lớp nhận xét
CHIỀU:
TIẾT 1, 2: Luyện đọc, Luyện viết 
 ÔN LẠI CÁC VẦN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại bài buổi 1: đọc đúng thuộc
- Viết được các vần, từ, câu
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Luyện đọc :
Cho HS luyện đọc nội dung tiết 1,2
Chỉnh sửa phát âm cho HS
Giơí thiệu tranh, ghi câu ứng dụng
Đọc mẫu
Chỉnh sửa phát âm cho HS 
2. Luyện viết:
Hướng dẫn HS viết vở TV
GV thu vở, nhận xét chung
3.Củng cố, dặn dò: 
 Chỉ bài SGK đọc
 Nhận xét giờ học
 - Cá nhân, nhóm, lớp
Nhận xét tranh
Đọc câu ứng dụng: cá nhân, lớp
Theo dõi, viết bài vào vở
 - Vài HS đọc, HS đồng thanh
TIẾT 4: Luyện toán
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép tính trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh	
Bài 1: Tính
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ Bài 2: Số. - Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ Bài 3: Viết phép tính thích hợp
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại.
+ Bài 4: > < = (HS HTT)
- Bài yêu cầu gì?
+ GV nhận xét cuối tiết
IV. Củng cố, dặn dò: 
-Tính kết quả (tính ngang và tính dọc)
- Dựa vào bảng cộng và trừ đã học để điền kết quả.
- HS sửa bài- lớp nhận xét.
- Tính kết quả rồi điền số
- Chơi chuyền: tổ nào chuyền nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
- Nhìn tranh, nêu bài toán, lập phép tính.
- Sửa bài, lớp nhận xét
- Tính kết quả 2 vế rồi điền dấu > < =
- Chơi tiếp sức: tổ nào nhanh nhất và đúng nhất sẽ thắng.
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
iêm - yêm
 I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm ‘ từ và các câu ứng dụng.
Viết đọc: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm 
Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: điểm mười.
Thái độ: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Điểm mười.
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc và viết bảng con : con nhím, trốn tìm,
 tủm
- Đọc câu ứng dụng: “Khi đi em hỏi 
 Khi về em chào
 Miệng em chúm chím ”
 - Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
 Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: iêm, yêm 
Hoạt động 2: Dạy vần:
+Mục tiêu:
 Nhận biết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm
 a. Dạy vần: iêm
- Nhận diện vần: Vần iêm được tạo bởi: i, ê 
và m
 GV đọc mẫu
Hỏi: So sánh iêm và êm?
 - Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : xiêm, dừa xiêm
- Đọc lại sơ đồ: iêm
 xiêm
 dừa xiêm
 b.Dạy vần yêm: (Qui trình tương tự)
 yêm 
 yếm
 cái yếm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
Mục tiêu:Viết đọc : iêm , yêm , dừa xiêm , cái yếm 
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
- Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 thanh kiếm âu yếm
 quý hiếm cái yếm
Tiết 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc câu ứng dụng: 
 “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. 
Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.”
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết:
e. Luyện nói:
+ Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Điểm mười”.
- Học thế nào thì mới được điểm mười?
- Lớp em bạn nào hay được điểm mười?
- Em đã được mấy điểm mười?
3. Củng cố dặn dò
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: iêm
Giống: kết thúc bằng m
Khác : iêm bát đầu bằng iê
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: xiêm
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
(cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: iêm, yêm, dừa xiêm,
 cái yếm
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - đ thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cánhân – đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
TIẾT 4: TOÁN
BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
 I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng , trừ ; biết làm tính cộng , trừ trong phạm vi 10 ; làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II. CHUẨN BỊ: - Sách Toán. - Hộp đồ dùng toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Bài 1: Tính:
10 - 1 10 - 0 7 - 4
8 – 2 9 - 3 3 + 5
- Bài 2: > < =
3 + 7 6 – 1
8 – 2 1 + 4
- GV nhận xét
2/ Bài mới:
* GV treo tranh đã phóng to trong SGK
- Tổ chức thi tiếp sức giữa 2 đội để lập lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 (một đội lập bảng cộng, một đội lập bảng trừ.)
