Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.

- Củng cố biểu tư¬ợng hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trư¬ớc.

2. Kỹ năng:

- Đặt tính và tính đúng phép cộng 29 + 5.

- Giải được các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng dạng 29 + 5.

3. Thái độ:

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

II. Đồ dùng:

- GV: Que tính, SGK.

 - HS: Vở, đồ dùng học tập, nháp, SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

docx 59 trang huongadn91 2460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc	 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4 
Tiết : 10 + 11 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa từ và ý nghĩa, nội dung câu chuyện: Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là với các bạn gái.
2. Kĩ năng: 
- Đọc trơn được cả bài; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc đúng các từ khó: trường, loạng choạng, ngã phịch xuống, ngượng nghịu. Các từ dễ lẫn: nơ, reo lên, nắm.
3. Thái độ: 
- Có thái độ tích cực trong giờ.
II. Đồ dùng – Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh hoạ, SGK TV2/ Tập 1.
- HS: Vở, đồ dùng học tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra đọc thuộc lòng Bài thơ Gọi bạn
- Tình bạn giữa Dê Trắng và Bê Vàng như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương
- 2HS đọc thuộc lòng Bài thơ Gọi bạn
- HS trả lời. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Ghi đầu bài lên bảng 
- HS đọc
b) Dạy bài mới:
35’
Tiết 1
Luyện đọc: 
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng.
* Đọc mẫu 
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng.
- Giọng đọc: 
+ Lời người kể chuyện: chậm rãi, thong thả.
Lời các bạn gái: ngạc nhiên, thích thú 
Lời Hà: hồn nhiên, ngây thơ
 Lời Tuấn: lúng túng, ngượng nghịu nhưng chân thành
 Lời thầy giáo: vui vẻ, thân mật
- Theo dõi và đọc thầm theo.
* Đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó:
Từ khó, dễ lẫn: loạng choạng, ...
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu
- Gọi HS luyện đọc từ khó
- YC HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc nối tiếp
- Cá nhân, ĐT
* Đọc từng đoạn, kết hợp HD ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng:
+ Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên://" ái chà chà !// Bím tóc đẹp quá?//" (đọc nhanh, cao giọng hơn ở lời khen)
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc nối tiếp nhau 
từng đoạn cho đến hết, tìm cách ngắt nghỉ hơi và các từ cần phải nhấn giọng.
* Luyện đọc nhóm
- HS đọc đoạn trong nhóm 
- HS luyện đọc nhóm
* Thi đọc các nhóm
- Gọi đại diện các nhóm đọc
- Gọi HS nhận xét
- Nhóm thi đọc
- HS nhận xét
* Đọc đồng thanh
- YC HS đọc đồng thanh
- HS đọc
Tiết 2
20’
Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
MT: Giúp HS hiểu và nắm được nội dung bài học.
.
+ HS đọc thầm đoạn 1 và 2 
- Hà đã nhờ mẹ làm gì?
- Khi Hà đến trường, các bạn gái khen Hà như thế nào?
(?)Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc
- Em hiểu thế nào là loạng choạng?
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn 
* Khi bị Tuấn trêu, làm đau, Hà đã khóc và chạy đi mách thầy giáo. Sau đó, chuyện gì đã xảy ra, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài.
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
- Vì sao lời khen của thầy giúp Hà nín khóc và cười ngay 
Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?
- Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì đã trêu Hà?
- Em hiểu thế nào là ngượng nghịu?
- Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì? 
- Phê bình là gì?
* Đối với bạn bè trong lớp các em cần đối xử thân thiết, không trêu chọc, làm bạn đau nhất là đối với các bạn nữ.
- Hà đã nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh
- Các bạn đã reo lên và 
khen chiếc bím tóc của 
Hà đẹp quá!
- Vì Tuấn trêu Hà.
- Đi, đứng không vững 
- HS phát biểu ý kiến không tán thành.
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì nghe thầy khen, Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa 
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn. 
- Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.
- Vẻ mặt, cử chỉ không tự nhiên.
- Phải đối xử tốt với các bạn gái.
- Nhắc nhở, chê trách người mắc lỗi
- HS nghe
15’
Luyện đọc lại:
MT: Giúp HS thể hiện thành thạo giọng các nhân vật
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 7 đến 8 HS, Sau đó phổ biến nhiệm vụ.
- Gọi đại diện các nhóm đọc
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét, công bố kết quả.
- Nhóm tự phân vai và luyện đọc
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
- HS nghe
5’
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nội dung bài tập đọc hôm nay là gì?
- Bài sau: Trên chiếc bè 
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
 Môn: Toán Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4 
Tiết : 16 
29 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5.
- Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trước.
2. Kỹ năng:
- Đặt tính và tính đúng phép cộng 29 + 5.
- Giải được các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng dạng 29 + 5. 
3. Thái độ: 
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng: 
- GV: Que tính, SGK.
 - HS: Vở, đồ dùng học tập, nháp, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lấy bảng con (nháp) thực hiện các phép tính sau
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- Ghi đầu bài.
