Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019

 I. MỤC TIÊU:

- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng

 Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng ,ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớp đường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.

- Đồng tình và không đồng tình với việc làm giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu học tập,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 23 trang haihaq2 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17
Ngày dạy:thứ 2, 17/ 12 /2018
TẬP ĐỌC (TIẾT49 + 50)
TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 ) 
- Yêu thích môn học, yêu vật nuôi trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Thời gian biểu “
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm .
- Luyện đọc câu và phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
- Luyện đọc câu
Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Thi đọc 
- Mời các nhóm thi đua đọc .
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét
------------------------------------------------------
TIẾT 2
c. Tìm hiểu nội dung
 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2, 3 trả lời câu hỏi :
 - Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
- Con rắn đó có gì lạ ? 
- Con rắn tặng chàng trai vật quí gì ?
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
- Thái độ của chàng trai ra sao ?
- Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc ở nhà thợ kim hoàn ?
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi :
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về ?
- Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 5
- Lần này con nào mang ngọc về ? 
- Chúng có mang ngọc về tới nhà không? Vì sao ?
- Mèo nghĩ ra cách gì ?
- Quạ có mắc mưu không ? Nó phải làm gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 6
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý ?
-Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo?
3. Hoạt động luyện tập:
- HD Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Giao việc: Dặn HS về nhà đọc lại bài; Chuẩn bị tiết sau kể chuyện.
-Hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc các từ : bỏ tiền , thả rắn , toan rỉa thịt ... 
- Đọc nối tiếp từng đoạn
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu .
- Xưa / có một chàng trai / thấy bọn trẻ định giết một con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua / rồi thả rắn đi .// Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương .// 
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến .// Nào ngờ , / vừa đi một quãng / thì có một con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cao .// 
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Cá nhân đọc.
------------------------------------------------------
- Lớp đọc thầm đoạn 1 , 2, 3 
-Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi .
- Rắn chính là con của Long Vương 
- Một viên ngọc quí .
- Người thợ kim hoàn .
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý .
- Rất buồn .
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu tìm được ngọc .
- Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn đớp mất 
- Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy .
- Đọc
- Mèo đội ngọc trên đầu .
- Không , vì bị một con quạ sà xuống đớp lấy ngọc rồi bay lên cây cao .
- Giả vờ chết để lừa quạ .
- Quạ mắc trúng kế.Nó van lạy xin trả lại ngọc.
- Đọc
- Chàng trai vô cùng mừng rỡ .
- Thông minh , tình nghĩa .
- Thi đọc theo nhóm
- Nhận xét
- Chó mèo là những con vật gần gũi, thông minh , tình nghĩa.
- Sống đoàn kết tốt với mọi người xung quanh 
TOÁN (TIẾT 81)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- KTBC: Gọi HS làm lại bài tập 2a, b
- Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Ghi lên bảng 9 + 7 =? 
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.
- Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không ? Vì sao ?
-Yc lớp làm vào vở các phép tính còn lại .
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Đặt tính
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
- Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không ? Vì sao ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4. 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh . 
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau
-Hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo 
- Tính nhẩm.
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.
- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
- HS làm vào vở
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Cả lớp làm bài vào vở .
 38 81 47 63 36 100
+ 42 -27 + 35 - 18 + 64 - 42
 80 54 82 45 100 58 
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8 
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17 .
17
10
9
 + 1 + 7
9 + 8 = 17
c) 9 + 6 = 15 9 + 1 + 5 = 15
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề .
- Lớp 2A trồng 48 cây .2B nhiều hơn 12 cây .
- Số cây lớp 2B trồng ?
- Dạng toán nhiều hơn .
- 1 em lên bảng làm bài . 
 Tóm tắt 
Lớp 2A : trồng được 48 cây
Lớp 2B: nhiều hơn lớp 2A 12 cây 
Lớp 2B : ? Cây 
Bài giải
Số cây lớp 2B trồng là :
48 + 12 = 60 ( cây )
Đáp số: 60 cây
ĐẠO ĐỨC(TIẾT 17)
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH, NƠI CÔNG CỘNG (T2)
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công .Biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng 
 Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng ,ngõ xóm. Nhắc nhở bạn bè cùng Giữ trật tự vệ sinh ở trường,lớp đường làng ,ngõ xóm và những nơi công khác.
- Đồng tình và không đồng tình với việc làm giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC:- Em đã làm những công việc gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Bày tỏ thái độ (BT 3)
- Đọc lần lượt từng câu.