* Thực hành
+ Bài 1: Tính
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ Bài 2: Số
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại
+ Bài 3: Tính
- Bài yêu cầu gì?
- GV chốt lại.
+ Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Bài yêu cầu gì?
 Viết phép tính thích hợp từ tranh
 Viết phép tính thích hợp từ tóm tắt
 - GV chốt lại
+ GV nhận xét cuối tiết
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà nhớ ôn bài
- HS làm bảng con.
- Lớp chia thành 2 đội, chơi theo kiểu tiếp sức, đội nào nhanh và đúng thì sẽ thắng
- Tính kết quả (tính ngang và tính dọc)
- Dựa vào bảng cộng và trừ đã học để điền kết quả.
- HS sửa bài- lớp nhận xét.
- Tính kết quả rồi điền số
- Tính từng 2 số một rồi sau cùng mới ra kết quả
- Sửa bài- lớp nhận xét
- Nhìn tranh, nêu bài toán, lập phép tính.
- Sửa bài, lớp nhận xét
CHIỀU:
TIẾT 1: Luyện đọc lại bài buổi sáng
Tiết 2: Thực hành luyện viết
Tiết 3,4: Ôn tập các bảng cộng, trừ đã học 
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 uôm - ươm 
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc, viết được : uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài học 
- Nói được từ 2-3 câu theo chủ đề : Ong , bướm, chim, cá cảnh. 
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài 
II. CHUẨN BỊ:
- HS: - Bộ chữ thực hành, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bảng con: thanh kiếm, quý
 hiếm, âu yếm, yếm dãi
- Đọc câu ứng dụng
“Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà.
Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn 
con”.
 -Nhận xét bài cũ
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: uôm, ươm - Ghi bảng
2. Hoạt động 2 :Dạy vần:
 a. Dạy vần: uôm 
- Nhận diện vần:Vần uôm được tạo bởi: u,ô và m
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh uôm và iêm?
 - Phát âm vần:
- Đọc tiếng khoá và từ khoá : buồm, cánh buồm
- Đọc lại sơ đồ: uôm
 buồm
 cánh buồm
b. Dạy vần ươm: (Qui trình tương tự)
 ươm 
 bướm
 đàn bướm
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
c- Hướng dẫn viết bảng con
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
 - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
Tiết 2:
a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b. Đọc câu ứng dụng: 
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả 
cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn
 từng đàn.
c. Đọc SGK:
d. Luyện nói:	
Hỏi: - Con ong thường thích gì?
 - Con bướm thường thích gì?
- Con ong và con chim có ích gì cho bác nông dân?
- Em thích con vật gì nhất?
- Nhà em có nuôi chúng không?
e. Luyện viết
2. Củng cố dặn dò
Phát âm (2 em - đồng thanh)
- Phân tích và ghép bảng cài: uôm
- Giống: kết thúc bằng m
- Khác : uôm bát đầu bằng uô
Đánh vần (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
- Phân tích và ghép bảng cài: buồm
- Đánh vần và đọc trơn tiếng từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi - ngược
(cá nhân - đồng thanh)
- Đọc xuôi - ngược (cá nhân - đồng thanh)
- (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình
Viết bảng con: uôm, ươm, 
cánh buồm, đàn bướm
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa
 học
- Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
- Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh)
- Nhận xét tranh.
- Đọc (cá nhân - đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Quan sát tranh và trả lời
- Thích hút mật ở hoa
- Thích hoa
- Hút mật thụ phấn cho hoa, bắt sâu bọ.
- Viết vở tập viết
TIẾT 4: TOÁN
 Luyện tập 
 I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép tính trừ, cộng trong phạm vi 10. 
-Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tóan. 
Làm bài 1 cột 1,2,3.2 phần 1.3 dòng 1.4
- HSCHT: làm bài 1, 2
- HSHTT: hết tất cả các bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Tính : 6 + 4 = 10 – 4 = 
 5 + 5 = 	 10 – 5 =
 - Đọc bảng cộng và trừ phạm vi 10 
 2 .Giới thiệu bài 
 - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 
Hoạt động 1: Luyện tập 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của của bài - Tự nêu yêu cầu 
 - Cho HS làm và chữa bài cột 1,2,3	 - HS trung bình chữa, 
 Chốt: Quan hệ giữa cộng và trừ.
