Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thúy Hà

Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thúy Hà

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng,.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

*KNS: Kiểm soát cảm xúc

- Thể hiện sự cảm thông

- Trình bày suy nghĩ

- Tư duy sáng tạo, Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.

* Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp và hợp tác.

II. Chuẩn bị :

 - GV : Tranh minh họa, Bảng phụ

 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân

III. Các hoạt động dạy học:

A.Khởi động:

- Hát

- Gọi 2 HS thi đua đọc 2 đoạn bài Bé Hoa, GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK.

- Giới thiệu bài

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 TIẾT 1

 1. HD Luyện đọc:

 *GV đọc mẫu toàn bài

 * HS luyện đọc : GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc theo nhóm 4.

* Đọc nối tiếp câu :

- Cho HS đọc nối tiếp từng câu

- GV đến các nhóm theo dõi, hướng dẫn.

- Y/c HS phát hiện từ khó đọc rồi luyện đọc.

+Dự kiến từ khó : thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, sung sướng, .

- HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

- Nhận xét.

* Đọc nối tiếp đoạn :

- HS nêu cách chia đoạn.

- GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - tìm câu khó và đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm

-GV theo dõi giúp HS cách đọc câu khó.

+ Ví dụ :

- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi ccon nào .// Một hôm , mải chạy theo cún , / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau , không đứng dậy được .//

- HS chia sẻ cách đọc nối tiếp đoạn trước lớp.

 - Đọc chú giải SGK.

* Tổ chức cho HS thi đọc : 2 nhóm

 -GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.

 * Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài

 TIẾT 2

 2. Tìm hiểu nội dung

- GV cho HS làm việc theo nhóm : HS đọc thầm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và chia sẻ kết quả :

- GV theo dõi các nhóm thảo luận để gợi ý, giúp đỡ .

- Quản trò lên cho lớp chia sẻ kết quả :

+ Câu 1 : Bạn của bé ở nhà là ai ?

 (Là Cún Bông , là con chó của nhà hàng xóm.)

+ Câu 2: Khi Bé bị thương cún đã giúp Bé như thế nào?

(Cún đã chạy đi tìm người giúp bé.)

+ Câu 3 : Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn?

(Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp Cún .)

+ Câu 4 : Cún đã làm cho bé vui như thế nào?

 (Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên bé)

+ Câu 5 : Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai?( Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé .)

*Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? (Tc gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông)

 Nội dung : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ

 

