Giáo án Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017

Giáo án Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017

A. Mục tiêu:

- Luyện viết tiếp chữ hoa V cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng.

- Hiểu được câu ứng dụng : Vượt suối băng rừng và viết đúng câu ứng dụng.

- Hoàn thành bài viết trong vở thực hành luyện viết.

B. Đồ dùng dạy học:

 - GV: - Mẫu chữ U, Ư. Bảng phụ viết câu ứng dụng.

 - HS: - Vở thực hành luyện viết

C. Hoạt động dạy học

 

doc 8 trang huongadn91 2220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 25 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2017
Tiếng Việt
Ôn luyện
.Mục tiêu
Giúp HS : 
- Luyện đọc bài “ Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” HS đọc lưu loát, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng; thể hiện lời của các nhân vật; củng cố nội dung bài (Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.)
- Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu ch / tr và dấu hỏi / dấu ngã. 
B.Chuẩn bị : 
 - Vở ôn luyện .
 - SGK
B. Hoạt đông dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng đọc qua bài: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh 
Luyện đọc:
- GVđọc mẫu toàn bài 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc từng câu
- H: Trong bài có những tiếng từ khó đọc nào ?
- GV ghi bảng
- GV hướng dẫn phát âm
- Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
GV hướng dẫn : 
+ Một...Sơn Tinh, / chúa ...cao, / ...Thuỷ Tinh,/vua .. thẳm.//
+ Hãy ... một trăm ván cơm nếp, /hai trăm nệp bánh chưng, /... chín hồng mao.//
- Thi đọc giữa các nhóm 
- GV nhận xét chỉnh sửa.
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh
Củng cố nội dung bài
- GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn tương ứng với các câu hỏi trong Vở ôn luyện 
1. Ai đến cầu hôn công chúa ? 
2. Hùng Vương làm thế nào để chọn chàng rể ?
3. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?
4. Cuộc chiến đấu giữa hai vị thần là cách giải thích hiện tượng gì hằng năm ?
Luyện đọc lại
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc
- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao?
- GDBVMT: Để chống lụt các con phải làm gì?
-GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng phân biệt âm đầu ch / tr và dấu hỏi / dấu ngã 
* Bài 5 : Điền vào chỗ trống x hoặc s :
- GV chốt kết quả 
* Bài 6 : Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã.
( Tiến hành như bài 5 ) 
*Củng cố,dặn dò:
 - Tóm tắt nội dung tiết học.
 - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
- 1 HS đọc lại bài
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài
- HS nêu từ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó 
-Nối tiếp nhau đọc đoạn 
- Chia nhóm luyện đọc
- Đại diện thi đọc trước lớp
- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
C. Cả Sơn Tinh và Thủy Tinh. 
D. Chọn người có đủ tất cả những điều kiện trên.
A. Vì Sơn Tinh mang đủ lễ vật đến trước.
-... giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt.
- Các nhóm luyện đọc 
- Thi đọc trước lớp.
+ HS đọc đề bài.
- Làm bài cá nhân và nêu kết quả
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
- Cả lớp đọc bài.
+ HS đọc đề bài.
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
- Về nhà luyện đọc bài
Tiếng Việt
Ôn tập và nâng cao
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Về dấu chấm, dấu phẩy.
- Từ chỉ đặc điểm, từ trái nghĩa.
- Cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? ở đâu? như thế nào?
B. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống nội dung bài tập.
- HS: Vở ô ly.
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Củng cố về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 1: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả.
 Bố ạ!
 Em Nụ ở nhà ngoan lắm em ngủ cũng ngoan nữa con hết cả bài hát ru em rồi bao giờ bố về bố dạy thêm bài khác cho con dạy bài dài dài ấy bố nhé!
Hoạt động 2: Từ chỉ đặc điểm, từ trái nghĩa.
Bài 2: a)Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm ttrong các câu sau:
- Bầu trời ngày thêm xanh.
- Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác.
- Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch.
b) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao.
Hoạt động 3: Cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? ở đâu? như thế nào?
Bài 3: Đặt câu hỏi có các cụm từ”ở đâu?”, “như thế nào?”, “để làm gì?” cho các câu sau:
- Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
- Hai bên đường, những cây hoa sữa toả hương thơm ngào ngạt.
- Cánh đồng lúa rộng mênh mông ra xa tít tận chân trời.
* Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- VN hoàn thiện lại bài viết . 
+ 1 HS đọc đề bài và các câu 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
 Bố ạ!
 Em Nụ ở nhà ngoan lắm . Em ngủ cũng ngoan nữa . Con hết cả bài hát ru em rồi . Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con . Dạy bài dài dài ấy, bố nhé!
a) - Bầu trời ngày thêm xanh.
- Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác.
- Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch.
+ Tốt- xấu. + Ngoan- hư +Nhanh- chậm.
 + Tráng- đen. + Cao- thấp.
+ HS đọc yêu cầu của BT.
- HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi.
- HS viết câu hỏi theo yêu cầu của BT vào vở.
 - Bông cúc toả hương thơm ngào ngạt đlàm gì?
- Những cây hoa sữa toả hương thơm ngào ngạt ở đâu?
- Cánh đồng như thế nào?
To¸n
LuyÖn tËp ( 2 tiết )
A.Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Về bảng chia 5
- Giải bài toán có một phép chia (thuộc bảng chia 5).
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- HS khá giỏi làm thêm được 1 số bài tập nâng cao.
B. Các hoạt động lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1
Hoạt động 1: Củng cố bảng chia 5
Bài 1: Tính nhẩm
- GV gọi HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng bảng chia 5
Bài 2: 
? Một bạn nói: “Khi biết k/q của 
5 x 3 = 15 ta có thể ghi ngay k/q của 
15 : 3 và 15 : 5 mà không cần tính”. Theo em, bạn nói đúng hay sai? Vì sao? 
- GV nhận xét củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào VBT.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
Hoạt động 2: Giải bài toán có một phép chia 
Bài 3: 
- GV ghi tóm tắt.
5 tổ : 20 tờ báo
1 tổ :....tờ báo?
- GV nhận xét củng cố chốt kết quả đúng.
Tiết 2
Ho¹t ®éng 3: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 1 :Tìm x biết :
14 + x = 22 + 6 3 x x = 4 x 3
47 + x + 3 = 82 x – 28 = 42 – 18
Hoạt động 4: Bổ sung kiến thức nâng cao.
Bài 1: 
 Có 3 thùng dầu , thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai 8 lít , thùng thứ nhất chứa 33 lít dầu , thùng thứ ba nhiều hơn thùng thứ hai 9 lít dầu . Hỏi thùng thứ hai , thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu ? 
- GV nhận xét bài của HS
Bài 2: 
a, Từ 3 số: 2; 4; 7; . Em hãy viết tất cả các số có 2 chữ số khác nhau mà giá trị mỗi số đều lớn hơn 40. 
 b, Em hãy viết số 15 thành tổng các số hạng bằng nhau.
* Củng cố, dặn dò:
- GV khái quát nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu của từng bài
- HS làm bài vào VBT trang 34.
- HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột.
 - Bạn đó nói đúng vì hai phép chia 
15 : 3 và 15 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 3 = 15. Khi lập các phép từ một phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số thứ nhất thì được k/q của thừa số thứ hai và ngược lại.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 em lên bảng làm
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi đối chiếu kết quả.
- Cả lớp so sánh kết quả bài làm của bạn.
Bài giải
Mỗi tổ có số tờ báo là:
20 : 5 = 4( tờ báo)
 Đáp số: 4 tờ báo
4 HS lên bảng làm bài 
 HS làm bài vào vở.
Giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là: 
33 – 8 = 25 ( lít) 
Thùng thứ ba có số lít dầu là: 
25 + 9 = 34 ( lít) 
Đáp số: 25 lit
 34 lít.
a, Từ 3 chữ số 2, 4, 7 viết được tất cả các số có 2 chữ số khác nhau, mà mỗi số đó lớn hơn 40 là: 42, 47,72, 74
b, Số 15 viết thành tổng các số hạng bằng nhau là:
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
 5 + 5 + 5 = 15
Thứ tư ngày 1 tháng 3 năm 2017
Tiếng việt:
Ôn luyện 
A.Mục tiêu:
 Giúp học sinh 
 - Rèn kĩ năng đọc qua các bài tập đọc : Dự báo thời tiết ; Bé nhìn biển.
- Củng cố về phân biệt âm đầu ch / tr và dấu hỏi / dấu ngã. 
B.Chuẩn bị : 
 - Vở Luyện tập .
 - SGK 
C. Hoạt đông dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng đọc 
 Bài : Dự báo thời tiết.
* Luyện đọc:
- HDHS đọc từ khó:
+ HS phát hiện từ khó, đọc từ khó, ghi bảng: nhiệt độ, rải rác . 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.( Mỗi chấm tròn là một câu )
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Củng cố nội dung bài 
( Dựa vào vở Luyện tập )
Câu 1: Dự báo thời tiết trong bản tin của Đài Truyền hình Việt Nam cho vùng nào ?