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu?	 - Tự nêu yêu cầu điền số
 - Em điền số mấy vo hình tròn thứ nhất? vì sao? số 3 vì 10 – 7 = 3 
 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tóan? - HS điền dấu.
Gọi lên bảng làm dịng 1. - 3 em lên làm .
Nhận xét tuyên dương .
6 + 4 =10 .
Củng cố – dặn dò :
Buổi chiều:
Tiết 1, 2: Kĩ năng sống
KĨ NĂNG THỂ HIỆN LỄ PHÉP TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU 
Thực hành xong bài này, em:
- Biết được một số biểu hiện của sự lễ phép trong gia đình.
 - Hiểu được một số yêu cầu về ứng xử trong gia đình.
 - Tích cực thực hiện một số hành động thể hiện lễ phép trong gia đình.
 II. CHUẨN BỊ: Vở BT Kĩ năng sống.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Khởi động: Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài:" Tiếng chào theo em”
 2. Bài mới
 GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng
 3. Hoạt động cơ bản
 Hoạt động 1: Trải nghiệm
 - GV kể cho HS nghe câu chuyện “Chiếc túi xách”
 - GV nêu câu hỏi HS tìm hiểu chuyện:
 - Cô em gái trong câu chuyện đã hành động như thể nào?
 - Em có đồng ý với hành động của cô em gái trong câu chuyện không?
 - HS trả lời, GV chốt ý đúng.
 Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi
- Em hãy thảo luận nhóm đôi rồi đánh dấu xvào ở hành động phù hợp.
- HS trình bày, GV chốt ý đúng.
Hoạt động 3:Xử lí tình huống
 - GV nêu tình huống:
 Hôm nay là thứ bảy, Hùng không phải học bài. Hùng muốn xem phim hoạt hình, nhưng ông ngoại lại đang xem thời sự.
 Ứng xử của em:
Nếu em là Hùng em sẽ chọn cách ứng xử nào? Hãy đánh dấu xvào 
a) Tập đàn trước, xem phim hoạt hình sau.
b) Tự lấy điều khiển ti vi, chuyển sang phim có kênh hoạt hình.
c) Ngồi xem thời sự cùng ông.
d) Đòi ông cho xem phim hoạt hình trước.
- HS trình bày - GV nhận xét - Chốt ý đúng
Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
Duopwis đây là một số tình huống xảy ra ở nhà bạn Nam, hãy:
- Vẽ mặt mếu bên cạnh hành động thiếu lễ phép.
- Vẽ mặt cười bân cạnh hành động lễ phép.
a) Nam cố tình đi kéo lê dép khi mẹ không cho xem ti vi tiếp.
b) Nam ném đồ chơi về phía em khi bố bảo nhường đồ chơi cho em.
c) Nam xin phép bố mẹ sang nhà bạn chơi.
d) Nam ăn vạ khi mẹ không cho mua đồ chơi.
e) Nam xin lỗi mẹ vì đã làm mất hộp bút.
 - HS nêu ý kiến - GV nhận xét - Chốt kiến thức: Lễ phép với người thân là thể hiện tình yêu thương đối với họ.
 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị tiết sau.
Tiết 3, 4: An toàn giao thông
ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU: 
Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.
Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường.
Biết động cơ và tiếng còi của ôtô, xe máy.
Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn, quan sát` hướng đi của các loại xe.
II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ồn định tổ chức : 
II/Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên kiểm tra lại bài: Đi bộ, an toàn trên đường.
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra 
- Giáo viên nhận xét, góp ý sửa chửa.
III / Bài mới :
- Giới thiệu bài :
- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.
- Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm thì đi xuống lòng đường nhưng quan sát vào lề đường,
- Qua đường có vạch đi bộ qua đường (phân biệt với vạch sọc dài báo hiệu xe giảm tốc độ) cẩn thận khi qua đường.
Hoạt động 1 :Quan sát đường phố.
-Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động cơ, của tiếng còi ô tô, xe máy.
- Nhận biết hướng đi của các loại xe.
- Xác định những nơi an toàn để đi bộ, và khi qua đường.
+ chia thành 3 hoặc 4 nhóm yêu cầu các em nắm tay nhau đi đến địa điểm đã chọn, hs quan sát đường phố nếu không có gv gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần nơi các em hàng ngày qua lại.
Gv hỏi : Đường phố rộng hay hẹp?
Đường phố có vỉa hè không?
Em thấy người đi bộ ở đâu ?
Các loại xe chạy ở đâu ?
Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường nào không ?
+ Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với người lớn.
+ Phải nắm tay người lớnkhi qua đường ?
+ Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó.
- Không chơi đùa dưới lòng đường.
Hoạt động 2 : Thực hành đi qua đường 
Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em dắt tay qua đường. Chomột vài cặp lần lượt qua đường,các em khác nhận xét có nhìn tín hiệu đèn không, cách cầm tay, cách đi .
Gv : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.Chú ý quan sát hướng đi của động cơ.
VI/ Củng cố :
Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm tay người lớn.đi trên vỉa hè .
Khi qua đường các em cần phải làm gì ? 
Khi qua đường cần đi ở đâu ? lúc nào ?
- Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ?
- Yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua đường.
 + Hát , báo cáo sĩ số 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn.
+ Cả lớp chú ý lắng nghe 
- 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới 
- Hs cả lớp lắng nghe
Hs lắng nghe
Hs nêu 1 vài tiếng động cơ mà em biết.
Hs lắng nghe
Hs trả lời.
HS trả lời.
Chia nhiều nhóm lần lượt các nhóm biểu diễn.
HS trả lời.
Nhìn tín hiệu đèn
- Nơi có vạch đi bộ qua đường.
- Đi xuống đường quan sát
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU :
 - Học sinh đọc và viết được các vần kết thúc bằng m, các từ ngữ, câu ứng dụng tư 
 bài 60 đến bài 67.
 - Nghe và hiểu, kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn
 - HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II. CHUẨN BỊ:
- GV: - Bảng ôn. 
- HS: - SGK, vở tập viết, bộ đồ dùng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Tiết 1 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : ao chuôm,
 nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm (2 em)
- Đọc câu ứng dụng: “ Những bông..... 
- Nhận xét bài cũ
2. Bài mới :
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
-Hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
 - GV gắn Bảng ôn 
2. Hoạt động 2 :Ôn tập:
 a.Các vần đã học:
b.Ghép chữ và vần thành tiếng 
 c.Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV chỉnh sửa phát âm
 - Giải thích từ: 
 lưỡi liềm xâu kim nhóm lửa
 d. Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình) Chỉnh sửa chữ viết cho học sinh.
- Đọc lại bài ở trên bảng
đ. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết1:
 - GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
e..Đọc câu ứng dụng 10’
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
ê. Đọc SGK:
Tiết 2:
d. Luyện viết:
e. Kể chuyện: 
- GV dẫn vào câu chuyện
- GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
* ý nghĩa :Câu chuyện nói nên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím.
3. Củng cố dặn dò
- HS nêu 
- HS lên bảng chỉ và đọc vần
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
- Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
- Đọc (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi qui trình
-Viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm
- (cá nhân - đồng thanh)
- Đọc (cá nhân 10 em - đồng thanh)
- Quan sát tranh. Thảo luận về tranh minh hoạ. 
- HS đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
- HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
- HS đọc tên câu chuyện
Tiết 3: ÂM NHẠC
NGHE QUỐC CA - KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
I. MỤC TIÊU :
 1. Về kiến thức
 - HS được nghe Quốc ca và biết rằng khi chào cờ có hát Quốc ca. Trong lúc chào cờ và hát Quốc ca phải đứng nghiêm trang.
2. Về kĩ năng
 - Qua một câu chuyện nhỏ để các em thấy được mối liên quan giữa âm nhạc và đời sống(chuyện Nai Ngọc).