- Kết luận:
Thảo luận nhóm (BT 4)
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc, yêu cầu thảo luận xem có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao?
- GV nhận xét, kết luận
BT5:Tập làm người hướng dẫn viên 
- Là một người hướng dẫn viên , hướng dẫn khách vào tham quan bảo tàng lịch sử để dặn khách giữ trật tự vệ sinh em sẽ dặn khách tuân theo những điều gì ?
- Yêu cầu lớp thảo luận trong 2 phút sau đó mời đại diện lên trả lời .
- Lắng nghe và nhận xét khen những em trả lời hay 
BT6: Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Cá nhân làm VBT và trình bày
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: Xem lại bài Chuẩn bị: Thực hành kĩ năng cuối kì I.
- Hát
- TL
- HS nêu tên bài
- Bày tỏ bằng cách giơ thẻ.1 HS giải thích vì sao (tương tự đến hết)
Tán thành: a, đ.
 Không tán thành: b, c, d, e, g, h, i, k
 Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết, mọi lúc mọi nơi.
- Thảo luận, trình bày.
BT4:tán thành a, c, d, e, g, h
Không tán thành: b, đ
- Nhận xét, bổ sung.
Kính mời quí khách đến tham quan bảo tàng Hồ Chí Minh để giữ trật tự vệ sinh chung tôi xin nhắc nhở quí khách những vấn đề sau :
 - Không vứt rác bừa bãi ở viện bảo tàng . Không sờ tay vào hiện vật trưng bày 
 -Không nói chuyện làm ồn ào khi tham quan 
- Đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc yc
- Phát biểu
- Đi nhẹ , nói khẽ là giữ trật tự ở bệnh viện
- Không xả rác ra nơi công cộng .
-Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim .
-Không bàn tán với nhau khi đang xem phim trong rạp
- Không bàn bạc trao đổi trong giờ kiểm tra
	TIẾNG VIỆT 
	LUYỆN ĐỌC: TÌM NGỌC
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:thứ 3, 18/12/2018
	CHÍNH TẢ (TIẾT 33)
	NGHE - VIẾT: TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện tìm ngọc
-Làm đúng BT2; BT3a
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- KTBC:Gọi 2 HS lên bảng – cả lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu lần 1 đoạn viết .
- Hỏi lại nội dung bài 
- Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
-Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
-Chó và Mèo là những con vật thế nào?
- Chốt nội dung 
* viết từ khó
- Cho HS đọc câu (Đoạn) để tìm từ khó
- Cho HS phân tích từ khó ( tiếng )
- Cho HS đọc, viết từ khó
* Hướng dẫn cách trình bày
-Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? 
d) Viết chính tả
- Đọc mẫu lần 2 
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết 
- Đọc cho HS viết theo quy định (lần 1: đọc cụm từ cho HS viết; lần 2: đọc cả câu cho HS dò lại)
- HD Soát lỗi nhận xét, đánh giá bài 
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 2a.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chữa và chốt lời giải đúng. 
Bài 3a : Điền vào chỗ trống:R, d hay gi?
-ừng núi, -ừng lại, cây -ang, -ang tôm
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: Xem lại bài. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả. Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
-Hát
- 3 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công.
HS dưới lớp viết bảng con
-HS nêu tên bài
- Chó, Mèo và chàng trai.
- Long Vương.
- Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.
- Rất thông minh và tình nghĩa.
- 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh 
- 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con.
- Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.
- Nghe đọc
- Tự chỉnh tư tế ngồi viết 
- Viết vào vở CT
- HS tự phát hiện lỗi CT và tổng kết lỗi theo HD của GV 
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy.
- 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
- Đáp án: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm
TOÁN (TIẾT 82)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiệp phép cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn
- Bài tập cần làm : Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, c); Bài 4; 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ. BT3( a,c); giấy khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- KTBC: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Nhận xét.
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu: 
b. Luyện tập
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở 
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (a, c) 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
 Tóm tắt
	60 l
Thùng to: | 	| |
Thùng nhỏ: | | 22 l
 ? l
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Gọi 2 HS lên thi đặt tính và tính 
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: Chuẩn bị bài Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài.
HS1: Đặt tính rồi tính 
 71 – 25 100 – 7
HS2 : Làm lại BT 4/82
Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn) thông báo kết quả cho GV.