docx 30 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Cao Thị Thúy Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
CHIỀU
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
Tiết 1+2 : Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: 
- Hiểu ý nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
*KNS: Kiểm soát cảm xúc
Thể hiện sự cảm thông
Trình bày suy nghĩ
Tư duy sáng tạo, Phản hồi lắng nghe tích cực, chia sẻ.
* Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : Tranh minh họa, Bảng phụ 
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học: 
A.Khởi động: 
- Hát 
- Gọi 2 HS thi đua đọc 2 đoạn bài Bé Hoa, GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK.
- Giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 TIẾT 1
 1. HD Luyện đọc: 
 *GV đọc mẫu toàn bài 
 * HS luyện đọc : GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
* Đọc nối tiếp câu :
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu 
- GV đến các nhóm theo dõi, hướng dẫn.
- Y/c HS phát hiện từ khó đọc rồi luyện đọc.
+Dự kiến từ khó : thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, sung sướng, ...
- HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Nhận xét.
* Đọc nối tiếp đoạn : 
- HS nêu cách chia đoạn.
- GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - tìm câu khó và đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm 
-GV theo dõi giúp HS cách đọc câu khó.
+ Ví dụ : 
- Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi ccon nào .// Một hôm , mải chạy theo cún , / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau , không đứng dậy được .// 
- HS chia sẻ cách đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
 - Đọc chú giải SGK. 
* Tổ chức cho HS thi đọc : 2 nhóm
 -GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. 
 * Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài 
 TIẾT 2
 2. Tìm hiểu nội dung 
- GV cho HS làm việc theo nhóm : HS đọc thầm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và chia sẻ kết quả : 
- GV theo dõi các nhóm thảo luận để gợi ý, giúp đỡ . 
- Quản trò lên cho lớp chia sẻ kết quả :
+ Câu 1 : Bạn của bé ở nhà là ai ?
 (Là Cún Bông , là con chó của nhà hàng xóm.)
+ Câu 2: Khi Bé bị thương cún đã giúp Bé như thế nào? 
(Cún đã chạy đi tìm người giúp bé.)
+ Câu 3 : Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn?
(Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp Cún ..)
+ Câu 4 : Cún đã làm cho bé vui như thế nào?
 (Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên bé)
+ Câu 5 : Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai?( Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé .)
*Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? (Tc gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông)
Nội dung : Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ 
* HĐ cả lớp : 
-GV khắc sâu nội dung bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh nội dung .
 - Liên hệ thực tế để giáo dục HS : Phải biết yêu thương gần gũi với vật nuôi.
C. Thực hành kĩ năng 
3. Luyện đọc lại: 
- Gọi 5HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- GV nhận xét, biểu dương. 
D. Hoạt động ứng dụng: 
- Liên hệ : Giáo dục KNS cho HS.
- Nhận xét tiết học.
 - Về luyện đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Chuẩn bị bài “Thời gian biểu ”.
E. Sáng tạo : 
- Kể lại câu chuyện bằng lời của Bé. ___________________________________________________
Tiết 3:Toán
NGÀY, GIỜ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh các kĩ năng nhận biết về thời gian, các buổi trong ngày và xem đồng hồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 3.
* Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học.
II. Đồ dung dạy – học 
- GV : Bảng phụ, SGK, phấn màu .
 Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
- HS : SGK, Vở Toán, nháp.
III. Các hoạt động dạy – học 	:
A. HĐ Khởi động: 
- Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số: 
- Lớp trưởng đưa ra phép tính cho học sinh nêu kết quả tương ứng:
61 - 19; 44 – 8; x - 22 = 38; 52 - x = 17
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài
B. HÑ hình thaønh kieán thöùc môùi
* Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ 
Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm .
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : 
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : 
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
-Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : 
-Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối .
Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi.
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi 
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? (Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng ).
- Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa 
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?( Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ)
C. Thực hành kĩ năng 
* GV giao nhiệm vụ : 
- HS làm các BT 1 ( Cá nhân), BT 2 (Nhóm 2) , BT 3 (Nhóm 4) .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả.
- GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài .
- Báo cáo chia sẻ trước lớp : Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ.
 Bài 1: Số ?
- 1 bạn nêu lại y/c của bài.
- HS nối tiếp chia sẻ miệng.
- HS khác nhận xét. 
- GV chốt đáp án đúng và khắc sâu cách xem giờ đúng.
 Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu)
- Yêu cầu HS nêu đề bài 
- Các nhóm quan sát đồng hồ điện tử đối chiếu với đồng hồ tròn.
- Báo cáo kết quả : 20 giờ hay 8 giờ tối. 
- HS rút ra kiến thức cần nhớ từ bài 3: Có thể gọi giờ theo 2 cách.
- GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức .
*Bài tập PTNL:
Bài tập 2
-Học sinh đàm thoại và báo cáo kết quả với giáo viên.
D. Hoạt động ứng dụng : 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và tập xem giờ .
- Chuẩn bị bài sau.
E. Sáng tạo : 
- Vận dụng làm bài : Từ 12 giờ đêm hôm trước đến 6 giờ sáng hôm sau có mấy giờ ? 9 giờ sáng hôm sau có mấy giờ ? 11 giờ trưa hôm sau có mấy giờ ? 8 giờ tối hôm sau có mấy giờ ? 
 ________________________________________________
 Tiết 4: Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.
3. Thái độ: Thực hiện việc giữ trật tự vệ sinh ở trường lớp, đường làng ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác
* KNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
* GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVM
II. Chuẩn bị : 
- GV: Bảng phụ, phấn . 
- HS : Vở BT đạo đức 3 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. HĐ Khởi động: Hát.
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện đức tính gì của người HS? 
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài 
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : 
* Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim .
* Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác .
* Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường .
* Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng nước từ tầng 4 xuống đất .
- Mời ý kiến em khác .
* Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng .
C. Thực hành kĩ năng 
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai : 
* Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai . Nếu là Lan em sẽ làm như thế nào ? .
* Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhưng bạn không biết bài mình làm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình . Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ? 
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
* Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc , mọi nơi ..
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Đưa câu hỏi : 
- Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng là gì ?
-Yc lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày 
*GDBVMT: 
- Hỏi: +Tại sao chúng ta cần bảo vệ MT?
 + Bạn đã làm gì để góp phần BVMT?
* Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết .
Hoạt động ứng dụng: 
- Liên hệ : GD KNS cho HS.
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS thực hiện tốt việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống đã ghi sẵn trong phiếu thảo luận .
- Nam và các bạn làm như thế là đúng . Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé .
-Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ .
- Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn .
- Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ nước thải vào đầu người qua lại .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Hai em nhắc lại .
 - Các nhóm thảo luận .Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp . 
- Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố của mình .
-Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay sân vì đằng nào cũng có xe rác vào hót mang đi.
- Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn 
-Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các bạn .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Hai em nhắc lại ghi nhớ .
-Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp .
- Giúp quang cảnh sạch s ẽ , mát mẻ,
 - Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn ...
- Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.
-Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ sinh những khu vực công cộng nơi em ở và biện pháp cần thực hiện để giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau trình bày trước lớp. 
 _____________________________________________
Tiết 5: Chào cờ
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ 
************************************************************************
CHIỀU
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
Tiết 1: Chính tả 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm được bài tập 2, bài tập 3a.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ui/uy và ch
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
* Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, SGK 
- HS : SGK, vở chính tả
III. Hoạt động dạy học:
A.HĐ Khởi động: 
- Cho lớp hát tập thể .
- GV gọi 2 HS thi đua viết từ khó : chim bay , nước chảy , sai trái
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới :
* Hướng dẫn HS tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- GV đọc đoạn viết .
- 1 HS đọc lại đoạn viết.
-Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ?
* Hướng dẫn trình bày :
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
-Trong câu:Bé là một cô bé yêu loài vật . Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng ? 
-Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ?
- HS nêu từ khó viết và tự luyện viết từ khó trong nhóm .
+ Dự kiến : nuôi , quấn quýt , giường , giúp, mau lành , .
- Gọi 2 em lên bảng viết từ khó 
+ Lớp nhận xét.
+ 2 HS đọc lại .
+ Lớp đọc đồng thanh.
C. Thực hành kĩ năng
* Tập chép chính tả:
- GV nhắc nhở HS cách trình bày tên bài, quy tắc viết chính tả, tư thế ngồi viết.
- Giáo viên y/c HS chép bài vào vở. 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV chấm khoảng 5 bài. Nhận xét .
* Höôùng daãn laøm baøi taäp :
 + Bài tập 2: 
 - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 4 vào VBT.
 -Tổ chức chia sẻ trước lớp qua trò chơi Ai nhanh ai đúng ?
 +2 đội lên thi đua làm . Mỗi đội 4 HS 
Ví dụ : - núi , tủi , chui , lủi , múi bưởi , ...
 - lũy tre , lụy , nhụy hoa , thủy chung , tủy , thủy...
- Nhận xét , biểu dương .
+ Bài tập 3a :
 - Cho HS thảo luận nhóm 4
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả miệng.
 - Đáp án : bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca - xấu
 - GV nhận xét , biểu dương 
D. Hoạt động ứng dụng: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhaø tập viết các chữ khó, xem tröôùc baøi môùi . 
E. Sáng tạo :
- Luyện viết chữ nghiêng bài chính tả cho đẹp .
 ________________________________________
Tiết 2: Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, 
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng xem đồng hồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.
* Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học.
II. Chuẩn bị : 
- GV : Bảng phụ, SGK, phấn màu .
- HS : SGK, Vở Toán, nháp.
III. Các hoạt động dạy – học 	:
A. HĐ Khởi động: 
- Hát.
- GV dùng đồng hồ để hỏi giờ một số HS.
-Nhaän xeùt ñaùnh giaù .
- Giới thiệu bài
B. Thực hành kĩ năng 
* GV giao nhiệm vụ : 
- HS làm các BT 1 (Nhóm 2), BT 2 (Nhóm 4) , BT 3 (Nhóm 2) .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả.
- GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài .
- Báo cáo chia sẻ trước lớp : Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ.
Bài 1: 
- 1 bạn nêu lại y/c của bài.
- GV hướng dẫn các cặp đôi thảo luận : Ví dụ ở tranh 1 : 
- Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
- Hãy quay kim đồng hồ đến 7 giờ sáng ?
-Yêu cầu các nhóm trao đổi với các bức tranh còn lại .
- HS nối tiếp chia sẻ miệng.
- HS khác nhận xét. 
- GV chốt đáp án đúng và khắc sâu cách xem giờ đúng và có thể gọi thời gian theo 2 cách ( 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối ; 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều 
 Bài 2: Câu nào đúng ? Câu nào sai ?
- Yêu cầu HS nêu đề bài 
- Các nhóm quan sát tranh vẽ và đồng hồ đối chiếu để rút ra kết luận Đ- S.
- Báo cáo kết quả miệng. 
- GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức .
µBài tập chờ:
Bài tập 3:
- Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ giờ và hỏi học sinh: 8 giờ; 11 giờ; 14 giờ; 18 giờ; 23 giờ.