3. Về thái độ
- GDHS yêu thích môn học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1.Ổn định tổ chức (Nhắc hs ngồi ngay ngắn )
Bước 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi hs lên bảng biểu diễn.
- GV gọi 1 hs nhận xét.
- GV nhận xét.
Bước 3. Bài mới.
* Hoạt động 1: Nghe Quốc ca.
- Gv giới thiệu bài mới: GV thuyết trình.
- Gv giới thiệu: Quốc ca là bài hát chung của cả nước. Bài Quốc ca Việt Nam nguyên là bài Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn cao sáng tác. Khi chào cờ có hát hoặc cử nhạc bài Quốc ca, tất cả mọi người phải đứng thẳng, nghiêm trang hướng về Quốc kì.
- GV cho hs nghe băng nhạc trình bày bài Quốc ca.
- GV cho hs tập đứng chào cờ, nghe Quốc ca.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2:Kể chuyện âm nhạc.
- GV đọc diễn cảm cho hs nghe câu chuyện Nai Ngọc.
- GV hỏi hs:
 + Tại sao các loài vật lại quên cả việc phá hoại nương rẫy mùa màng?
 + Tại sao đêm đã khuya mà dân làng không ai muốn về ? 
- GV đọc diễn cảm câu chuyện lại 1 lần.
- GV cho hs nói lên cảm nhận của mình sau khi nghe xong câu chuyện.
- GV kết luận: Tiếng hát của Nai Ngọc đã có tác dụng giúp dân làng xua đuổi được các loài muông thú đến phá hoại nương rẫy lúa ngô. Mọi người đều yêu quý tiếng hát của em.
Bước 4.Củng cố:
- ? Em nào cho cô biết hôm nay lớp chúng ta học những nội dung nào?
- Gv củng cố lại nội dung bài học.
- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.
Bước 5. Dặn dò:
- Nhắc hs về học bài.
- Xem trước bài mới.
- Gv nhận xét giờ học.
- HS nghe lĩnh hội.
- HS nghe.
- HS tập đứng chào cờ, nghe Quốc ca.
- HS nghe cảm nhận.
- HS trả lời:
 + Do mải nghe tiếng hát tuyệt vời của em bé.
 + Vì tiếng hát của em bé Nai Ngọc vô cùng hấp dẫn.
- HS nói lên cảm nhận của mình.
- HS nghe.
TIẾT 4: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10; biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10; Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
- Bài tập 1, 2, 3 (cột 4.5.6) , 4, 5
- HSCHT: làm bài 1,2
HSHTT: làm hết các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng làm:
GV nhận xét.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 (89): + Bài yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu HS đếm số chấm tròn, viết số thích hợp tương ứng ( 1 em làm ở bảng phụ).
 - Gắn bài, gọi HS nhận xét.
 - Gọi HS đọc dãy số.
+ Em có nhận xét gì đặc điểm dãy số?
 * Bài 2 (89): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc dãy số, nêu vị trí của mỗi số (do GV yêu cầu).
* Bài 3 (89):
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- YC HS làm bài vào bảng con.
- Gọi HS tiếp nối đọc kết quả và nêu cách viết kết quả. 
 - Nhắc HS viết các số phải thẳng cột.
*Bài 4 (89): - Cho HS nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu HS nêu cách làm bài và làm bài.
 - Cho HS gắn bài, nhận xét
 * Bài 5 (89): 
 + Bài yêu cầu gì ?
 - Gọi HS đọc tóm tắt.
- Yêu cầu HS nhìn vào tóm tắt nêu đề toán.
 - Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng vào vở 
 - GV thu một số bài chấm
 - Chữa bài, nhận xét bài làm
III. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS về xem lại bài, học bảng cộng, trừ ” Luyện tập chung (90)
- 2 HS làm bài 
 6 - 4 2 + 4
 2 + 2 > 4 - 2 4 + 5 = 5 + 4
* Viết số thích hợp (theo mẫu)
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
- HS đọc: cá nhân, cả lớp
- HS đọc theo yêu cầu của GV.
 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10
10; 9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1; 0
* Tính:
- HS làm bài, tiếp nối đọc kết quả.
* Số?
- HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ.