- Lắng nghe
- HS mở vở 
b) Dạy bài mới:
12’
Giới thiệu phép cộng 
29 + 5:
- Nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
MT: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ số có hai chữ số với số có 1 chữ số
- GV chiếu bài toán
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- YC HS dùng que tính tìm kết quả.
- Hướng dẫn HS thực tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
+ 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng, nói: Có 29 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 viết 9 vào cột đơn vị.
+ Lấy tiếp 5 que tính xuống 
dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói thêm 5 que tính. Nêu 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que. 
Vậy 29 + 5 = 34. 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Nghe, phân tích bài 
- Thực hiện phép cộng 29 + 5
- Thao tác trên que tính.
- Lấy 29 que tính đặt trước
- Lấy thêm 5 que tính
- Viết 29 rồi viết tiếp 5 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, viết dấu + và kẻ vạch ngang. Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 ở cột chục. Vậy
29 + 5 = 34
- HS thực hành
- 2HS nêu.
Luyện tập :
MT: Giúp HS tính và giải toán có lời văn thành thạo.
6’
Bài 1: Tính :
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách tính: 89 + 6
- GV chốt.
- HS đọc đề
- HS làm
- Nhận xét Đ/S
- 2HS nêu cách làm
8’
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng
 59 và 6 
19 và 7 
69 và 8
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 59 + 6; 19 + 7.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
- ABCD; MNPQ
- Cả 2 phép tính đều sai vì đặt tính sai. Sửa lại như sau:
 8 9
 + 19 + 25 
 27 34
6’
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
- Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau?
- Gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ được.
- HS đọc theo yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
- HS TL
2’
3. Củng cố, dặn dò:
- Phép tính sau làm đúng hay sai ? Nếu sai sửa lại cho đúng.
 8 9
 + 19 + 25 
 99 34
- Nêu cách đặt tính và tính phép cộng 29 + 5 
- Nhận xét giờ học.
- HS TL
- HS nêu
- HS nghe
Môn: Đạo đức	 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4 
Tiết : 4 
BIẾT NHẬN LỖI, SỬA LỖI + LỒNG GHÉP 
TT ĐĐ HỒ CHÍ MINH: BÁC HỒ KHUYÊN CÁC CHÚ BẢO VỆ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
2. Kĩ năng : 
- HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3. Thái độ : 
- HS có thái độ ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình, ủng hộ những bạn mắc lỗi mà không biết nhận và sửa lỗi.
II. Đồ dùng: 
	- GV: Tranh ảnh, tư liệu, máy tính.
	- HS: Sách Đạo đức.
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
HS nêu lại nội dung bài : Biết nhận lỗi và sửa lỗi 
- Khi mắc lỗi ta phải làm gì?
- Vì sao khi mắc lỗi ta phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?
- GV nhận xét và đánh giá.
- 2 học sinh trả lời.
- HS nghe
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Tiết học trước các em đã hiểu vì sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Tiết học hôm nay các em tiếp tục học bài Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Ghi đầu bài 
- HS lắng nghe
b)Dạy bài mới:
10’
Hoạt động 1:
Câu chuyện : Bác Hồ khuyên các chú bảo vệ.
- GV gọi HS đọc câu chuyện trong gia đình em.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi tình huống HS đưa ra.
- Khen những HS trong lớp đã biết nhận lỗi và sửa lỗi 
- GV nhận xét.
- HS làm việc 
- NX, bổ sung.
10’
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đa ra cách 
giải quyết hợp lí
+ Tình huống 1: Lịch bị đau chân không xuống tập thể dục cùng các bạn được. Cuối tuần, lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do.
+ Tình huống 2: Do tai kém lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải cũng muốn làm bài tốt hơn nhưng không biết làm như thế nào? 
- Kết luận: Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu lầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách nhầm lỗi cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt.
- HS làm việc theo yêu cầu, các nhóm cử đại diện lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- Nhắc lại kết luận.
10’
Hoạt động 3 
Trò chơi “Ghép đôi”
- GV phổ biến luật chơi
- GV cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét các câu trả lời 
- GV tổng kết và HS đọc ghi nhớ : Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 
- HS nghe
- HS chơi thử
- HS chơi trò chơi
- HS đọc ghi nhớ. 
3’
3. Củng cố, dặn dò:
MT : Giúp HS luôn thực hiện tốt các quy định
- Gọi HS nêu nội dung đã học
- GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học.
- 2HS nêu.
- Lắng nghe
Môn: Toán Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4
Tiết : 17 
49 + 25
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Giải bài toán bằng một phép cộng.
3. Thái độ : 
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
 - GV: Que tính, máy tính.
 - HS: SGK Toán, bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau
?) Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thực hiện 
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài
- HS lắng nghe.
b)Dạy bài mới:
12’
Giới thiệu phép cộng 49 + 25:
- Nêu bài toán : Có 49 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
MT: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số.
?)Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- YC HS dùng que tính tìm kết quả.
