Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017

Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017

Tiết 3 + 4:

Tập đọc

Ông Mạnh thắng Thần Gió

(2 Tiết)

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng được thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng người luôn luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.

*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.

- Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề.

- Kiên định.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.

 

doc 101 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 1790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: HĐTT
Chào cờ
Tiết 2: 
Toán
Bảng nhân 3
I.Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán về đếm thêm 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp GV kiểm tra một số em đọc thuộc bảng nhân 2.
- HSNX - GVNX.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 2:
- GV đưa ra các tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi:
? Cô có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: 3 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 
- HS đọc cá nhân.
- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:
? 3 được lấy mấy lần?
? Vậy 3 x 2 = ?
- GV ghi:
- Gọi HS đọc lại phép nhân.
- Tương tự GV lấy 3 tấm bìa và hỏi:
? Có bao nhiêu chấm tròn?
? Vậy 3 chấm tròn lấy 3 lần có phép nhân nào?
- Gọi HS đọc.
* Tiếp tục hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại trong bảng: Cấu tạo bảng nhân 3.
? Nhận xét các phép nhân trong bảng nhân 3?
* Tổ chức HTL bảng nhân:
- GV cho HS đọc đồng thanh.
- GV xóa dần bảng để HS ghi nhớ bảng nhân 
- Gọi HS đọc thuộc lòng - nhận xét.
3. Thực hành: 
- HS nêu y/c bài.
- 3 HS lên bảng làm - lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
? Dựa vào đâu để làm được BT này?
GV : Khi làm bài chúng ta cần dựa vào bảng nhân 3.
- 2HS đọc bài toán.
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt bảng.
- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- 1 HS làm bài bảng, lớp làm vào vở.
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
? Nêu câu lời giải khác
? Đây thuộc dạng toán gì
GV : 3 học sinh được gấp lên 10 lần nên ta có phép tính 3 x 10. Không được viết là 10 x 3.
- HS nêu y/c bài.
- 1 HS làm bài bảng - lớp làm vào vở.
- Chữa bài:
+ Nhận xét đúng sai
? Nhận xét về đặc điểm của dãy số?
GV: Các số lần lượt là kết quả của lần lượt các phép nhân trong bảng nhân 3, và hơn kém nhau 3 đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3, 4 HS đọc thuộc bảng nhân 3.
- GV nhận xét giờ học.
* Tính:
 2cm x 4 = 8cm 2kg x 2 = 2kg
 2cm x 6 = 12cm 2kg x 5 = 10kg
 2cm x 9 = 18cm 2kg x 7 = 14kg
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
 3 x 1 = 3
- Ba nhân một bằng ba.
- 3 được lấy 2 lần.
- 3 x 2 = 3 + 3 = 6 . Vậy 3 x 2 = 6
 3 x 2 = 6
 - Ba nhân hai bằng sáu.
- Có 9 chấm tròn.
 3 x 3 = 9
- Ba nhân ba bằng chín.
3 x 4 = 12 
3 x 5 = 15
3 x 6 = 18 
3 x 7 = 21
3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
3 x 10 = 30
- Đều có thừa số thứ nhất là 3. Tích trước kém tích sau 3 đơn vị và ngược lại.
Bài 1(SGK - 97): Tính nhẩm:
3 x 3 = 9
3 x 5 = 15
3 x 9 = 27
3 x 8 = 24
3 x 4 = 12
3 x 2= 6
3 x 1 = 3
3 x 10 = 30
3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 2( SGK- 97): Bài toán:
Tóm tắt
 Mỗi nhóm: 3 học sinh
 10 nhóm : ...học sinh?
Bài giải
Số học sinh có trong 10 nhóm là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
Bài 3: Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
 ..
Tiết 3 + 4: 
Tập đọc
Ông Mạnh thắng Thần Gió
(2 Tiết)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn. 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng được thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng người luôn luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
*. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
- Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề.
- Kiên định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. kTBC: Thu Trung thu
- HS1: đọc toàn bài và TLCH: Thu Trung thu
? Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
- HS2: Đọc TL bài thơ trong bài và TLCH:
? Bác khuyên các cháu làm những việc gì?
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
? Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- GV giới thiệu vào bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc toàn bài: giọng chậm rãi, tình cảm.
b. Đọc nối tiếp câu
- HS tiếp nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ dễ lẫn.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Từng nhóm 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. 
- Giáo viên hướng dẫn HS ngắt nghỉ, nhấn giọng ở 1 số câu dài 