D. Hoạt động ứng dụng : 
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
E. Sáng tạo .
- Xem đồng hồ hàng ngày .
 _______________________________________________
Tiết 3 : Kể chuyện 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết kể lại toàn bộ cau chuyện (M3, M4)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
*Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 +Tranh minh họa của SGK
 + Bảng phụ viết ý chính của từng đoạn. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. HĐ Khởi động: Hát 
- 3 HS thi kể 3 đoạn câu chuyện: “Hai anh em” .
- Nhận xét học sinh .
 * Giới thiệu bài :
 B. HĐ hình thành kiến thức mới 
 Hoạt động 1:Hướng dẫn kể từng đoạn 
* Bước 1 : Kể theo nhóm .
- Chia lớp thành nhóm 5
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm .
* Bước 2 : Kể trước lớp . 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp .
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể .
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi .
 Tranh 1 : Tranh vẽ ai ?
Cún Bông và bé đang làm gì ?
Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Lúc đấy Cún Bông làm gì ?
 Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm bé ?
-Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ?
Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động , Cún đã giúp Bé điều gì ?
 Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ?
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
C. Thực hành kĩ năng 
Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Y/c 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện .
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét từng em .
- GD HS biết yêu quý vật nuôi.
D. Hoạt động ứng dụng : 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau .. 
E. Sáng tạo : 
- Kể chuyện theo cách phân vai có giọng điệu phù hợp với nhân vật.
- Hát
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
-Vài em nhắc lại tên bài
- QST kể lại từng phần của câu chuyện 
- 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm .
 - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau .
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Vẽ Cún Bông và Bé .
- Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi trong vườn
 - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất đau
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ .
- Các bạn đến thăm bé rất đông và còn cho bé nhiều quà.
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún .
- Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu .
- Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhâu rất thân thiết .
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún,Bé khỏi bệnh .
- 5 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện .
- Nhận xét theo yêu cầu .
- 1 em kể lại câu chuyện .
 _______________________________________________
Tiết 4: Thể duc
BÀI 31 : Trß ch¬i “vßng trßn” vµ “Nhãm ba, nhãm b¶y”
I. Mục tiêu: 
- ¤n 2 trß ch¬i “Vßng trßn” vµ “Nhãm ba, nhãm b¶y”
- BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia trß ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng. 
 - RÌn luyÖn ý thøc trong khi tËp luyÖn, biÕt tham gia trß ch¬i ban ®Çu.
* Năng lực : Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thể chất.
II. Chuaåàn bò:
1. §Þa ®iÓm: Trªn s©n tr­êng, dän vÖ sinh n¬i tËp.
2. Phương tiện: GV chuÈn bÞ 1 cßi, 3 kÎ vßng trßn cã ®ång t©m b¸n kÝnh 3m b»ng v«i.
III. Các hoạt động dạy – học : 
TG
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
5 phót
25 phót
5phót
1. PhÇn më ®Çu: 
* NhËn líp: - GV phæ biÕn nd, yªu cÇu bµi.
* Khëi ®éng: 
- GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm theo nhÞp.
- Xoay c¸c khíp, cæ tay, c¸nh tay, h«ng, .
- §i ®Òu theo 2-4 hµng däc.
*¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung:2x8 nhÞp.
2. PhÇn C¬ b¶n.
* Trß ch¬i: “Vßng trßn” 
- GV nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i trß ch¬i.
- Sau khi khëi ®éng, tõ ®éi h×nh hµng ngang, GV cho HS chuyÓn thµnh vßng trßn ®Ó ch¬i trß ch¬i. ND vµ p2 d¹y nh­ bµi 30.
* Trß ch¬i: “Nhãm 3, nhãm 7” 
- GV nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i trß ch¬i.
- GV kÕt hîp víi chØ dÉn trªn s©n, sau ®ã cho HS ch¬i thö, råi ch¬i chÝnh thøc.
- Chó ý: GV cã thÓ ®¶o thø tù 2 trß ch¬i trªn hoÆc thay thÕ b»ng nh÷ng trß ch¬i kh¸c.
3. PhÇn kÕt thóc.
- Th¶ láng hÝt thë s©u.
- Cói l¾c ng­êi th¶ láng.
- Cñng cè l¹i bµi vµ hÖ thèng bµi häc- GV NhËn xÐt giê häc.