- Chữa bài.
8
5
9
 - 3 + 4
6
10
2
 + 4 - 8 
* Viết phép tính thích hợp:
a, b,
Có : 5 quả Có : 7 viên bi
Thêm: 3 quả Bớt : 3 viên bi
Có tất cả:... quả? Còn : ... viên bi?
a, Hải có 5 quả bóng bay, mẹ cho thêm 3 quả bóng bay. Hỏi Hải có tất cả mấy quả bóng bay?
b, Nam có 7 viên bi, Nam cho em trai 3 viên bi. Hỏi Nam còn mấy viên bi?
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm ở bảng phụ.
- HS nêu miệng kết quả.
 HS thực hiện tốt
TIẾT 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
 I. MỤC TIÊU:
- Kể được một số hoạt động học tập ở lớp học. 
II. CHUẨN BỊ: HS: Sách giáo khoa, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
- Trong lớp học có những gì?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
GV giới thiệu: Đọc, viết là một trong nhiều hoạt động ở lớp. Vậy ở lớp còn những hoạt động gì nữa ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK:
MĐ: Biết được các hoạt động ở lớp.
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh bài 16 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Trong từng tranh, GV làm gì? Học sinh làm gì?
Hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân?
Cho học sinh làm việc theo nhóm 8 em quan sát nói cho nhau nội dung trên.
Bước 2: 
Thu kết qủa thảo luận của học sinh.
GV treo tất cả các tranh ở bài 16 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Ở lớp có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp học sinh 
MĐ: Học sinh giới thiệu được các hoạt động ở lớp học của mình.
Các bước tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu học sinh giới thiệu về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Tại sao?
Bước 2: GV cho HS lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét.
Kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành nhiệm vụ, để chơi vui hơn.
4.Củng cố : Cho HS nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV.
Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
Nhóm khác nhận xét.
HS nhắc lại.
Học sinh làm việc theo nhóm hai em để nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Tại sao?
Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Thực hiện ở nhà.
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019
TIẾT 1, 2: HỌC VẦN
ot - at
I/ MỤC TIÊU :
 	 - Đọc được: ăt ât, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng.
 	 - Viết được; ăt ât, rửa mặt, đấu vật.
 	 - Luyện nói từ 2 - 3câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật 
- HSCHT: đánh vần vần, tiếng, từ, câu
- HSHTT: đọc trơn toàn bài
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: - SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. Khởi động: Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bảng con: bánh ngọt, bãi
cát, trái nhót, chẻ lạt, tiếng hót, ca hát 
- Đọc thuộc lòng dòng thơ ứng dụng 
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ot, at – Ghi bảng
Hoạt động 2: Dạy vần:
 a. Dạy vần: ot
- Nhận diện vần: Vần ăt được tạo bởi:
o và t
 GV đọc mẫu
 -Phát âm vần:
 -Đọc tiếng khoá và từ khoá : hót, tiếng hót
- Đọc lại sơ đồ: at
 hát
 ca hát
 b. Dạy vần ât: (Qui trình tương tự)
 at 
 hát
 tiếng hát
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
- Hướng dẫn viết bảng con :
+ Viết mẫu trên giấy ô li (Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+ Chỉnh sửa chữ sai
 - Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 đôi mắt mật ong
 bắt tay thật thà
TIẾT 2:
+ Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
 a. Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 ăt ,ât 
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b. Đọc đoạn thơ ứng dụng: 
 c. Đọc SGK:
d. Luyện viết: ăt ât 
e. Luyện nói:
 + Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên
 theo nội dung “Ngày chủ nhật”.
+ Cách tiến hành :
Hỏi: -Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em
 đi chơi ở đâu?
- Em thấy gì trong công viên?
3. Củng cố dặn dò
 - Hôm nay em học vần gì ? tiếng gì ?
- Phân tích tiếng mặt, tiếng vật
- Về nhà học bài cũ, xem bài mới
- Thực hiện
Phát âm (2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: ăt
Đánh vần (c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn (cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: mặt
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược (cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ăt, ât, rửa mặt,
 đấu vật
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(c nhân - 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2019_2020_ban_day_du.doc