- kết hợp giải nghĩa các từ ngữ SGK.
+ HS đọc chú giải SGK.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc.
- Các HS khác nghe, góp ý.
e. Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Đọc tiêu chí
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét.
f. Đọc toàn bài
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- HS+ GV nhận xét đánh giá
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình...
- Tranh vẽ ông Mạnh và thần Gió.
- loài người, lăn quay, lồm cồm, lồng lộn, nổi giận, ăn năn, hang núi.
- Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông, đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả / và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.//
 Tiêu chí
Đọc to, rõ ràng
Đọc đúng nội dung
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, 2, 3 và TLCH:
? Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
? Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió? ( K/n ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề)
- 1HS đọc phần còn lại của bài - lớp đọc thầm
? Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
? Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? (K/n giao tiếp)
? Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió? (K/n kiên định)
? Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
? Muốn trở thành con ngoan, trò giỏi em cần làm gì?
4. Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm luyện đọc theo vai.
- HS thi đọc theo vai giữa các nhóm.
- GV nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò:
? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay rồi bay đi với tiếng cười ngạo nghễ.
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quật đổ. Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi
- Hình ảnh cây cối xung quanh nhà bị đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- Ông Mạnh an ủi và mời Thần thỉnh thoảng tới nhà ông chơi.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó.
- Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của người, còn Thần Gió tượng trương cho sức mạnh của thiên nhiên.
- Câu chuyện cho ta thấy người có thể chiến thắng được thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng người cần biết sống chung với thiên nhiên.
Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: Âm nhạc (Đ/c Dương dạy)
Tiết 2: 
Luyện từ và câu
Từ ngữ về thời tiết - Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
I. Mục đích yêu cầu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thời tiết.
- Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho:khi nào?
- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ : Khi nào?
- Nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS đọc y/c bài.
- GV phát giấy và bút cho 2 nhóm HS làm, lớp làm bài vào VBT.
- 2 nhóm HS dán bài làm lên bảng.
- Nhận xét - chữa đúng và tuyên dương từng nhóm.
- GV tóm tắt lại đặc điểm của từng mùa.
* GV: Giúp HS phân biệt thời tiết của từng mùa
- HS đọc y/c bài.
- HS hoạt động nhóm đôi.
? Cụm từ khi nào trong câu a có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ?
- HS làm vở các câu b, c d
- Gọi HS đọc bài làm - nhận xét.
- GV nhận xét 
* GV: Củng cố cách đặt câu hỏi khi nào có thể thay thế bằng cách hỏi khác mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa câu hỏi
- HS đọc y/c bài.
- GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS làm vào VBT.
- HS nhận xét - chữa đúng.
? Khi nào ta dùng dấu chấm?
? Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào?
* GV: Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu chấm than
3. Củng cố- dặn dò:
- GV cho HS chơi trò chơi: Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước 
(giơ tay) và nói đúng được nhiều thì nhóm đó thắng
- Nhận xét giờ học.
VD: Khi nào cậu cảm thấy vui nhất?
 Tớ vui nhất khi được điểm tốt.
Bài 1(SGK - 18): Chọn những từ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa 
(nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng):
+ Mùa xuân: ấm áp.
+ Mùa hạ: oi nồng, nóng bức.
+ Mùa thu: se se lạnh.
+Mùa đông: lạnh giá, mưa phùn, gió bấc.
Bài 2(SGK - 18): Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác 
(bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ...):
b) (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) Trường bạn nghỉ hè?
c) (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn làm bài tập này? 
d) (bao giờ, lúc nào) bạn gặp cô giáo
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống?
a) Ông Mạnh nổi giận quát:
 - Thật độc ác!...
b) Đêm ấy, thần Gió lại đến đập cửa thét:
 - Mở cửa ra!
 - Không. Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào.
- Đặt ở cuối câu kể.
- ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