- BTVN: HS tiÕp tôc «n Bµi TD ph¸t triÓn chung.
- GV h« “Gi¶i t¸n !”, HS h« ®ång thanh “KhoÎ !”
- HS tËp trung. B¸o c¸o sÜ sè:
€€€€€€
€€€€€€
 € €€€€€€ 
 (GV)
- HS xÕp theo ®/h×nh vßng trßn:
- Thùc hiÖn trªn c¬ së ®éi h×nh ®· cã:
- Th¶ láng c¬ thÓ vµ h¸t t¹i chç. 
- §øng t¹i chç vç tay vµ h¸t.
_______________________________________________
Tiết 5: Âm nhạc
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC - NGHE NHẠC
 ( GV chuyên dạy)
*****************************************************************************
CHIỀU
Thứ tư ngày tháng 12 năm 2020
Tiết 1: Mĩ thuật 
GV chuyên dạy 
___________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4). 
2. Kỹ năng: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. Biết lập thời gian biểu cho các hoạt động của mình.
* Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề ; NL giao tiếp và hợp tác.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : Tranh minh họa, Bảng phụ 
 - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học: 
A.Khởi động: 
- Hát 
- Gọi 2 HS thi đua đọc 2 đoạn bài Con chó nhà hàng xóm, GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK.
- Giới thiệu bài
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 1. HD Luyện đọc: 
 *GV đọc mẫu toàn bài 
 * HS luyện đọc : GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc theo nhóm 4.
* Đọc nối tiếp câu :
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu 
- GV đến các nhóm theo dõi, hướng dẫn.
- Y/c HS phát hiện từ khó đọc rồi luyện đọc.
+Dự kiến từ khó : Vệ sinh , sắp xếp , nhà cửa, rửa mặt,....
- HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
- Nhận xét.
* Đọc nối tiếp đoạn : 
- HS nêu cách chia đoạn.
- Đoạn 1 : Sáng 
- Đoạn 2 : Trưa 
- Đoạn 3 : Chiều 
- Đoạn 4 : Tối 
- GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 - tìm câu khó và đọc chú giải.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm 
-GV theo dõi giúp HS cách đọc câu khó.
- HS chia sẻ cách đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
 - Đọc chú giải SGK. 
* Tổ chức cho HS thi đọc : 2 nhóm
-GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. 
* Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài 
 2. Tìm hiểu nội dung 
- GV cho HS làm việc theo nhóm : HS đọc thầm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và chia sẻ kết quả : 
- GV theo dõi các nhóm thảo luận để gợi ý, giúp đỡ . 
- Quản trò lên cho lớp chia sẻ kết quả :
+ Câu 1 : Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng ngày ?
 (-Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ . Tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30 . Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ , Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học . Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ...)
+ Câu 2: Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào thời gian biểu để làm gì ?
 (- Để khỏi bị quên và để làm các việc một cách tuần tự , hợp lí .)
+ Câu 3 : Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường ? (Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học . Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ , ngày chủ nhật đến thăm bà ..)
Nội dung : Tác dụng của thời gian biểu.
 * HĐ cả lớp : 
-GV khắc sâu nội dung bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh nội dung .
 - Liên hệ thực tế để giáo dục HS :
C. Thực hành kĩ năng 
3. Luyện đọc lại: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- GV nhận xét, biểu dương.
D. Hoạt động ứng dụng: 
- Nhận xét tiết học.
 - Về luyện đọc bài nhiều lần .
- Chuẩn bị bài “Tìm ngọc ”.
E. Sáng tạo : Lập thời gian biểu của mình trong ngày.
 ______________________________________________________
Tiết 3 : Toán
NGÀY – THÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng xem ngày, tháng.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.
 * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học.
II. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, phấn màu .
- HS : Vở , nháp, SGK .
III. Các hoạt động dạy – học 	: 
A. HĐ Khởi động: Hát.
- Lớp trưởng điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
-Lớp trưởng quay đồng hồ và tổ chức cho học sinh trả lời các giờ theo đồng hồ.
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương HS.
- Giới thiệu bài
B. HÑ hình thaønh kieán thöùc môùi
* Giới thiệu các ngày trong tháng .
- Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi .
-Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột .
-Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu ?
