Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 26

Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 26

Tập đọc

 Tôm Càng và Cá Con (tiết 1)

 I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Hiểu Nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (hoặc câu hỏi: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con).

 2. Kỹ năng : Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.

 3. Thái độ : BVMT: Bảo vệ nguồn nước, môi trường tự nhiên cho muôn vật có nơi sinh sống. (trực tiếp)

 KNS: Biết quan tâm, giúp đỡ người khác. Duy trì tình bạn – Biết bảo vệ bản thân.

 Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân – Ra quyết định – Thể hiện sự tự tin.

II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.

 - Học sinh : SGK.

 

doc 40 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn giáo án Lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc
 Tôm Càng và Cá Con (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Hiểu Nội dung: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 (hoặc câu hỏi: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con). 
 2. Kỹ năng : Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
 3. Thái độ : BVMT: Bảo vệ nguồn nước, môi trường tự nhiên cho muôn vật có nơi sinh sống. (trực tiếp) 
 KNS: Biết quan tâm, giúp đỡ người khác. Duy trì tình bạn – Biết bảo vệ bản thân.
 Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân – Ra quyết định – Thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’)Bé nhìn biển.
- HS đọc bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (28’) Luyện đọc 
Mục tiêu : HS đọc đúng, lưu loát các từ khó, ngắt nghỉ đúng các từ .
Phương pháp : Vấn đáp, giảng giải, thực hành.
- GV đọc mẫu lần 1. 
- HS đọc từng câu. 
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc này có mấy đoạn, mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
- Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì?
- Bánh lái có tác dụng gì?
- Đoạn này, Cá Con kể với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.
- HS đọc lại đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3.
- Đoạn văn này kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng.
Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
- 1 HS đọc lại đoạn 3.
- HS đọc đoạn 4.
- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: (5’) Thi đọc 
Mục tiêu : HS đọc trơn và miêu tả đúng giọng nhân vật .
Phương pháp : Thi đua.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2 , 3 .
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
- Đọc đồng thanh
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Quan sát, theo dõi.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
-HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết 
- HS tìm và phân tích các từ khó : óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp, 
- 5 đến 7 HS đọc,cả lớp đọc đồng thanh.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn 
+ Đoạn 1: Một hôm có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1.
- Luyện đọc câu: 
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên)
Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật?)
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ)
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, di chuyển) của tàu, thuyền.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện ngắt giọng 
- Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tới.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- HS đọc đoạn 3.
- 1 HS khá đọc bài.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
Tập đọc
 Tôm Càng và Cá Con (tiết 2)
Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ:(3’) Tôm Càng và Cá Con ( Tiết 1 )
- GV cho HS đọc toàn bài
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu:Tôm Càng và Cá Con (Tiết 2 )
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (20’) Tìm hiểu bài 
Mục tiêu : HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
Phương pháp : Vấn đáp, giảng giải.
- Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2.
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
v Hoạt động 2: (10’) Kể chuyện.
Mục tiêu : HS biết kể chuyện .
Phương pháp : Vấn đáp, kể chuyện .
- HS thảo luận theo câu hỏi: 
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai.
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện 
- Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
- Hát
- HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc.
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn ”
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu.
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ 
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
Toán
 Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6
 Biết thời điểm, khoảng thời gian.
 Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
 2. Kỹ năng : Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
 3. Thái độ : Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 
 - Học sinh : SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Thực hành xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới :(1’) Giới thiệu: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (27’) Giúp HS lần lượt làm các bài tập.
Mục tiêu : HS đọc được giờ, phút trên đồng hồ và nắm được thời điểm hoạt động trong ngày .
Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thực hành .
+ Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
- Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.
 + Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học.
- Chuẩn bị: Tìm số bị chia.
- Hát
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
Đạo đức
 Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 1)
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
 2. Kỹ năng : Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 3. Thái độ : KNS: - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
 - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
 - Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (4’) Ôn tập.
- Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại.
- GV nhận xét 
3. Bài mới: (1’) Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (13’) Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
Mục tiêu : HS bước đầu nhận biết được thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà bạn .
Phương pháp : Kể chuyện, vấn đáp, giảng giải 
- Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi, có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làm theo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.”
Tổ chức đàm thoại :
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
- Lúc đó An đã làm gì?
- An dặn Tuấn điều gì?
- Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.
v Hoạt động 2: (10’) Làm việc theo nhóm .
Mục tiêu : HS biết một số cách ứng xử khi đến chơi nhà người khác .
Phương pháp : Thảo luận nhóm, thi đua, giảng giải.
- GV chia nhóm .
- Phát phiếu ghi các hành động, viêc làm khi đến nhà người khác. Nội dung phiếu :
+ Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi đến chơi.
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà.
+ Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà .
+ Nói năng lễ phép, nhẹ nhàng, rõ ràng .
+ Tự mở cửa vào nhà .
+ Tự do chạy nhảy, đi lại khắp nơi trong nhà .
+ Cười nói, đùa nghịch, làm ồn .
+ Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà .
+ Ra về mà không chào hỏi .
+ Tự mở đài, mở ti vi .
+ Tự do hái quả trong vườn .
- Các em đã thực hiện được những điều gì ?
- GV Chốt lại cách cư xử khi đến nhà người khác .
v Hoạt động 3: (7’) Bày tỏ thái độ .
Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác .
Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến :
a) Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
b) Cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, hàng xóm, họ hàng là không cần thiết .
c) Chỉ cần lịch sự khi đến nhà giàu .
d) Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh .
- GV kết luận : Ý kiến a, d là đúng – b, c là sai .
- Rút ra kết luận chung .
- Nhận xét .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào?
- Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét 
- HS lắng nghe.
-Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì.
-An chào mẹ Trâm,tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xemTrâm có nhà không?
- Phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm.
- An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm.
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự.
- Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.
- HS thảo luận nhóm .
- HS tự nêu .
- HS bày tỏ thái độ :
Tán thành : Vỗ tay .
Không tán thành : Giơ tay .
Lưỡng lự : Xoa 2 bàn tay .
- Giải thích lý do sự đánh giá của mình 
Thứ ngày tháng năm 
Chính tả
 Tập chép: Vì sao cá không biết nói? 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
 2. Kỹ năng : Làm được BT2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
 3. Thái độ : BVMT: Bảo vệ nguồn nước.
 KNS: Bảo vệ bản thân khi dưới nước. 
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. 
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Bé nhìn biển
- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ : Bãi giằng, kéo co, khiêng, sóng lừng.
- Nhận xét. 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Vì sao cá không biết nói?
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn tập chép 
Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài viết, trình bày và viết đúng đoạn văn.
Phương pháp : Quan sát, đàm thoại, vấn đáp.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Câu chuyện kể về ai?
- Việt hỏi anh điều gì?
- Lân trả lời em ntn?
- Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Câu chuyện có mấy câu?
- Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
- Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
- Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài. 
v Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Mục tiêu : Củng cố quy tắc viết chính tả s/d, ưt/ưc .
Phương pháp : Động não, thực hành.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’) 
- Theo em vì sao cá không biết nói?
- Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện
- Chuẩn bị bài: Sông Hương.
- Hát
- HS viết các từ vào bảng con.
- GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài.
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt.
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.
- Có 5 câu.
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
- HS viết bảng con do GV đọc.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: 
Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực.
Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
- Vì nó là loài vật.
Toán
 Tìm số bị chia
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
 Biết tìm x trong các bài tập dạng x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép tính nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
 Biết giải bài toán có một phép nhân
 2. Kỹ năng : HS thực hành nhanh, đúng, chính xác.
 3. Thái độ : Giáo dục HS làm tính cẩn thận, tham gia tích cực các hoạt động .
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. 
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (3’) Luyện tập.
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Tìm số bị chia.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (12’) Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mục tiêu : HS nắm được quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Phương pháp : Trực quan, vấn đáp.
 * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông?
- GV gợi ý để HS tự viết được:
	 6	 :	 2	=	 3
	Số bị chia	Số chia	Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông?
- HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6.
- Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2.
b) Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng:
 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2
 Số bị chia Số chia	 Thương	
- Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
* Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết:
a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
- Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5.
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia).
- Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
Trình bày:	X : 2 = 5
	 X = 5 x 2
	 X = 10
 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
v Hoạt động 2: (15’) Thực hành
Mục tiêu : HS biết dựa vào quy tắc để thực hiện các phép tính.
Phương pháp : Thực hành.
 + Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột.
	6 : 2 = 3
	2 x 3 = 6	
 + Bài 2: HS trình bày theo mẫu:
	X : 2 = 3
	 X = 3 x 2
	 X = 6
 + Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?
- Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
- Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
- HS trình bày bài giải
- GV nhận xét .
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét
- HS quan sát
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- HS tự viết
 6	 :	 2	= 3
Số bị chia Sốchia Thương
- HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3.
- 2 hàng có tất cả 6 ô vuông
- HS viết: 3 x 2 = 6.
- HS viết: 6 = 3 x 2. 
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS quan sát cách trình bày
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích.
- HS đọc bài.
- Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo
- Có 3 em được nhận kẹo
- HS trả lời .
 Bài giải
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
	 Đáp số: 15 chiếc kẹo
Kể chuyện
 Tôm Càng và Cá Con 
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
 2. Kỹ năng : Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
 3. Thái độ : KNS: Hoạt động nhóm kể chuyện.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện. 
 - Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ:(3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật?
- Nhận xét .
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: (15’) Hướng dẫn kể chuyện 
Mục tiêu : HS kể được từng đoạn theo thứ tự của câu chuyện.
Phương pháp : Quan sát, vấn đáp, nhóm .
a) Kể lại từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
- Truyện được kể 2 lần.
 Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: 
+ Tranh 1:
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào?
- Hai bạn đã nói gì với nhau?
- Cá Con có hình dáng bên ngoài ntn?
 + Tranh 2:
- Cá Con khoe gì với bạn?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem ntn?
+ Tranh 3:
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào?
- Con Cá đó định làm gì?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó?
+ Tranh 4:
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng?
- Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau?
v Hoạt động 2: (13’) Kể lại câu chuyện theo vai
Mục tiêu : HS biết kể câu chuyện theo phân vai.
Phương pháp : Thực hành .
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét . 
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa HKII.
- Hát
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
- Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang tập búng càng.
- Họ tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con.
Tôm Càng: Chào bạn.Tớ là Tôm Càng.
Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn.
- Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Ăn thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau.
- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. 
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét bạn kể.
Toán
 Luyện tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Biết cách tìm số bị chia.
 Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
 Biết giải bài toán có một phép nhân.
 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Bảng phụ. 
 - Học sinh : vở.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Tìm số bị chia
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau:
x : 4 = 2 , x : 3 = 6
- GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3
 Số kẹo có tất cả là:
	5 x 3 = 15 (chiếc)
 Đáp số: 15 chiếc kẹo 
- GV nhận xét 
3. Bài mới : (1’) Giới thiệu: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động :
v Hoạt động 1: (13’) Tìm số bị chia.
Mục tiêu : HS biết dựa vào quy tắc để tìm số bị chia.
Phương pháp : Thực hành.
 + Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài
 Chẳng hạn:
	Y : 2 = 3
	 Y = 3 x 2
	 Y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia
 + Bài 2: (a,b)
- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.
- HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia.
	X – 2 = 4	X : 2 = 4
	 X = 4 + 2	 X = 4 x 2
	 X = 6	 X = 8
+ Bài 3: (cột 1,2,3,4)
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
	Cột 1: Tìm thương	10 : 2 = 5
	Cột 2: Tìm số bị chia	5 x 2 = 10
	Cột 3: Tìm thương	18 : 2 = 9
	Cột 4: Tìm số bị chia	3 x 3 = 9
v Hoạt động 2: (17’) Giải toán có phép chia .
Mục tiêu : HS thực hiện tốt giải toán có phép chia .
Phương pháp : Vấn đáp,thực hành
+ Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 can dầu đựng mấy lít?
- Có tất cả mấy can
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì?
- Trình bày: Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
3 x 6 = 18 (lít)
	 Đáp số: 18 lít dầu 
5. Củng cố – Dặn dò : (3’)
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác 
 Chu vi hình tứ giác.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét 
- HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét 
- Tìm y
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
- X trong phép tính 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_giao_an_lop_2_tuan_26.doc