VD:
- Mùa xuân đẹp quá! - Dấu chấm than.
- Hôm qua, tôi được đi chơi. - Dấu chấm.
..............................................................................................
Tiết 3:
Đạo đức
Trả lại của rơi
(Tiết 2)
I . Mục tiêu
- HS biết trả lại của rơi khi nhặt được.
- HS có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.
- Trả lại của rơi là thể hiện đức tính thật thà, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy và
sẽ được mọi người quý trọng.
* . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
* Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Cần, kiệm, liêm, chính
II. Đồ dùng dạy học
- Sưu tầm tranh ảnh về những tấm gương nhặt được của rơi.
III.Các hoạt động dạy học:
1. GTB: Trực tiếp
2. Hoạt động:
a) HĐ1: Đóng vai. (Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi).
*Mục tiêu: HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
*Cách tiến hành
- GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV yêu cầu cả lớp theo dõi.
- Thảo luận lớp:
? Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đóng vai không? Vì sao?
? Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất?
? Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn?
* GVKL: 
+ TH1: Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại.
+ TH2: Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người đánh mất.
+ TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.
b) HĐ2: Trình bày tư liệu: (K/n xác định giá trị - học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố nội dung bài học.
*Cách tiến hành:
- Y/c HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
- 3, 4 HS trình bày tư liệu của mình đã sưu tầm được.
- HS nhận xét về:
+ Nội dung tư liệu.
+ Cách thể hiện tư liệu.
+ Cảm xúc của em qua các tư liệu.
- GV nhận xét - đánh giá.
- GVKL: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện.
- Trả lại của rơi là thể hiện đức tính thật thà, thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy và
sẽ được mọi người quý trọng.
- GV yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS hát bài: “Bà còng”.
? Bạn Tôm, bạn Tép có ngoan không? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: VN thực hiện tốt nhặt được của rơi trả người đánh mất. 
+ TH1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ 
+ TH2: Giờ ra chơi em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp ở sân trường. Em sẽ 
+ TH3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ 
Mỗi khi nhặt được của rơi,
Em ngoan tìm trả cho người, không tham.
- Bạn Tôm, bạn Tép có ngoan vì tiền trong túi bà còng rơi ra, Tép Tôm nhặt được đã trả bà để bà mua rau.
Tiết 4:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Giải bài toán đơn về nhân 3.
- Tìm các số thích hợp của dãy số.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh vẽ hình bài 3 , bài 4
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- Lớp nhận xét.
- GVNX 
B. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục tiêu của giờ học.
2. Luyện tập:
- HS nêu y/c bài.
- 3 HS lên bảng làm 
- lớp làm vào vở.
- Chữa bài :
+ HS nhận xét Đ - S.
? BT rèn cho các em kỹ năng gì?
GV: Dựa vào bảng nhân 3 để điền số
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
- Chữa bài :
+ Nhận xét Đ - S.
? Nêu cách điền
? Dựa vào đâu để thực hiện được BT này.
GV: Dựa vào bảng nhân 3 .
- 2HS đọc bài toán.
? Bài cho biết gì ?
? Bài hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt.
? Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- 1 HS chữa bài trên bảng, lớp làm vào vở
- Chữa bài :
+ Nhận xét Đ - S.
+ Nêu cách đặt lời giải khác?
? Đây là dạng toán gì.
GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải phù hợp
- 2HS đọc bài toán.
? Bài cho biết gì ?
? Bài hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt.
? Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- 1 HS chữa bài trên bảng, lớp làm vào vở
- Chữa bài :
+ Nhận xét Đ - S.
+ Nêu cách đặt lời giải khác?
GV: Lưu ý lựa chọn câu lời giải phù hợp
- HS đọc y/c bài.
- 3HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
- Chữa bài :
+ Nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về dãy số ở mỗi phần?
GV: b. Các số hơn kém nhau 2 đơn vị.
 a và c. Các số hơn kém nhau 3 đơn vị.
4. Củng cố, dặn dò:
? Hôm nay các em luyện tập những kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ học
* Tính:
 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15
 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27
 3 x 8 = 24 3 x 7 = 21
Bài 1(SGK - 98): Số?
9
27
3 
3
 x 3 x 9
3
3
 x 6 x 8
18
24
3
3
 x 5 x 7
15
21
Bài 2(SGK - 98): Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
6
3
12
3
 x 4 x 2
3
3
30
3
 x10 x 1 
18
3
24
3
 x 8 x 6
Bài 3( SGK - 98): Bài toán: 