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11 
 *Tương tự y/c chỉ các ngày khác trong tháng :
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 2 :
+ 2 HS ngồi cùng bàn chỉ cho nhau về các ngày khác trong tháng.
+ Tìm xem các thứ cùng nhau trong tháng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu ngày ?
+ GV theo dõi , giúp đỡ.
+ Một số HS báo cáo kết quả . 
- GV nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như sách giáo khoa .
C. Thực hành kĩ năng 
* GV giao nhiệm vụ : 
- HS làm các BT 1 (Cá nhân), BT 2 (Nhóm 2) 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả.
- GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài .
- Báo cáo chia sẻ trước lớp : Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ.
Bài 1: 
- Nêu y/c bài tập.
- 3 HS lên bảng chia sẻ cách làm. 
- HS rút ra kiến thức cần nhớ.
- GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức .
Bài 2: 
- Nêu y/c bài tập.
- Chơi trò chơi Truyền điện 
- Quản trò nêu luật chơi. HS tham gia chơi
- GV theo dõi, góp ý, bổ sung.
Kết luận :Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau .Có tháng có 31 ngày , có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày .
µBài tập chờ:
Giáo viên cho học sinh quan sát tờ lịch tháng 3 và hỏi học sinh các ngày trong tháng 3.
D. Hoạt động ứng dụng : 
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau..
E. Sáng tạo: 
- Vận dụng tính : Thứ ba tuần này là ngày 2 tháng 5 . Hỏi thứ hai tuần sau là ngày ; thứ ba tuần sau là ngày __________________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT . CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ ngữ và rèn kĩ năng đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
* Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, NL tư chủ và tự học.
II. Chuẩn bị : 
 - GV : Bảng phụ, phấn màu. 
- HS : Vở , nháp, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học 
A. Khởi động: Hát.
- 3 HS đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) thế nào ?
- Lớp và GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới và thực hành kĩ năng : 
* Hoạt động 1 : Từ chỉ tính chất
Baøi 1 : HĐ Nhóm 2
- HS đọc yêu cầu của bài : Tìm từ trái nghĩa .
- GV y/c HS thảo luận cặp đôi.
- GV đến các nhóm theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi một số HS nêu kết quả thảo luận.
- GV biểu dương, góp ý.
Đáp án : tốt - xấu , ngoan - hư , nhanh - chậm ,trắng - đen , 
 cao - thấp , khỏe - yếu
GV khắc sâu các từ trên là những từ chỉ tính chất.
HS nêu thêm một số từ chỉ tính chất khác mà em biết. 
* Hoạt động 2 : Câu kiểu Ai thế nào?
Baøi 2 : HĐ cá nhân
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 .
- GV hướng dẫn HS làm mẫu: 
- HS chọn một cặp từ trái nghĩa ở BT1. Ví dụ : ngoan – hư
- Gọi 2 HS đặt câu với 2 từ : ngoan và hư. Ví dụ : 
+ Chú mèo ấy rất ngoan. 
+ Con mèo nhà em rất hư.
- Nhận xét bài làm học sinh .
- Yêu cầu HS làm tương từ với các cặp từ khác .
- Gọi một số HS chia sẻ. Lớp nhận xét.
- GVchốt ND về Câu kiểu : Ai thế nào?
* Hoạt động 3 : Từ ngữ về vật nuôi.
* Baøi 3 : HĐ nhóm 4 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV y/c HS thảo luận nhóm 4: Viết tên các vật trong tranh
- GV đến các nhóm theo dõi .
- Chia sẻ kết quả dưới hình thức trò chơi : Tiếp sức . 
- 2 đội chơi lên thi đua.
- Nhận xét, biểu dương .
- GV khắc sâu nội dung cần ghi nhớ về từ ngữ về vật nuôi.
- Liên hệ giáo dục HS yêu quý vật nuôi.
C. Hoạt động ứng dụng: 
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bài và chuẩn bị bài sau.
D. Sáng tạo : 
- Tìm thêm các cặp từ trái nghĩa . Sử dụng Câu kiểu : Ai thế nào?để nói về các con vật trong gia đình mình.
	 ______________________________________________
Tiết 5: Thể duc
BÀI 32 : Trß ch¬i “nhanh lªn b¹n ¬i” vµ “vßng trßn” 
I.Muïc tieâu:
- ¤n 2 trß ch¬i “Nhanh lªn b¹n ¬i” vµ“vßng trßn.”
- Thuéc bµi, thùc hiÖn tõng ®éng t¸c t­¬ng ®èi chÝnh x¸c, ®Ñp. BiÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia trß ch¬i t­¬ng ®èi chñ ®éng. 
- RÌn luyÖn ý thøc trong khi tËp luyÖn -N©ng cao thÓ lùc .
* Năng lực : Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thể chất.
II. Chuaåàn bò:
1. §Þa ®iÓm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập .
2. Phương tiện : GV chuÈn bÞ 1 cßi, gi¸o ¸n, 3 kÎ vßng trßn cã ®ång t©m b¸n kÝnh 3m .
III. Các hoạt động dạy – học : 
TG
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
5 phót
25 phót
5

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_cao_thi_thuy_ha.docx