Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nha rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3
- HSHTT trả lời được câu hỏi 4).
- Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tiết 1. Chào cờ Tiết 2. TN&XH Tiết 17. Phòng tránh ngã khi ở trường I. Môc tiªu : - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. *GDKNS: KN Kiên định; KN Ra quyết định. II. ChuÈn bÞ : - Caùc hình veõ trong SGK. III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’ - Hãy kể các thành viên trong trường em? - Họ có nhiệm vụ gì? - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm. - GV yêu cầu HS nêu những trò chơi nguy hiểm - GV ghi lên bảng - Yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK - HS thảo luận nhóm đôi, nói những hoạt động của các bạn trong từng hình - GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng hoạt động Chốt: Chạy đuổi nhau trong trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ trên lầu là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác. Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích . * Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. - GV phát cho 6 nhóm mỗi nhóm 1 phiếu. Yêu cầu các nhóm điền vào những hoạt động nên hay không nên làm để giữ an toàn cho mình và người khác. Hoạt động nên tham gia Hoạt động không nên tham gia - Chốt: Cần tham gia các hoạt động vui chơi không gây nguy hiểm để phòng tránh tai nạn. GDKNS: Nên và không nên làm gì để phòng té ngã? 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Khi bị ngã em sẽ làm gì? - Chuẩn bị bài: “Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp” - Nhận xét tiết học. - HS nêu - Thảo luận nhóm - HS nêu: đánh nhau, xô ngã - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhón trình bày Hình 1: Các bạn chơi: nhảy dây, đánh cầu, bắn bi, xô đẩy nhau, trèo cây Hình 2: Các bạn với tay qua cửa sổ để hái hoa phượng Hình 3: Các bạn xô đẩy khi đi xuống cầu thang Hình 4: Các bạn đi trật tự thành 2 hàng Trị chơi. - HS thảo luận - HS thực hiện theo yêu cầu điền vào 2 cột ở trong phiếu - Nhóm cử đại diện lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và rút ra những điều nên tham gia và không nên tham gia - HS nêu - HS nêu - TiÕt 3 + 4. TËp ®äc Tiết 49 + 50. Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nha rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 - HSHTT trả lời được câu hỏi 4). - Giáo dục HS biết yêu thương loài vật chăm sóc bảo vệ chúng. II. Đồ dùng: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’) “Đàn gà mới nở” - HS đọc bài và TLCH: - Nhận xét B. Bài mới: (70’) “Tìm ngọc” 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý HS đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm - GV yêu cầu 1 HS đọc lại + Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh tráo, nuốt - Yêu cầu HS đọc lại. * Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài + Xưa/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.// + Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// (giọng nhanh hồi hộp) + Nào ngờ,/ vừa đi một quãng thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên) - Yêu cầu HS đọc chú giải những từ mới - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp * Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương * Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? - Gọi HS đọc đoạn 2 + Ai đánh tráo viên ngọc? - Gọi HS đọc đoạn 3, 4, 5 + Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc? + Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc? - Gọi HS đọc đoạn 6 + Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và Chó? - GV liên hệ, giáo dục. c. Luyện đọc lại - GV mời đại diện lên bốc thăm - Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 3. Củng cố – Dặn dò: (5’) - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học - HS đọc bài và TLCH - Nhận xét - HS theo dõi - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS đọc nối tiếp từng câu - HS nêu phân tích, đọc lại - HS đọc các từ khó - HS đọc (4, 5 lượt) - HS đọc theo hướng dẫn của GV - HS đọc chú giải SGK - HS đọc từng đoạn - HS đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - HS nhận xét - Cả lớp đọc - HS đọc, lớp đọc thầm + Do rắn đền ơn - HS đọc, lớp đọc thầm + Thợ kim hoàn - HS đọc + Bắt con chuột đi tìm ngọc + Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại. - HS đọc - HS nêu - Đại diện nhóm lên bốc thăm đọc bài - Nhận xét - HS nêu Tiết 5. Toán Tiết 81. Ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Làm được các BT: 1; 2; 3 a,c; 4. * HSHTT làm ý b,d (BT3) ; BT5 . II. Đồ dùng: 4 băng giấy cho bài 3, 2 băng giấy cho bài 5, SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) - Luyện tập chung - Yêu cầu 3 HS làm bài 2 VBT - Nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: - GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột - Nhận xét mối quan hệ giữa các phép tính Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét, sửa, nêu cách tính Bài 3: (a,c) : GV đưa nd phần a lên bảng và hướng dẫn cách làm. - Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức: 9 + 1 + 7 và 9 + 8 ? - GV kết luận : 9 cộng 1 rồi cộng 7 cũng chính bằng 9 cộng 8. Bài 4: GV giới thiệu sơ đồ tóm tắt: 48 cây Lớp 2A : 12 cây Lớp 2B : ? cây - Gv chữa bài * Bài 5: 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Ôn lại bảng cộng, trừ - Ôn tập về phép cộng và trừ (tiếp theo). - Nxét tiết học. - Nêu miệng mỗi em một câu - HS nhắc - HS đọc yêu cầu - Đại diện mỗi nhóm trình bày - 3 HS làm bảng lớp, lớp bảng con 38 81 47 + 42 - 27 + 35 80 54 82 .... - HS làm theo nhóm rồi trình bày kết quả. - HS nêu: Kết quả của hai biểu thức đó bằng nhau. - HS tự làm c và nêu kết quả. * b, 11, 9, 9; d, 5, 5 - HS đọc đề bài - 1 HS giải, lớp làm vở Bài giải Số cây lớp 2B trồng được là: 48 + 12 = 60(cây) Đáp số: 60 cây - Hs nêu: a. 0; b. 0 - HS đọc lại 1 số bảng cộng, trừ đã học. - HS nghe. Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 TiÕt 1: To¸n Tiết 82. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) A. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Làm được các BT: 1; 2; 3 a,c; 4. * HSK,G làm ý b,d(BT3) ; BT5. - Bồi dưỡng lòng ham thích môn học. B. Đồ dùng: 4 băng giấy cho bài 3 C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ: (5’) “Ôn tập về phép cộng và phép trừ “ (tiết 1) - Yêu cầu HS đọc bảng trừ 13, 14, 15 - GV nhận xét II. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột - Yêu cầu HS nêu ngay kết quả Bài 2: - Cho HS làm bài 68 90 ..... - GV nhận xét +27 - 32 95 58 Bài 3 (a, c): - Chia nhóm và phát 4 băng giấy cho các nhóm thảo luận - GV sửa, nhận xét (GV lưu ý giúp HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần ) * b, d Bài 4: - Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm vở - Nhận xét *Bài 5: 3. Củng cố- Dặn dò: (5’) - Hệ thống lại bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) - Nhận xét tiết học - Cá nhân đọc - HS đọc yêu cầu - Đại diện mỗi nhóm trình bày - HS nêu nhanh kết quả tính 12 – 6 = 6 14 – 7 = 7 9 + 9 = 18 17 – 8 = 9 .... - HS đọc yêu cầu - HS làm bài, lớp sửa bài - Nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày 16 - 9 = 7 17 - 9 = 6 16 - 6 - 3 = 7 17 - 3 = 14 - Hs nêu kết quả - HS đọc để toán - Thùng lớn đựng 60 l nước - Thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22l nước - Thùng bé đựng? l nước - Lớp làmvở, 1 HS giải bảng phụ Bài giải Thùng bé đựng được số lít là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít - Hs nêu: Vd: a + 0 = a; 0 + a = a - Nêu TiÕt 2. LuyÖn tõ vµ c©u Tiết 17. Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào? I. Mục tiêu: - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1) - Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa phóng to hoặc thẻ từ có nam châm viết tên 4 con vật trong bài tập 1. Thẻ từ viết 4 từ chỉ đặc điểm (nhanh, chậm, khỏe, trung thành). Bảng phụ ghi bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm, 1 HS làm miệng bài tập 2. - Nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp - GV treo các bức tranh lên bảng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ - GV nhận xét Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc câu mẫu. - Gọi HS nói câu so sánh. - Nhận xét Bài 3: Viết tiếp ý so sánh cho câu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn làm câu 1 - Gọi HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS bổ sung. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(5’) - Nêu các thành ngữ chỉ đặc điểm các con vật mà em biết. - NX tiết học. Chuẩn bị: Tiết ôn tập HK1 - HS làm - HS đọc: chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó. - 2 HS một nhóm làm 2 bức tranh, HS dưới lớp làmnháp. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh con vật. 1. Trâu- khỏe 2. Rùa- chậm 3. Chó- trung thành 4. Thỏ- nhanh - HS nhận xét, lớp đọc đồng thanh - HS làm miệng - HS đọc - Đẹp như tiên (tranh) - HS nói liên tục. Cao như sếu (cây sào) Khỏe như trâu (voi) Nhanh như thỏ (sóc) Chậm như rùa (sên) Trắng như tuyết(trứng gà bóc) Xanh như tàu lá Đỏ như son (gấc) - HS đọc - Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve... - HS nói tiếp: tròn như hạt đậu. - Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro mượt như nhung/ như tơ. - Hai tai nó nhỏ xíu như 2 búp lá non/ như 2 cái mộc nhĩ tí hon. - HS nêu. . Tiết 4. Chính tả (Nghe - Viết) Tiết 33. Tìm ngọc I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúng BT2; BT(3) a/b - Giáo dục tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK, vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:“Trâu ơi” - Trâu ơi, nông gia, vốn nghiệp... - GV nhận xét B. Bài mới: 30’ “Tìm ngọc” 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hướng dẫn nghe viết * GV đọc đoạn viết - Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng: - Nội dung đoạn viết là gì? - Chữ đầu đoạn viết thế nào? - Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai. - Vì sao từ Long Vương viết hoa? - GV đọc từ khó * GV đọc bài trước khi viết - Hướng dẫn cách trình bầy: * GV đọc từng câu, từng cụm từ * GV đọc cho Hs soát lỗi - Nhận xét + Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: ui hay uy? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nxt, sửa bi. Bài 3a: r/d/gi - Tổ chức trị chơi “Ai nhanh” - Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn sẽ điền vào chỗ trống r/d/gi - Tổng kết, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Khi viết chữ đầu đoạn viết ntn ? - Khen hs học tốt - Chuẩn bị: “Gà tỉ tê với gà” - HS viết bc - HS lắng nghe - HS đọc bài - Chó và mèo những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người - Viết hoa, lùi vào 1ô - HS nêu: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - Vì là tên riêng chỉ người. - HS luyện viết bảng con. - HS viết nội dung đoạn viết vào vở. - HS soát lỗi - Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý. - Mất ngọc chàng trai đành ngậm ngùi. Chóvà mèo an ủi chủ. - Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho mèo. Chó và mèo vui lắm. - 4 tổ tham gia chơi tiếp sức - Rừng núi, dừng lại, rang tôm, cây giang - HS nghe - Nêu Tiết 5. Thủ công Tiết 17. Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - GV :+ Mẫu biển báo cấm đỗ xe. - HS : + Giấy thủ công, vở. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo cấm xe đi ngược chiều ? Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn gấp. Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô. - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe. - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng (H1). - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo nửa ô (H2). - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ(H3). - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh (H4). Chú ý: Cần dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho đường cong cách đều, dán hình chữ nhật màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau. Hoạt động 3 : Cho HS thực hành. - Theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhắc lại các bước, gấp, cắt dán biển báo GT cấm đỗ xe? - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. - HS ổn định. - Đặt đồ dùng học tập lên bàn. - Lắng nghe - Quan sát. - Nhận xét: Kích thước giống nhau, màu nền khác nhau. - Biển báo cấm xe đi ngược chiều là hình chữ nhật màu trắng trên nền hình tròn màu đỏ. Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS thực hành. - Vài em nhắc lại. - Lắng nghe. Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 TiÕt 1. Tập đọc Tiết 51. Gà “tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Có tình cảm thương yêu và biết bảo vệ loài vật . II. Đồ dùng : Bảng phụ viết một vài câu cần hướng dẫn SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) “Tìm ngọc ” - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi - Nhận xét B. Bài mới: (30’) “Gà” tỉ tê” gà 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS đọc từng câu: + GV chỉ định 1 HS đọc đầu bài, các em sau nối tiếp nhau tự động đọc từng dòng đến hết bài. + GV uốn nắn cách đọc cho từng em. - Hướng dẫn tìm từ khó: roóc roóc, nói chuyện, gấp gáp, nũng nịu - GV đọc mẫu từ khó * Đọc đoạn trước lớp - GV chia đoạn - Yêu cầu đọc đoạn - Luyện đọc câu khó. Lưu ý nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau mỗi từ, mỗi cụm từ. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn, cả bài) - Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau (1 HS đọc 1 đoạn) - GV nhận xét, đánh giá b. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc và TLCH: + Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào? + Gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào? - Cho HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH + Cách gà mẹ báo hiệu cho con biết”không có gì nguy hiểm” như thế nào? + Cách gà mẹ báo cho con biế “lại đây mau các con, mồi ngon lắm” ra sao? + Còn cách gà mẹ báo con biết “Tai họa Nấp mau” biểu hiện như thế nào? Chốt toàn bài: Tình cảm yêu thương và bảo vệ của gà mẹ đối với đàn con của mình. c. Luyện đọc lại - Tổ chức HS thi đua đọc - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Chuẩn bị bài tập đọc “Thêm sừng cho ngựa” - GV nhận xét tiết học - Vài HS đọc và TLCH - HS nxét - Lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp (2, 3 lượt) - HS nêu, phân tích từ khó - HS đọc lại - HS chia đoạn - HS đọc từng đoạn - Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.// - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - HS đọc - Đại diện nhóm thi đọc - Lớp nhận xét, đánh giá - HS đọc đoạn 1 - ...từ khi chúng còn nằm trong trứng - ...gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ - HS đọc đoạn 2, 3 - Gà mẹ kêu đều đều “cúc... - ...vừa bới vừa kêu nhanh “cúc... - ...xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp, “roóc... - Đại diện nhóm đọc - Lớp nhận xét - HS phát biểu TiÕt 2. To¸n Tiết 83. Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tím số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - Làm được các BT: Bài 1(cột 1, 2, 3); 2(cột 1, 2); 3; 4 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, yêu thích toán học. II. Đồ dùng: Hình tứ giác. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra vở bài tập - Đọc bảng cộng trừ 12, 13 - Nxét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1 (cột 1, 2, 3): - GV tổ chức HS nêu nhanh kết quả - GV nxét, sửa: 5 + 9 = 14 9 + 5 = 14 Bài 2 (cột 1, 2): - GV yêu cầu HS làm bài (tự đặt tính rồi tính) - Yêu cầu nêu cách tính - GV nhận xét Bài 3: - GV yêu cầu HS xác định tên gọi của x trong phép tính - Nêu lại qui tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ - GV nxét, sửa Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề - Hướng dẫn phân tích, tóm tắt - Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài - Muốn biết em cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm thế nào? - Yêu cầu 1 HS giải bảng lớp, lớp làm vở. - Nhận xét, sửa bài * Bài 5: 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hệ thống lại bài - Về nhà làm các phần còn lại. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học - GV nhận xét tiết học. - Đọc thuộc lòng - HS đọc yêu cầu - HS nêu nhanh kết quả - HS nxét *Cột 4: HS nêu kq: 11, 12, 6, 6 - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con 36 100 100 45 + 36 - 2 - 75 + 45 72 98 25 90 * Cột 4: nêu kq: 96; 100 - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi - HS nêu - HS làmvở, vài HS làm bảng con x +16 = 20 x – 28 = 14 x = 20-16 x = 14 + 28 x = 4 x = 42 - HS đọc đề - HS nêu những gì bài toán cho, bài toán hỏi - HS nêu. Lớp làm vở Bài giải Em cân nặng là: 50 – 16 = 34(kg) Đáp số: 34 kg - Nêu kq. D - HS nghe. - HS nhận xét tiết học. Tiết 3. Thể dục Tiết 33. Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy” I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu: 5’ - Nhận lớp: lớp trưởng tập trung lớp, báo cáo sĩ số. gv nhận lớp phổ biến nội dung y/c bài học. - Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng 1vòng quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân bả vai, hông gối. - Ép dây chằng ngang, dọc. 2.Phần cơ bản: 25’ - Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác : vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa. *Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” và trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.Gv nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, hướng dẫn cách nhảy và cách chạy theo số trong vòng tròn và luật chơi. Gv làm mẫu ơ từng trò chơi một, hai lần rồi cho hs nhảy thử sau đó mới cho chơi chính thức. Gv cùng học sinh thống nhất hình phạt đối với bạn nhảy sai, và đội thua cuộc. 3.Phần kết thúc: 5’ - Thực hiện một số động tác thả lỏng, hit thở sâu; cúi lắc người thả lỏng - Gv cùng hs hệ thống bài học. - Gv nhận xét giao bài tập về nhà. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X Gv chấn chỉnh đội hình phổ biến bài học GV cho lớp giãn hàng khởi động. Gv cho cán sự điều khiển. Gv quan sát, sửa sai cho từng hs.nhắc các em tập đúng theo nhịp.. Gv quan sát và làm trọng tài cuộc chơi. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X Nhắc hs về nhà ôn bài thể dục phát triển chung Tiết 4. Đạo đức Tiết 17. Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiết 2) I. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công công. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh công cộng. - Giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm. HSHTT: - Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhăc nhở bạn bè cùng giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. * GDBVMT (Toàn phần) : Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. * GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ để thực hiện trò chơi sắm vai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng có lợi ích gì? Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Nội dung: Hoạt động 1: Quan sát tình hình giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng * HS thấy được tình hình trật tự, vệ sinh ở một nơi công cộng và nêu biện pháp cải thiện thực trạng. GV đưa HS đến 1 nơi công cộng gần trường để quan sát tình hình trật tự vệ sinh nơi đó. + Nơi công cộng này được dùng để làm gì? + Ở đây, trật tự, vệ sinh có được thực hiện tốt hay không? Vì sao các em cho là như vậy? + Nguyên nhân nào gây nên tình trạng mất vệ sinh nơi đây? + Mọi người cần làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi đây? Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mọi người thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Sưu tầm tư liệu - GV yêu cầu HS thảo luận để trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm và giới thiệu 1 số tranh ảnh, bài báo sưu tầm được nói về giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Những nơi công cộng quanh ta Vệ sinh trật tự mới là văn minh. *GDKNS: Em hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng? 3. Củng cố, dặn dò:2’ - Nhận xét, tuyên dương. GDBVMT -Thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng. - Chuẩn bị: Thực hành kĩ năng cuối học kì 1 - HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra. - Nhận xét - HS quan sát, nhận xét. - Thảo luận nêu ý kiến, trình bày. - HS nghe. - HS trình bày theo nhóm. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ ở VBT - Vứt rác đúng nơi quy định. - Tiểu tiện đúng nơi. - Tham gia các hoạt động trồng cây xanh của khu phố. Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 TiÕt 2. To¸n Tiết 84. Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Làm được các BT: 1; 2; 4 II. Đồ dùng dạy học : 6 hình như SGK, thước có vạch từ 0 à 20. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài 3 VBT - Nhận xét B. Bài mới: (30’) Ôn tập về hình học. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bài 1: - GV chia lớp thành 4 nhóm. GV đính 6 hình như SGK và yêu cầu HS đính tên mỗi hình. - Nhận xét phần trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Yêu cầu HS vẽ vào vở, GV nhắc nhở HS thao tác vẽ. - Sửa bài, nhận xét. *Bài 3: Bài 4: - GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở rồi dùng thước và bút chì nối các điểm đó theo hình mẫu. - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Yêu cầu HS phát hiện trong lớp những đồ vật có hình dạng đúng với GV nêu ra. - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Ôn tập về đo lường. - Nhận xét tiết học. - Hs làm vào bc - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày. a) Tam giác, b) tứ giác, c) tứ giác, d) hình vuông, e) hình chữ nhật, g) tứ giác, - 1 HS nêu. - HS làm bài. - HS nxét, sửa - Nêu kq: ABE, DBI, DEC - HS vẽ hình theo mẫu - HS nxét, sửa - HS tìm và nêu. Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)) Tiết 34. Gà “ tỉ tê” với gà I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT2; BT3 a. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3.bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’ - Long Vương, mưu mẹo,... - Nhận xét B. Bài mới: 30’ Gà “Tỉ tê” với gà. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - GV đọc đoạn chép. - Đoạn văn nói điều gì? - Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con? - Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà mẹ? Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài - Yêu cầu HS đọc từng câu và tìm những tiếng có âm, vần khó viết? - GV ghi bảng: dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau. - Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng con. - HS nhìn bảng viết bài. - Sửa bài. - Nhận xét. Hoạt động 3: Làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au. - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. - Sửa bài. Bài 3a - GV chọn cho lớp làm bài 3a Bánh rán, con gián, dán giấy. Dành dụm, tranh giành, rành mạch. à Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: 5' ? Khi viết chữ đầu đoạn được viết ntn ? - GV tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị: Ôn thi HK I. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - Nhận xét - Cách gà mẹ báo tin cho con biết. “Không có gì nguy hiểm” “Lại đây các con”, Cúc cúc. - Dấu 2 chấm và ngoặc kép. - HS tìm và nêu. - HS đọc - Viết bảng con. - HS viết bài. - Sửa lỗi chéo vở. - HS nêu đề bài. - Lớp làm vào vở. Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - HS làm vào vở. 1 hs làm trên bảng - HS sửa bài. - Nêu - HS nghe. Tiết 4. Kể chuyện Tiết 17. Tìm ngọc I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * Toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục tình bạn giữa các vật nuôi trong nhà với chủ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) Con chó nhà hàng xóm - Yêu cầu 2 HS kể nối tiếp nhau lại câu chuyện. - GV nxt B. Bài mới: (30’) “Tìm ngọc” 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung Bà1: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV treo 6 tranh lên bảng, yêu cầu lần lượt 6 em lên kể lại từng đoạn theo tranh. - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày. - GV nhận xét tính điểm thi đua *Bài 2: Kể lại toàn bộ chuyện 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: “ôn thi HK1” - Nhận xét tiết học - 2 HS kể - 1 HS kể - 1 HS đọc yêu cầu - 6 HS lên kể truyện theo tranh, mỗi HS kể 1 tranh. - Mỗi nhóm 6 bạn lần lượt kể nối tiếp nhau trong nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - Bình chọn nhóm kể hay nhất. - Kể - Lớp bình chọn bạn kể hay. - Tình cảm của các con vật đối với chủ thật đáng quý. Tiết 5. HĐNG (THGDĐĐ) Tiết 15. Chủ đề 2. Thời gian biểu của em I. Mục tiêu: - Biết lập thời gian biểu theo ngày, theo tuần và biết dùng giấy nhắc việc để ghi nhớ những việc cần thiết. - Hiểu sử dụng thời gian biểu giúp em học tập và sinh hoạt có kế hoạch và hiệu quả. II. Đồ dùng dạy và học - Vở BT Thực hành GD đạo đức lớp 2. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: 3’ - Nêu các bước rửa tay? - Nhận xét B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2. Nội dung: Hoạt động 1: Khởi động - Em đã quên việc cần làm chưa ? - Em đã quên những việc gì? - Vì sao em quên việc đó? - Vậy, để không bị quên việc cần làm e cần làm gì? Hoạt động 2: Khám phá 1. Thời gian biểu của em a. Đọc truyện: Bạn Ngọc làm thời gian biểu b. Thảo luận: - Ngọc đã xây dựng thời gian biểu như thế nào? - Vì sao Ngọc làm thời gian biểu? - NX, KL: Cần làm thời gian biểu để nhắc việc làm việc mới có kế hoạch, hiệu quả. 2. Phiếu nhắc việc: Tình huống: SGK - Bạn Liên làm giấy nhắc việc để làm gì? - Bạn nên ghi những gì trên giấy nhắc việc? Hoạt động 3. Ý nghĩa của thời gian biểu a) Đọc tình huống trong SGK. - Theo em Vân nên làm gì để không bị quên lời cô giáo dặn? - Chúng ta càn làm gì để luôn nhớ công việc cần làm? - Thời gian biểu có tác dụng như thê nào đối với : + việc học tập của em? + sinh hoạt hàng ngày của em? + sức khoẻ của em? - Chốt: Biết lập thời gian biểu theo ngày, theo tuần và biết dùng giấy nhắc việc để ghi nhớ những việc cần thiết. - Sử dụng thời gian biểu giúp em học tập và sinh hoạt có kế hoạch và hiệu quả. 3. Củng cố, dặn dò : 3’ - Nhận xét giờ học - Thực hành: Lập thời gian biểu hàng ngày, tuần. - HS trả lời. - HS trả lời - Lần lượt HS trình bày - Nhận xét - Thảo luận nhóm 2 - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2019 TiÕt 1: To¸n Tiết 85. Ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định 1 ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần. - Làm được các BT: Bài 1; 2(a,b); 3(a); 4 II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2019_2020.doc