 Tóm tắt
 Mỗi can: 3 l dầu
 5 can : l dầu?
 Bài giải:
 Năm can có số dầu là:
 3 x 5 = 15 (l )
 Đáp số: 15 l dầu.
Bài 4( SGK - 98): Bài toán: 
 Tóm tắt
 Mỗi túi : 3 kg gạo
 8 túi : kg gạo?
 Bài giải:
 Tám túi có số gạo là:
 3 x 8 = 24 (kg)
 Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5( SGK - 98):Số?
a) 3; 6; 9; 12; 15
b) 10; 12; 14; 16; 18
 c) 21; 24; 27; 30; 33
Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: 
Tập đọc
Mùa xuân đến
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc- hiểu:
- Biết một vài loài cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm...
- Hiểu được nội dung bài. Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Ông Mạnh thắng Thần Gió
- HS1 đọc đoạn 1, 2, 3 của bài và TLCH:
? Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió?
- HS2 đọc đoạn 4, 5 và TLCH:
? Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- GV nhận xét 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc toàn bài: - Giọng vui, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
b. Đọc nối tiếp câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó.
c. Đọc từng đoạn trước lớp:
 Bài chia làm 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS cách đọc câu dài.
- HS đọc chú giải SGK.
d. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Từng HS trong nhóm đọc.
- Các HS khác nghe, góp ý.
e. Thi đọc giữa các nhóm:
- Đọc tiêu chí
- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.
- Nhận xét 
f. đọc toàn bài
- HS đọc
- HS + GV nhận xét đánh giá
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm cả bài:
? Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
? Em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
? Hãy kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
? Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?
? Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?
? Theo em, qua bài văn này tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- GV cho HS thi đọc từng đoạn.
- Nhận xét 
5. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc lại toàn bài.
? Em thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?
- GV nhận xét giờ học.
- Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững trãi...
- nắng, nồng nàn, nảy lộc, lắm điều.
+ Đoạn 1: Hoa mận...thoảng qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây...trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới, ...//
 Tiêu chí
Đọc to, rõ ràng
Đọc đúng nội dung
- Hoa mận tàn là báo hiệu mùa xuân đến.
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn, chim én bay về...
- Khi mùa xuân đến, bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ....
- Hương vị của hoa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
..................................................................................
Tiết 2:
Chính tả: nghe - viết
Gió
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết lại chính xác bài thơ: “Gió”.
- Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
- Làm đúng các BT chính tả phân biệt s/x, iêc/iêt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.- Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.
2. Hướng dẫn nghe viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài viết.
- 2 HS đọc lại.
? Bài thơ viết về ai?
? Nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ?
? Bài viết có mấy khổ thơ?
? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ?
? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
? Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?
- HS luyện viết bảng con một số từ dễ lẫn.
b. Học sinh nghe viết vào vở:
- GV đọc bài thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần
- HS nghe - viết bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c. Nhận xét bài:
- GV chấm nhận xét một số bài
- Nhận xét bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS chữa bài bảng.
- Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Phân biệt s/x, iêc/ iêt
- HS nêu yêu cầu.
- Y/c cả lớp đọc thầm BT sau đó viết các chữ theo y/c vào VBT.
- 2 HS chữa bài bảng, mỗi em làm 1 phần.
- Nhận xét - GV chữa bài.
* Phân biệt cách phát âm s/ x
4 . Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết lại nhiều lần cho đúng những chữ còn sai.
- Gió
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi nhà; gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong mật .
- Hai khổ thơ.
- Mỗi khổ có 4 câu thơ.
- Mỗi câu thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết khổ thơ thứ nhất thì cách 1 dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ 2.
- Gió, rất, rủ, diều..
Bài 1: Điền vào chỗ trống: 
a) s hoặc x:
- hoa sen, xen lẫn.
- hoa súng, xúng xính.
b) iêt hoặc iêc:
- làm việc, bữa tiệc.