12 – 6 = 6	6 + 6 = 12	
17 – 9 = 8	5 + 7 = 12
9 + 9 = 18	13 – 5 = 8	
8 + 8 = 16	13 – 8 = 5
14 – 7 = 7	8 + 7 = 15	
11 – 8 = 3	2 + 9 = 11
17 – 8 = 9	16 – 8 = 8	
4 + 7 = 11	12 – 6 = 6
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
 90 56 100
 -32 +44 -7
 58 100 93
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính (thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai)
- Điền số thích hợp
17
14
8
- Làm bài vào SGK – Một HS làm vào giấy khổ to.
a) - 3 - 6
 17 – 9 = 8.
 c) 16 – 9 = 7
 16 – 6 – 3 = 7
- Đọc đề.
- Bài toán cho biết thùng to đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít.
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?
- Bài toán về ít hơn.
- Làm bài.	
	Bài giải
	Thùng nhỏ đựng là:
 60 – 22 = 38 (lít)
 Đáp số: 38 lít
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 17)
TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU:
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc điểm 
- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3) 
- Phát triển tư duy ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- KTBC:
- Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Mở rộng vốn từ về vật nuôi
Bài 1 : Treo bức tranh lên bảng.
- Gọi một em đọc đề bài, đọc cả mẫu 
- Mời 4 em lên bảng nhận thẻ từ .
- Yêu cầu lớp tự tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật .
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: 
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2, đọc cả câu mẫu .
- Mời học sinh nói câu so sánh 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
c. Câu kiểu Ai thế nào?
 Bài 3: 
Yêu cầu một em đọc đề bài.
- Gọi học sinh đọc câu mẫu 
- Yêu cầu làm việc theo cặp.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài
-Hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Lớp quan sát tranh minh họa .
- Một em đọc đề, lớp đọc thầm theo.
- 4 em lên bảng gắn thẻ từ dưới mỗi bức tranh .
1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 
3. Rùa chậm 4. Chó trung thành .
- Khỏe như trâu.
- Nhanh như thỏ.
- Chậm như rùa. 
- Đen như cuốc ...
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. 
- Đẹp như tiên , cao như sếu , khỏe như voi, nhanh như gió , chậm như rùa , hiên như bụt , trắng như tuyết , xanh như lá cây ,đỏ như máu .
- Thực hành làm vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng . 
- Một em đọc đề bài.
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve .
- HS1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt .
- HS2 :.. Như nhung , như tơ ...
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
- Hai em nêu lại nội dung vừa học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:thứ 4, 19/ 12 /2018
	 TẬP ĐỌC (TIẾT 51)
	 GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu ND : Loài gà cũng có tình cảm với nhau , che chở , bảo vệ , yêu thương nhau như con người (trả lời được các CH trong SGK)
- Biết chăm sóc, bảo vệ động vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- KTBC: đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Tìm Ngọc“.
- Nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Luyện đọc 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng tâm tình, chậm rải ...
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu trong bài .
 Hướng dẫn phát âm 
- Đọc đoạn trước lớp : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từ đầu cho đến hết bài trước lớp .
- Hướng dẫn ngắt giọng : Yêu cầu học sinh đọc và ngắt các câu dài .
- Gọi học sinh nêu nghĩa các từ mới.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi đọc
- Thi đọc (từng đoạn, CN)
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
c. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
+ Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
+ Gà con đáp lại mẹ thế nào ?
+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?
+ Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào ?
+ Gọi một em bắt chước tiếng gà ?
+ Khi nào gà con lại chui ra ?
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm thi đọc toàn bài
- GV nhận xét
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Loài gà cũng có tình cảm yêu thương đùm bọc như con người . 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài; Chuẩn bị ôn tập.
- Hai em đọc bài “ Tìm Ngọc“ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Đọc nối tiếp câu
- Rèn đọc: Gõ mỏ , phát tín hiệu , dắt bầy con 
- Nối tiếp đọc từng đoạn.
- Đoạn 1 : Từ đầu đến lời mẹ . 
- Đoạn 2 : Khi mẹ ... đến mồi đi .
- Đoạn 3 : Gà mẹ vừa bới ... nấp mau 
- Đoạn 4 : Phần còn lại . 
- Từ khi gà con đang nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ vỏ trứng ,/ còn chúng / thì phát tín hiệu / nũng nịu đáp lời mẹ .//
- Giải nghĩa các từ trong SGK
- Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
- Thi đua
- Lớp đọc thầm bài & TL 
+ Từ khi còn nằm trong trứng .
+ Gõ mỏ lên vỏ trứng .
+ Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại .
+ Nũng nịu .
+ Kêu đều đầu “ cúc ...cúc ... cúc “
+ Cúc ... cúc ... cúc .
+Khi mẹ “ cúc ...cúc ... cúc “ đều 
- Thi đọc theo nhóm
- Nhận xét
-Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng giống như con người / Gà cũng biết nói bằng thứ tiếng riêng của nó .
- Về nhà đọc lại bài ; Ôn tập.
KỂ CHUYỆN (TIẾT 17)
 TÌM NGỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện
- Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
 (HS khá, giỏi trả lời được CH4.)
- Yêu thích môn học, tích cực phát biểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh minh họa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- KTBC: Gọi 5 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Con chó nhà hàng xóm“.
- Nhận xét học sinh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn kể từng đoạn :
* Bước 1 : Kể theo nhóm.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Treo bức tranh.
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm.
* Bước 2 : Kể trước lớp. 
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể.
- GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi.
* Tranh 1 : Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý ?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng
 viên ngọc quý ?
* Tranh 2 : Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng ?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
- Thấy mất ngọc chó và mèo đã làm gì?
* Tranh 3 : Tranh vẽ hai con gì ? 
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
* Tranh 4 : Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Chuyện gì đã xảy ra với chó và mèo?
* Tranh 5 : Chó và mèo đang làm gì?
- Vì sao quạ bị mèo vồ ?
- Quạ đã bị gì?
* Tranh 6 : Hai con vật mang ngọc về thái độ chàng trai ra sao ?
- Theo em hai con vật đáng yêu ở điểm nào ?
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cầu 6 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện 
3. Hoạt động luyện tập
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
 -Nhận xét tiết học .
- Giao việc: Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe 
- 5 em lên kể lại câu chuyện.
- 1 em nêu ý nghĩa của câu chuyện 
-Vài em nhắc lại tên bài
- QS kể lại từng phần của câu chuyện 
- 3 em lần lượt kể mỗi em kể một bức tranh về 1 đoạn trong nhóm .
- Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Mỗi em kể một đoạn câu chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất.
- Cứu một con răn, con rắn đó là con của Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí .
- Chàng rất vui .
- Người thợ kim hoàn .
- Tìm mọi cách đánh tráo .
- Xin đi tìm ngọc .
- Mèo và Chuột .
- Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc .
- Cảnh trên bờ sông .
- Ngọc bị cá đớp mất .
- Chó, mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy 
- Vì nó đớp ngọc trên đầu mèo .
- Mèo vồ quạ .Quạ lạy van và trả lại ngọc cho chó .
- Mừng rỡ .
- Rất thông minh và tình nghĩa .
- 3 em kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 em kể lại câu chuyện.
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người thân nghe.
	TOÁN (TIẾT 83)
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( TT )
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3, Bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- KTBC: Gọi HS làm BT 4, 5 trang 83
- Nhận xét 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Tính nhẩm, đặt tính và tính 
Bài 1:
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm .
-Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại 
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 
48 + 48 ; 100 – 75 ; 100 - 2 .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
Tìm x, giải toán có lời văn
Bài 3.
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi .
- x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào 
- Mời HS lên bảng làm 
- Lớp làm vào vở 
- Viết lên bảng x - 28 = 14 và hỏi .
- x là gì trong phép trừ x - 28 = 14 ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời HS lên bảng làm 
Bài 4. 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh .
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Giao việc: Dặn HS về nhà xem lại bài và ôn tập.
- HS thực hiện
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo 
- Tính nhẩm .
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào 
vở 
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Cả lớp làm bài vào vở .
 36 100 48 100 
+36 - 75 + 48 - 2 
 72 25 96 98 
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Tìm x .
- x là số hạng chưa biết .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
 x + 16 = 20 
 x = 20 - 16 
 x = 4
- x là số bị trừ .
- Lấy hiệu cộng số trừ .
 x - 28 = 14 
 x = 28 + 14 
 x = 42 
- Lớp thực hiện vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề .
- Anh cân nặng 50 kg. Em nhẹ hơn 16 kg.
- Em cân nặng bao nhiêu kg ?
- Dạng toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài . 
 Anh nặng : 50 kg 
 Em nặng : 16 kg 
Bài giải
Em cân nặng là :
50 - 16 = 34 ( kg )
Đ/S : 34 kg.
- Nhận xét bài bạn .
