Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Trường TH Hoàng Hoa Thám

I. MỤC TIÊU:

-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.

-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc.

- Giải bài toán bằng một phép nhân.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Đề bài kiểm tra.

- HS: Giấy kiểm tra.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Giới thiệu bài:

2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng

3. Hướng dẫn làm bài

4. Thu chấm

5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh

* Đề kiểm tra:

Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)

 2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 =

 5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 =

 

doc 24 trang haihaq2 5960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Trường TH Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Thứ hai ngày tháng năm 20 
TẬP ĐỌC:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
 	- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 	- Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH 1,2,3 
- HS khá, giỏi trả lời được CH 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
Nhận xét, ghi điểm HS. 
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Đọc câu:
Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
c) Luyện đọc theo đoạn
Gọi HS đọc chú giải.
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Y/c HS đọc từng đoạn
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc:
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
 e) Đọc đồng thanh
- Hát
- 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- 1 HS khá đọc bài.
- HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng:
HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng.
- HS đọc đoạn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5.
+ Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- GV n.xét, bổ sung
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Y/c HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Cò và Cuốc.
- HS đọc bài.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Không còn lối để chạy trốn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ.
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- HS đọc bài
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
- Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
TOÁN:
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
-Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5.
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc,tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán bằng một phép nhân.	
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Đề bài kiểm tra.
- HS: Giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài:
2. Ghi đề Kiểm tra lên bảng
3. Hướng dẫn làm bài
4. Thu chấm
5. Chữa bài kiểm tra và rút kinh nghiệm với học sinh
* Đề kiểm tra:
Bài 1: Tính nhẩm(3điểm)
	2 x 3 =	4 x 6 = 	3 x 7 = 
	5 x 5 = 	3 x 8 = 	2 x 8 =
Bài 2: Số?(1,5điểm)
	4 x 5 = 5 x £ 	2 x 6 = £ x 2	5 x 9 = £ x £ 
Bài 3: Điền dấu >, <, = (1,5điểm)
	5 x 7 £ 7 x 5	4 x 8 £ 3 x 8	2 x 7 £ 3 x 5
Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)
	l	l
	l	l
Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân? (2 điểm)
 ..
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG 
VÀ SANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, 
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.Phân hóa đối tượng:củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
 ..
TẬP VIẾT:
CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU: 
 	- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận 	 
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: R 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S 
Chữ S cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ S và miêu tả: 
+ GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. 
HS viết bảng con
* Viết:: Sáo 
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bị: Chữ hoa T
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S: 5 li; h: 2,5 li; t: 2 li; r: 1,25 li; a, o, m, I, ư: 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS theo dõi
- - Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.
 .. ..
Thứ ba ngày tháng năm 20 
CHÍNH TẢ (Tập chép):
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
-Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
-Làm được BT2a; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Sân chim. 
Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn viết
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Tìm câu nói của bác thợ săn?
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ khó.
Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
* GV đọc bài trước khi HS viết
d) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài
g) Chấm bài: GV chấm một số bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2a: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng dẫn cách chơi
Kêu lên vì vui mừng
Tương tự.
Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3a:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài sau 
Hát
 con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
Theo dõi.
Đoạn văn có 4 câu.
Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
Có mà trốn đằng trời.
Dấu ngoặc kép.
HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
- HS nghe.
- HS viết bài
- HS dò bài, soát lỗi
- HS thực hiện theo y/c
Reo.
Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ giữa
- HS nghe.
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
TOÁN:
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được phép chia.
-Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
- HS: SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
 - GV yêu cầu HS sửa bài 4
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới Phép chia
Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
Viết là 6: 2 = 3. Dấu: gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
Vẫn dùng 6 ô như trên.
GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết 6: 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.
 	3 x 2 = 6
Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	 6: 2 = 3
Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	 6: 3 = 2
Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	6: 2 = 3
	3 x 2 = 6
	6: 3 = 2
Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
 4 x 2 = 8
 8: 2 = 4
 8: 4 = 2
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS làm tương tự như bài 1.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảng chia 2. 
Hát
2 HS lên bảng sửa bài 4
- HS nxét, sửa
- HS nhắc lại
6 ô
HS thực hành.
- HS đọc
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”
HS lặp lại.
HS lặp lại.
HS lặp lại.
HS lặp lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15: 3 = 5
15: 5 = 3 
4 x 3 = 12
12: 3 = 4
12: 4 = 3
2 x 5 = 10
10: 5 = 2
10: 2 = 5
- Nhận xét
-1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS làm và sửa bài
HS làm tương tự như bài 1.
a/ 3 x 4 = 12
 12: 3 = 4
 12: 4 = 3
b/ 4 x 5 = 20
 20: 4 = 5
 20: 5 = 4
- Nhận xét
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
KỂ CHUYỆN:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
 -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.(BT1)
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT2).
-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn.
- HS: SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt).
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn
* Hoạt động 1: HD kể chuyện
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
-Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
- GV nxét chốt lại
b) Kể lại từng đoạn truyện
Bước 1: Kể trong nhóm
GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi)
-Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói.
Hát
4 HS lên bảng kể chuyện.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
- HS suy nghĩ và trả lời. 
HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: 
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/...
+ Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/...
+ Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/...
Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.
Các nhóm trình bày, nhận xét.
HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- HS nxét, bổ sung
- HS khá, giỏi kể theo yêu cầu.
- HS nghe.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau.
 ..
ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
 .. ..
Thứ tư ngày tháng năm 20 
TOÁN:
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
-Lập được bảng chia 2. 
-Nhớ được bảng chia 2.
-Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2)
-Làm được BT1,BT2. 	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
	- HS: SGK 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
 2. Bài cũ: Phép chia. 
Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Bảng chia 2
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2
Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
Nhắc lại phép nhân 2
GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
Cho HS viết phép nhân
Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Cho HS viết phép chia
Nhận xét
Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8: 2 = 4
Lập bảng chia 2
Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
Hoạt động 2: Thực hành
	* Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nêu kết quả phép tính, GV ghi kết quả
- Cho HS làm vào vở
- Nhận xét, ghi điểm
* Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS tự giải bài toán.
- GV chấm, chữa bài
4. Củng cố - dặn dò:
- Y/c HS đọc bảng chia 2
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Một phần hai
Hát
HS thực hiện. 
Bạn nhận xét.
HS đọc phép nhân 2
Có 8 chấm tròn.
HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
 HS trả lời: Có 4 tấm bìa
HS viết phép chia 8: 2 = 4
HS lặp lại.
HS tự lập bảng chia 2
2: 2 = 1 6: 2 = 3
4: 2 = 2 8: 2 = 4.....
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- HS nêu KQ: 
6: 2 = 3 2: 2 = 1
4: 2 = 2 8: 2 = 4
10: 2 = 5 12: 2 = 6
- Nhận xét
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn
- Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
- HS tự giải bài toán.
 Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12: 2 = 6 (cái kẹo)
	 	 Đáp số: 6 cái kẹo
- HS đọc thuộc
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
TẬP ĐỌC:
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
-Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.(trả lời được các CH trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới: Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài 
b) Luyện phát âm và đọc câu
Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
Yêu cầu HS đọc, 
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Đọc đoạn trước lớp:
d) Thi đọc
Ò Nhận xét, tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Cò đang làm gì?
Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói.
 - Hát
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
 - HS nxét
 - Theo dõi.
HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
-Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS đọc đoạn trước lớp
-HS thi đua đọc.
-Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm 
Cò đang lội ruộng bắt tép.
Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.”
Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
- HS nghe
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
MĨ THUẬT:
(GV chuyên trách dạy)
 ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
-Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm, dấu phẩy
*Bài 1