- thời tiết, thương tiếc.
Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ:
a) Chứa tiếng có âm s hoặc x, có nghĩa như sau:
- Mùa đầu tiên trong bốn mùa: Xuân
- Giọt nước đọng trên lá buổi sớm: Sương.
...............................................................
Tiết 3:
Toán
Bảng nhân 4
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng này.
- Thực hành nhân 4.
- Giải toán và đếm thêm 4.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp GV gọi một số HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- HSNX - GVNX
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn lập bảng nhân 4:
- GV đưa ra các tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:
? Cô có 1 số tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- GV lấy 1 tấm bìa gắn lên bảng và nêu: 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết: 
- HS đọc cá nhân.
- GV lấy 2 tấm bìa gắn lên bảng, hỏi:
? 4 được lấy mấy lần?
? Vậy 4 x 2 = ?
- GV ghi:
- Gọi HS đọc lại phép nhân.
- Tương tự y/c HS lấy 3 tấm bìa (mỗi tấm có 4 chấm tròn).
? Có bao nhiêu chấm tròn?
? Vậy 4 chấm tròn lấy 3 lần có phép nhân nào?
- Gọi HS đọc.
* Tiếp tục hướng dẫn HS lập các phép nhân còn lại trong bảng: Cấu tạo bảng nhân 4.
? Nhận xét các phép nhân trong bảng nhân 4?
* Tổ chức HTL bảng nhân.
- GV cho HS đọc đồng thanh.
- GV xóa dần bảng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng - nhận xét.
3. Thực hành: SGK / 99
- HS nêu y/c bài.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
? Dựa vào đâu để làm được BT này?
 GV : Cần dựa vào Bảng nhân 4 để làm bài.
- 2HS đọc bài toán.
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt bảng.
- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- 1 HS làm bài bảng, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
? Nêu câu lời giải khác?
 GV: 4 bánh xe được gấp lên 5 lần. Không viết là: 5 x 4. Đây là dạng toán đơn.
- HS nêu y/c bài.
- 1 HS làm bài bảng - lớp làm vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét đúng sai.
? Nhận xét về đặc điểm của dãy số?
GV: Các số lần lượt là kết quả của lần lượt các phép nhân trong bảng nhân 4, và hơn kém nhau 4 đơn vị.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 3 - 4 HS đọc thuộc bảng nhân 4.
- GV nhận xét giờ học.
* Tính:
 3 x 4 = 12 3 x 6 = 18
 3 x 7 = 21 3 x 9 = 27
- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
4 x 1 = 4
- Bốn nhân một bằng bốn.
- 4 được lấy 2 lần.
- 4 x 2 = 4 + 4 = 8
 4 x 2 = 8
- Bốn nhân hai bằng tám.
- Có 12 chấm tròn.
 4 x 3 = 12
- Bốn nhân ba bằng mười hai.
 4 x 4 = 16 
 4 x 5 = 20
 4 x 6 = 24 
 4 x 7 = 28
 4 x 8 = 32
 4 x 9 = 36
 4 x 10 = 40
- Đều có thừa số thứ nhất là 4. Tích trước kém tích sau 4 đơn vị và ngược lại.
Bài 1(SGK - 99): Tính nhẩm:
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
 4 x 7 = 28
Bài 2(SGK - 99): Bài toán:
Tóm tắt
 Mỗi ô tô: 4 bánh xe
 5 ô tô : bánh xe?
Bài giải
Số bánh xe của 5 ô tô là:
4 x 5 = 20 (bánh xe)
 Đáp số: 40 bánh xe
Bài 3(SGK - 99): Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
.......................................................................
Tiết 4:
Tự nhiên và xã hội
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I. Mục tiêu
 Giúp HS biết:
- Nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự ATGT.
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông.
- Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thông.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông .
* Tích hợp nội dung biển - đảo
- Khi đi trên biển bằng tàu, thuyền cần đảm bảo an toàn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh SGK trang 42 - 43.
- Chuẩn bị một số tình huống có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Thảo luận tình huống(Kĩ năng ra quyết định - tích hợp nội dung biển)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm quan sát một tranh trong SGK, thảo luận và TLCH:
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Đã có khi nào em có hành động như trong tình huống đó không?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GVKL: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền, bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,... khi tàu, xe đang chạy.
b. HĐ2: Quan sát tranh(Kĩ năng tư duy phê phán)
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 - 43 và hỏi, trả lời theo cặp với bạn.
+ ở hình 4, hành khách đang làm gì? ở đâu? Họ đừng gần hay xa mép đường?
+ ở hình 5, hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
+ ở hình 6, hành khách đang làm gì? theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô?
+ ở hình 7, hành khách đang làm gì?
- Một số HS nêu một số điểm cần lưu ýkhi đi xe buýt (Kĩ năng làm chủ bản thân).