- Về nhà xem lại bài và ôn tập.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 17)
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
- Từ chối không tham gia vào trò chơi nguy hiểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ SGK trang 36, 37, phiếu BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức
- KTBC: Gọi 3 em lên bảng trả lời:
- Hãy kể tên các thành viên trong nhà trường? Nêu công việc và vai trò của từng thành viên?
- Em có thái độ như thế nào đối với các thành viên đó?
- Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nhận biết HĐ nguy hiểm cần tránh .
*Bước 1 
-Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? 
* Bước 2 : Làm việc theo cặp .
- Treo tranh 1 , 2, 3, 4 , trang 36 và 37 gơị ý quan sát 
* Bước 3 : Làm việc cả lớp .
- Nêu hoạt động ở bức tranh 1?
- Nêu hoạt động ở bức tranh 2?
- Bức tranh 3 minh họa gì ?
- Bức tranh 4 vẽ gì ?
- Trong các hoạt động trên hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ?
- Nên học tập những hoạt động nào ?
- Kết luận: Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác. 
c. Làm gì để giữ an toàn cho mình và cho
 người khác
* Bước 1: Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu thảo luận theo câu hỏi . 
- Kể tên một trò chơi mà em biết?
- Trò chơi thực hiện như thế nào? Theo em trò chơi này có gây nguy hiểm không ?
- Em cần lưu ý điều gì khi chơi trò chơi này để không gây ra tai nạn ?
* Bước 2:Yêu cầu HS trình bày kết quả.
* Lắng nghe, nhận xét bổ sung ý kiến học sinh.
Làm phiếu bài tập . 
* Bước 1 : Chia lớp thành 3 nhóm .
- Phát phiếu học tập đến từng nhóm .
- Yc trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều ý vào phiếu hơn là nhóm đó thắng cuộc . 
* Bước 2: Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Hỏi ND bài
- Nhận xét đánh giờ giờ học .
-Giao việc: Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Ổn định
- 3 HS lên bảng trả lời.
- Ra sức học tập tốt, lao động tốt, chăm ngoan ... 
- Vài em nhắc lại tên bài
- Lớp suy nghĩ làm việc cá nhân .
- Đuổi bắt , Chạy nhảy, Đu quay ,...
- Quan sát tranh và trả lời .
- Nhảy dây , đuổi bắt , trèo cây , đu quay .
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng 2 vin cây để hái quả. 
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang .
- Các bạn trật tự lên xuống cầu thang theo hàng ngay ngắn .
-Đuổi bắt, trèo cây, xô đẩy, nhoài người ra ngoài hái hoa ,...
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4 lên xuống cầu thang trật tự .
- Lắng nghe và nhắc lại nhiều em .
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi .
- Nêu tên trò chơi .
- Nhận xét về hoạt động của trò chơi .
- Đưa ra những điều cần lưu ý .
- Trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung 
- Nhận phiếu bài tập .
- Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm ghi tên những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho bản thân và cho người khác .
- Cử đại diện lên dán phiếu của nhóm mình lên bảng .
- Lớp lắng nghe nhận xét nhóm bạn .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy:thứ 5, 20 /12/2018
	 ÂM NHẠC (TIẾT 17 + 18)
	 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh ôn lại các bài hát đã học ở học kỳ I
- Hát đều giọng đúng nhịp, đúng giai điệu của các bài hát.
- Có thái độ tích cực trong các tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ đệm.Băng nghe mẫu, thanh phách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- KTBC: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học.
- Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Ôn Tập Các Bài Hát Đã Học.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh lần lượt nhớ
lại tên và tác giả các bài hát đã học.
Kiểm Tra Học Kỳ I
- Giáo viên Mời từng nhóm lên biểu diễn trước lớp.
- Giáo viên động viên học sinh mạnh dạn, tự tin khi lên biểu diễn.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- Ổn định
- HS thực hiện
- HS nêu tên bài
- HS nêu tên và tác giã các bài hát đã học.
+ Thật là hay ( Hoàng Lân)
+ Xoè hoa (DC.Thái)
+ Múa vui (Lưu Hữu Phước)
+ Chúc mừng sinh nhật (Nhạc Anh)
+Cộc cách tùng cheng (Phan Trần Bảng).
+Chiến sĩ tí hon (Đình Nhu+Việt Anh)
- HS thực hiện
- HS ghi nhớ.
	CHÍNH TẢ (TIẾT 34)
	GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu 
- Làm được BT2 , BT (3) a 
- R

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2018_2019.docx