Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. DẤY PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Phát triển vốn từ về bảo vệ môi trường. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong câu. 1.2. Năng lực chung Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Về phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti-vi; slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập: - Phiếu học tập luyện tập về từ và câu. Thẻ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. HĐ khởi động - GV tổ chức cho HS tham gia giải câu đố về cây xanh. (Khuyến khích HS tự nêu câu đố): Câu đố 1: Cây gì lá tựa tai voi Hà làm ô mát em chơi sân trường Đông về trơ trụi cành xương Lá thành mảng nắng nhẹ vương góc chiều. (Cây bàng) Câu đố 2: Cây cao bóng cả Lá xanh li ti Chùm hoa đỏ lửa Rung rinh gọi hè. (Cây phượng vĩ) Câu đố 3: - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Cây cối có vai trò rất quan trọng. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và chăm sóc cây. Chúng mình cùng vào bài học ngày hôm nay nhé! - GV ghi tên bài. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. BT1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm bốn: trao đổi để tìm ra các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây. - GV tổ chức chữa bài trước lớp bằng “Chăm sóc cây” - GV chia lớp thành 3 đội chơi, (Các nhóm cử đại diện tham gia trò chơi. Mỗi đội 4 thành viên.) - Chia bảng lớp thành 3 phần vẽ hình cái cây và phát cho mỗi đội 1 bộ thẻ có hình lá (để trống chưa viết từ). Các đội tìm và viết nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây, sau đó gắn nhanh thẻ từ lên bảng. Đội nào tìm được nhiều, đúng và nhanh là đội thắng cuộc. - GV cùng HS chốt: Các từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây: tưới cây, tỉa lá, vun gốc, bắt sâu. - GVnhận xét, khen ngợi các nhóm tìm được nhiều từ ngữ đúng Mở rộng + GV khuyến khích HS tìm thêm nhiều từ ngoài các từ ngữ đã cho sẵn ở trong bài. + Hãy đặt 1 câu chứa 1 từ vừa tìm được. - 2, 3 HS thực hành đặt câu. BT2. Chọn từ ngữ phù hợp thay cho ô vuông. - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV chiếu tranh minh họa bài và hỏi: + Tranh vẽ ai? + Bạn nhỏ đang làm gì? ( Tranh vẽ bạn nhỏ ở trong vườn hoa. Bạn đang định giơ tay để hái bông hoa.) - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - GV mời đại diện một nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét đánh giá, thống nhất đáp án các từ ngữ thay cho ô vuông trong đoạn văn theo thứ tự: nhìn thấy, giơ tay hái, đừng hái. - GV hỏi thêm: Em có nhận xét gì về hành động của bạn nhỏ trong bài? Mở rộng: Em hãy nói một câu khuyên bạn nhỏ trong bài. - GV mời một HS đọc đoạn văn đã hoàn thiện. BT3. Cần đặt dấu phẩy vào những vị trí nào trong mỗi câu sau? - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu, hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn để tìm đúng vị trí đặt dấu phẩy vào PВТ đã ghi sẵn các câu. HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành vào PBT: PHIẾU BÀI TẬP Nhóm số: . Bài 3: Hãy đặt dấu phẩy vào những vị trí thích hợp trong mỗi câu sau: a. Các bạn học sinh đang tưới nước, bắt sâu cho cây. b. Mọi người không được hái hoa, bẻ cành. c. Én nâu, cỏ non đều đáng yêu. - Đại diện (2 - 3) nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - HS cùng GV nhận xét, thống nhất đáp án - GV mời một số HS đọc to các câu đã được điền dấu phẩy. (GV lưu ý HS ngắt giọng ở những vị trí có dấu phẩy). ❖ Mở rộng: GV hỏi: + Ở câu a, tại sao em điền dấu phẩy sau từ tưới nước? - HS giải thích: VD: Ở câu a: Em điền dấu phẩy để ngăn cách 2 từ cùng loại là tưới nước và bắt sâu. + Ở câu b, tại sao em điền dấu phẩy sau từ hái hoa? + Ở câu c, tại sao em điền dấu phẩy sau từ én nâu? => GV nhấn mạnh: Dấu phẩy giúp cho các từ ngữ, các ý trong câu được ngăn cách rõ ràng hơn. ❖ Khắc sâu kiến thức: Dấu phẩy đứng ở vị trí nào trong câu?(Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu) Trong 1 câu có thể có 1 hay nhiều dấu phẩy? (Trong 1 câu có thể có 1 hoặc nhiều dấu phẩy, tùy vào từng câu.) - Em hãy đặt 1 câu có sử dụng dấu phẩy. - GV nhận xét, đánh giá. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau. 3. HĐ Vận dụng. Qua bài học chúng ta cần có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây. Sử dụng dấu phẩy hợp lí khi đặt câu. ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT LỜI XIN LỖI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Nói và viết lời xin lỗi trong những tình huống cụ thể. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm; tích cực tham gia các hoạt động cùng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, ti-vi. Phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” (thi nói về những việc em đã và sẽ làm góp phần bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh). VD: tưới nước, bắt sâu, không bẻ cành, không giẫm chân lên cỏ,.. - GV hỏi tiếp: Những việc em làm mang lại ích lợi gì? (HS chia sẻ: Những việc đó góp phần bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh) - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. HĐ 1. Nói lời xin lỗi - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm bốn: + Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1, 2, 3, 4: Tình huống a. Nhóm 5, 6, 7, 8: Tình huống b. + Yêu cầu các nhóm thảo luận để nói lời xin lỗi bông hồng và cỏ non trong tình huống đó. HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm bốn nói lời xin lỗi về tình huống trong phiếu. (Lưu ý: Nhóm nào thực hành xong tình huống của nhóm mình thì có thể thực hành thêm tình huống còn lại) - GV hướng dẫn HS thực hành đóng vai để nói và đáp lời xin lỗi trong từng tình huống. - Các nhóm thực hành đóng vai: + Nhóm 1, 2, 3, 4: đóng vai cô bé nói lời xin lỗi bông hồng (một bạn đóng vai cô bé, một bạn đóng vai bông hồng). VD : + Nhóm 5, 6, 7, 8: đóng vai bạn nhỏ nói lời xin lỗi cỏ non (một bạn đóng vai bạn nhỏ, một bạn đóng vai cỏ non). - Một số nhóm thực hành đóng vai trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV và HS nhận xét. Liên hệ + Qua hai câu chuyện trong bài, em rút ra được bài học gì cho bản thân. - GV nhấn mạnh thông điệp: Em cần thực hiện các việc làm bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh. 3. HĐ Vận dụng. HĐ 2.Viết lời xin lỗi trong tình huống sau: Em làm việc riêng trong giờ học, bị cô giáo nhắc nhở. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, từng em đóng vai HS nói lời xin lỗi cô giáo. - GV lưu ý HS khi nói lời xin lỗi phải dùng từ “xin lỗi” và phải thể hiện được thái độ chân thành. - GV tổ chức cho HS viết bài vào vở. - Gọi một số HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. ❖ Liên hệ: Em đã bao giờ làm việc riêng trong giờ học và bị cô giáo nhắc nhở chưa? Trong tình huống đó em đã nói gì với cô giáo? - GV nhấn mạnh: Khi mắc lỗi, em cần biết chân thành nhận lỗi, xin lỗi và sửa lỗi. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): ___________________________________ Toán BÀI 51. SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc và viết thành thạo các số có ba chữ số; củng cố về cấu tạo số của các số có ba chữ số. - Biết tìm số liền trước, liền sau. - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện tình huống, nếu bài toán và cách giải, HS phát triển năng lực giao tiếp, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải quyết vấn đề. Rèn kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Laptop; ti-vi; clip, slide minh họa hình phóng to bài 1,2,3,4 - Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “CON SỐ BÍ MẬT” theo lớp + Cho 1HS viết vào bảng con 1 số có ba chữ số rồi quay ngược lại cho các bạn không nhìn thấy. + Mời các bạn trong lớp đặt câu hỏi để đoán xem bạn đã viết số gì? + Ai giải mã được con số bí mật trước, người đó thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét, khen HS - Chuyển vào bài mới. Giới thiệu bài - Ghi bảng tên bài. 2. HĐ Luyện tập – thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS quan sát tranh sgk/tr.51 - GV hướng dẫn mẫu: Số cần tìm ở chiếc vợt được cấu tạo từ các thành phần ghi ở các hũ mật. HS dựa vào cấu tạo số để viết đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS lên bảng viết số tương ứng với cấu tạo số đã cho. - HS lên bảng viết: 752 + Làm thế nào em viết được số? + Số 752 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - GV YCHS thực hiện tương tự với các phần c, d - Chữa bài b, c bằng hình thức chơi trò chơi Đố bạn + Số gồm 4 trăm, 7 chục, 5 đơn vị viết được số nào? + Khi viết số con cần lưu ý gì? - GV nêu các số ngoài bài. 678, 959, 321 - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2. Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Mỗi con ong được nối với tổ ghi cách đọc số ở bóng nói của con ong đó. HS dựa vào cách đọc để tìm đúng số theo yêu cầu. - GV YCHS nối số tương ứng với cách đọc đã cho. ? Số 239 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Số 293 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Số 293 và 239 số nào lớn hơn? - YCHS nx – chia sẻ. ? Làm thế nào em nối được đúng tổ cho các chú ong? HS thực hiện tô màu từng thanh gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV HDHS quan sát sgk/tr.52 - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS đọc các số lần lượt trên thanh gỗ. - GV HD: dựa vào cách đọc mỗi số trên thanh gỗ, liên hệ với cách đọc được ghi trên thùng sơn tương ứng để xác định màu sơn của mỗi thanh gỗ. - YC HS thực hiện tô màu từng thanh gỗ bằng bút chì màu theo đúng màu sơn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Cho HS đổi chéo vở nhận xét. + Số 342, 652 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? + Trong các số này số nào lớn nhất? số nào bé nhất? - GV nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài + Số liền trước là số như thế nào? + Số liền sau là số như thế nào? - YCHS làm bài cá nhân vào vở. a) Số liền trước của 300 là 299. b) Số liền trước của 999 là 998. c) Số liền sau của 999 là 1000. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Lấy ví dụ 1 số có ba chữ số. Nêu cấu tạo của số đó. Nêu số liền trước, liền sau của số đó? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Đạo đức BÀI 12: TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI Ở TRƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo: phát triển bản thân, tìm hiểu và tham gia các hoạt động xã hội phù hợp. 3. Phẩm chất: Góp phần bồi dưỡng phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. + GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm người giúp đỡ ” + Cách chơi: một bạn cần tìm sự giúp đỡ, 4-6 bạn cầm tờ giấy có dòng chữ “ Tôi sẽ giúp bạn ”. Nhiệm vụ của người chơi là tìm người có thể giúp mình. + GV mời nhiều HS chơi. + Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi: Em có cảm giác thế nào khi tìm thấy người có dòng chữ: “ Tôi sẽ giúp bạn ” ? ? Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp khó khăn? + GV nhận xét, kết luận. 2. Khám phá. *Hoạt động 1: Tìm hiểu những tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. + GV treo tranh lên bảng. ? Vì sao bạn cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong các tình huống trên? GVKL: Ở trường, khi bị các bạn bắt nạt, khi bị ngã hay quên đồ dùng học tập em cần tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống này giúp em bảo vệ bản thân, không ảnh hưởng đến việc học tập... ? Ngoài những tình huống này, em hãy kể thêm những tình huống khác cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? + GV khen ngợi *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm kiếm sự hỗ trợ và ý nghĩa của việc biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường. + GV mời HS lần lượt đọc các tình huống 1,2 trong SGK. ? Em hãy nhận xét về cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn trong tình huống? ? Em có đồng ý với cách tìm kiếm sự hỗ trợ của các bạn không? Vì sao? ? Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường? ? Kể thêm những cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở trường mà em biết? ? việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết có ý nghĩa như thế nào? GVKL: Các bạn trong tình huống đã biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ kịp thời: tìm đúng người có thể hỗ trợ, nói rõ sự việc... biết tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ giúp chúng ta giải quyết được những khó khăn trong cuộc sống, nếu các bạn trong tình huống không biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ sẽ có hậu quả: sức khỏe không đảm bảo, không hiểu bài... + GV nhận xét tiết học và HDHS chuẩn bị bài hôm sau. ____________________________________
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_thuy.docx