GVKL: Khi đi xe buýt (xe khách), chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên; không đi lai, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy; khi xe dừng hẳn mới xuống.
c. HĐ3: Vẽ tranh
- GV yêu cầu các em vẽ một phương tiện giao thông.
- Vẽ xong 2 ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về:
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều cần lưu ý khi đi phương tiện giao thông đó.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV sửa chữa phần trình bày của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
? Khi đi xe buýt hoặc xe khách, chúng ta cần phải lưu ý điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS cần thực hiện đúng các điều đã biết trong bài học.
- Tranh 1: Bạn nhỏ không bám vào mẹ có thể bị ngã.
- Tranh 2: Bạn nhỏ đứng trên thuyền có thể bị ngã xuống sông.
- Tranh 3: Bạn nhỏ ngồi trong ô tô thò tay và đầu ra ngoài có thể bị xe khác đi qua va vào.
- Hành khách đang đón xe buýt ở bến. Có người đứng gần mép đường, có người đứng xa mép đường.
- Hành khách đang lên xe, họ lên xe khi xe đã dừng hẳn.
- Hành khách đang ngồi trên xe ô tô.
- Hành khách cần phải ngồi ngay ngắn, không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy.
- Hành khách đang xuống xe.
- Khi đi xe buýt (xe khách), chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường; đợi xe dừng hẳn mới lên; không đi lai, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy; khi xe dừng hẳn mới xuống.
.........................................................................................
Tiết 5: Thủ công (đ/c Thủy dạy)
.................................................................................................................................
Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2017
Tiết 1: 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài toán.
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
II.Đồ dùng dạy học
- SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Dưới lớp GV gọi một số HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- HSNX – GVNX.
B. Bài mới:
1. GTB: GV nêu mục tiêu của giờ học.
2. Luyện tập:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
+ Dựa vào đâu để em thực hiện các phép tính?
+ Em có nhận xét gì về các thừa số và kết quả của các phép tính trong cùng một cột ở phần b?
GV: 
+ Củng cố bảng nhân 2, 3, 4. 
+ Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm bài?
GV: Phải làm phép tính nhân trước rồi mới lấy tích cộng với số còn lại.
- 2HS đọc bài toán.
? BT cho biết gì?
? BT hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt bảng.
- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
- 1 HS làm bài bảng, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
? Nêu câu lời giải khác?
 GV: 4 quyển sách được gấp lên 5 lần. Không viết là: 5 x 4. Đây là dạng toán đơn.
- HS đọc y/c bài.
- 2HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
- Chữa bài :
+ Nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm?
? Để khoanh đúng em làm thế nào
GV:
 Để khoanh vào trước kết quả đúng trước hết các em phải tìm kết quả của phép tính đã cho sau đó đối chiếu với các kết quả và khoanh 
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu những kiến thức được luyện tập? (- Củng cố bảng nhân 2, 3, 4 qua các bài tập; bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.)
- GV nhận xét giờ học.
Tính:
 4 x 5 = 20 4 x 3 = 12
 4 x 7 = 28 4 x 9 = 36
 4 x 4 = 16 4 x 6 = 24
Bài 1(SGK - 100): Tính nhẩm
a. 4 x 4 = 16
 4 x 5 = 20 
 4 x 8 = 32 
4 x 9 = 36
4 x 2 = 8
4 x 7 = 28
4 x 6 = 24
4 x 10 = 40
4 x 1 = 4
b. 2 x3 = 6
 3 x 2 = 6
2 x 4 = 8
4 x 2 = 8
4 x 3 = 12
3 x 4 = 12
Bài 2(SGK - 100): Tính (theo mẫu)
M: 4 x 3 + 8 = 12 + 8 
 = 20
a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10 
 = 42 
b) 4 x 9 +14 = 36+ 14
 = 50
c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60 
 = 100
Bài 3(SGK - 100): Bài toán
Tóm tắt
Mỗi học sinh mượn : 4 quyển sách
5 học sinh mượn : ... quyển sách?
Bài giải
Số quyển sách năm học sinh mượn là:
4 x 5 = 20 (quyển)
 Đáp số: 20 quyển sách
Bài 4(SGK - 100): Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
4 x 3 = ?
7
1
12
43
.....................................................................................
Tiết 2:
Tập viết
Chữ hoa Q
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ Q theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ đẹp đặt trong khung.
- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HSNX - GVNX, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ Q:
? Nêu cấu tạo chữ?
- Cao 5 li - gồm 2 nét: nét 1 giống nét đầu của chữ O, nét 2 là nét cong lượn như dấu ngã.
? Cách viết?
- Nét 1: Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2016_2017.doc