Câu 2 : 
Bản dự báo thời tiết cho mấy khu vực ?
Câu 3 : “ Ngày nắng , đêm không mưa . Gió đông bắc cấp 2, cấp 3. Nhiệt độ từ 27 đến 32 độ ” là dự báo thời tiết của khu vực nào?
GV kết thức bài tập đọc
Bài : Bé nhìn biển. ( Tiến hành tương tự )
Câu 1 : Bé được ra biển vào dịp nào ?
 Câu 2 : Trong con mắt của bé, biển được so sánh với gì ?
Câu 3 : Ghi lại câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con ?
Hoạt động 2 Củng cố về phân biệt âm đầu ch / tr và dấu hỏi / dấu ngã. 
* Bài 16: Điền vào chỗ trống ch hoặc tr :
- GV chốt kết quả :
* Bài 17 : Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã 
 ( tiến hành như trên )
GV thống nhất, chốt kết quả :
* Bài 18 : Viết tên các loài quả chứa thanh hỏi hoặc thanh ngã :
a. M : ổi,....
b.M : nhãn,....
- GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
*Củng cố,dặn dò:
 - Củng cố nội dung tiết học
 - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt.
-1 HS đọc lại bài
- HS đọc từ khó cá nhân.
- Đọc nối tiếp câu.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
C – Cho từng khu vực .
B – Bảy khu vực 
C - Khu vực Hà Nội.
A- Mùa hè .
D- Tất cả những thứ trên .
* Bãi giằng với sóng
Chơi trò kéo co
Lon ta lon ton.
+ HS đọc đề bài
- Làm bài cá nhân và nêu kết quả
Vừa trốn vừa chạy
Là con cá chuồn
Cứ viết lách luôn
Là con cá chép
- HS đọc lại cả bài.
+ HS đọc đề bài
Quả vàng nằm giữa cành xuân
Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương.
+ HS đọc đề bài
- Thảo luận hóm đôi, nêu kết quả:
a. bưởi , đu đủ, 
b. mãng cầu, vú sữa 
- Về nhà luyện đọc bài
Tiếng Việt
Thực hành luyện viết : Luyện viết tiếp chữ hoa V
A. Mục tiêu:
- Luyện viết tiếp chữ hoa V cỡ nhỏ, kiểu chữ đứng và nghiêng.
- Hiểu được câu ứng dụng : Vượt suối băng rừng và viết đúng câu ứng dụng.
- Hoàn thành bài viết trong vở thực hành luyện viết.
B. Đồ dùng dạy học:
 - GV: - Mẫu chữ U, Ư. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
 - HS: - Vở thực hành luyện viết
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
- Gv hướng dẫn lại chữ hoa V (cỡ nhỏ) kiểu đứng và nghiêng.
- GV viết mẫu chữ hoa V , cho HS phân tích:
H : Chữ V cao mấy li ? gồm có mấy nét?
- GV vừa viết vừa hướng dẫn cách viết.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
Vượt suối băng rừng 
H: Trong câu ứng dụng, chữ nào viết hoa? độ cao của các con chữ như thế nào? Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết 
* GV Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con chữ hoa V chữ Vượt cỡ nhỏ kiểu chữ đứng và nghiêng
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết.
- GV yêu cầu học sinh viết bảng con
- GV nhận xét chỉnh sửa.
* GV cho học viết bài vào vở 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút viết.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm, HS viết xấu..
- GV kiểm tra bài và nhận xét chỉnh sửa.
* Củng cố- dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động của HS
- Học sinh quan sát.
- HS trả lời.
- Học sinh đọc câu ứng dụng và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng.
- Trong câu ứng dụng chữ Vượt viết hoa
- Bằng chữ O
- Học sinh quan sát - nghe
- Học sinh luyện viết bảng con.
- HS viết bài vào vở
Toán
Ôn luyện 
A. Mục tiêu:
- Củng cố về một phần năm
- Ôn tập về giải toán.
B. Chuẩn bị:
- Vở Luyện tập
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Củng cố về “Một phần năm ”.
* Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
Hình nào đã được tô ?
* Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Hình nào dưới đây có số ô vuông được tô màu ?
Đáp án đúng : C
* Bài 3 : Tô màu vào số ô vuông của mỗi hình dưới đây :
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Ôn tập về giải toán 
Bài 4 : 
GV hướng dẫn tóm tắt : 
 5 chuồng : 35 con vịt.
 1 chuồng :... con vịt ?
* Củng cố- dặn dò:
- GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động của HS
+ HS đọc đề bài
HS tự làm - Nêu kết quả : Hình A
HS đổi vở kiểm tra 
+ HS đọc đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả
- Đại diện một số nhóm trình bày, nêu cách làm
- Nhận xét
- Đổi vở kiểm tra bài của bạn
+ HS đọc đề bài
Tự làm bài.
 Đổi vở kiểm tra bài
+ HS nêu yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng làm
 Bài giải 
Mỗi chuồng có số con vịt là :
35 : 5 = 7 (con vịt)
 Đáp số : 7 con vịt
- Lớp đọc bảng chia 5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_2_tuan_25_nam_hoc_2016_2017.doc