Treo tranh minh hoạ và giới thiệu.Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
*Bài 2
GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Yêu cầu HS đọc.
GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
...
*Bài 3
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
Hát
Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu
Mở SGK, trang 35.
Quan sát hình minh hoạ.
3 HS lên bảng gắn từ.
chào mào; 	2- chim sẻ; 3- cò;
4- đại bàng;	 5- vẹt;
6- sáo sậu ; 	7- cú mèo.
Đọc lại tên các loài chim.
Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút
Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
	a) quạ b) cú e) cắt
 c) vẹt d) khướu
Chữa bài.
HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
-Vì con quạ có màu đen.
Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Nhận xét, chữa bài.
HS đọc lại bài.
Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa..
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 .. ..
Thứ năm ngày tháng năm 20 
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được BT 2a; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
	- HS: VBT Tiếng việt 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 
Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ 
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Cò và Cuốc
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
* GV đọc bài trước khi viết
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
- HS nxét
Theo dõi bài viết.
Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
5 câu.
1 HS đọc bài.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
-Cò, Cuốc, Chị, Khi.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
Hoạt động trong nhóm.
Đáp án: 
riêng: riêng lẻ; của riêng; ở riêng, ; giêng: tháng giêng, giêng hai, 
dơi: con dơi, ; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, 
dạ: dạ vâng, bụng dạ, ; rạ: rơm rạ, 
HS viết vào Vở Bài tập.
- Các tổ chơi trò chơi
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, 
HS làm bài tập vào Vở bài tập 
- HS nghe.
- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
TOÁN:
MỘT PHẦN HAI
I. MỤC TIÊU:
 -Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½.
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- Làm được BT1; 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
 - HS: SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định:
2. Bài cũ: Bảng chia 2.
- Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2
- Nhận xét, ghi điểm	
3. Bài mới Một phần hai
Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”
	Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
	HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.
Ò Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
v Hoạt động 2: Thực hành
*Bài 1: 
- HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
Nhận xét
* Bài 2: (HS K- G làm)
- HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào.
Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
- Nhận xét
* Bài 3: (HS KG làm) 
- Trò chơi: Đoán hình nhanh.
Hướng dẫn HS cách chơi.
Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
4 HS lên bảng làm bài. 
Giải
 Số kẹo mỗi bạn được chia là:
 12: 2 = 6 (cái kẹo)
 Đáp số: 6 cái kẹo
Bạn nhận xét.
HS quan sát hình vuông
HS viết: ½
HS lặp lại.
HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu
- Nhận xét
- HS trả lời: hình A, C
- Nhận xét
- HS chơi đoán hình
- HS nxét, bổ sung
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ..
LUYỆN TOÁN:
 .. ..
Thứ sáu ngày tháng năm 20 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 -Thuộc bảng chia 2 
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm: Bài 1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Một phần hai. 
- Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
Hát
HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá.
GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới Luyện tập
*Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- GV nhận xét.
* Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12: 2 = 6
 - GV nhận xét.	
Bài 3:
HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
HS trình bày bài giải
Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia
8: 2 = 4 14: 2 = 7
16: 2 = 8 20: 2 = 10
10: 2 = 5 18: 2 = 9
6: 2 = 3 12: 2 = 6
Nhận xét
- HS làm bài
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
 12: 2 = 6	 16: 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4: 2 = 2	 2: 2 = 1
- Nhận xét
-2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18: 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ..
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
-Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.(BT1,BT2)
-Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
	- HS: VBT Tiếng việt	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
*Bài 1
Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Nhận xét
*Bài 2: 
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói.
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
*Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Gv theo dõi
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
Quan sát tranh.
2 HS đóng vai.
Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. 
HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ 
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
HS viết vào Vở 
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học
 ..
THỂ DỤC:
ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA G V
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
- Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V)
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, 
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “nhảy ô”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3 phân hóa đối tượng:Củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_truong_th_hoang_hoa_tham.doc