- GV HD HS thực hiện 49 + 25 (chiếu slide ) 
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
? Khi tính cần lưu ý điều gì?
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 49 + 25
- HS thao tác trên que tính.
- HS nêu 
- HS TL
Luyện tập :
MT: Giúp HS thực hiện thành thạo tính và giải toán có lời văn.
7’
Bài 1: Tính:
39 69 19 29 39
+22 + 24 + 53 + 56 + 19 
 61 93 72 85 58 
 49 19 89 59 69
+18 +17 + 4 + 3 + 6 
 67 36 93 62 75 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- Gọi HS nêu cách TH phép tính
- Nêu cách thực hiện phép tính: 
69 + 24; 69 + 6
- HS đọc đề
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
- HS nêu
7’
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
 9
29
 9
49
59
Số hạng
 6
18
34
27
29
Tổng
15
47
43
76
88
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài
- Muốn tìm tổng của hai số hạng ta 
làm thế nào?
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
 - HS nêu 
7’
Bài 3: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
- Vì sao em lấy 29 + 25 ?
- Nêu cách thực hiện tính 29 + 25
- Phép tính sau làm đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
 45 
 + 16 
 51 
- HS nêu
- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nêu
- Phép tính sai vì khi cộng không nhớ 1 sang hàng chục. Sửa lại như sau :
 45 
 + 16 
 61 
2’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và tính phép cộng có nhớ hai số có 2 chữ số? 
- Nhận xét giờ học.
- 2HS trả lời.
- HS nghe
Môn: Chính tả	 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4
Tiết : 7 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu nội dung đoạn viết trong bài Bím tóc đuôi sam.
- Củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê (iên/ yên) làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r/ d/gi hoặc ân/ âng).
2. Kĩ năng : 
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (r/ d/ gi hoặc ân/ âng); iê/ yê (iên/ yên)
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam.
3. Thái độ : 
	- Có ý thức giữ gìn vở, chữ viết sạch, đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nội dung bài viết.
 	- HS: Vở chính tả, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài viết Gọi bạn, chữa lỗi HS sai nhiều.
- Viết họ tên một bạn thân của mình.
- Gọi HS nhận xét 
- GV NX và khen ngợi
- 2HS lên viết từ sai, lớp viết nháp
- 3HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con tập chép đúng đoạn 3 bài Bím tóc đuôi sam. 
- Ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe
b) Dạy bài mới:
20’
Hướng dẫn chép:
Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn văn cần chép
- Gọi HS đọc lại đoạn văn? Trong đoạn văn có những ai 
- Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì?
 Tại sao Hà không khóc nữa?
- Đọc thầm theo GV
- Thầy giáo và Hà
- Về bím tóc của Hà
- Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp
Hướng dẫn cách trình bày
- Ngoài dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm, trong đoạn văn còn có các dấu câu nào nữa? 
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
- Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang
- Đặt ở đầu dòng
Hướng dẫn viết từ khó 
- Từ : xinh xinh, thầy giáo, nước mắt, nín.
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
- GV theo dõi và sửa cho HS.
- HS viết
Chép bài :
- Yêu cầu HS chép bài.
- HS chép bài
Soát lỗi, nhận xét:
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
- Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
12’
Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
MT: Giúp HS phân biệt được âm và vần khi điền .
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: iên hay yên?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. 
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: 
a, r, d hay gi?
b, ân hay âng
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
- Đọc yêu cầu 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
2’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Trên chiếc bè. 
- HS lắng nghe.
Môn: Kể chuyện Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4
Tiết : 4 
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bím tóc đuôi sam. 
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.	
2. Kĩ năng : 
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ : 
	- Có ý thức tích cực trong giờ, rèn tính tự tin cho HS.	
II. Đồ dùng:
 	- GV: Tranh minh hoạ SGK tr 33.
 	- HS: SGK TV2/ Tập 1.
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Bạn của Nai Nhỏ
- Nhận xét 
- 3 HS nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai.
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Bím tóc đuôi sam. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.
- Ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
b)Dạy bài mới:
12’
HD kể chuyện:
MT: Giúp HS kể thành thạo nội dung câu chuyện theo tranh.
Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh :
- Nêu câu hỏi gợi ý :
+ Hà nhờ mẹ làm gì?
 Hai bím tóc đó như thế nào?
+ Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy bím tóc của Hà?
+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào?
+ Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì.
- Treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS dựa vào tranh tập kể trong nhóm.
- YC đại diện các nhóm kể.
- Gọi HS NX sau mỗi lần kể.
- HS đọc YC 2 trong SGK.
- Kể bằng lời của em là thế nào? Em có được kể y nguyên như trong SGK không?
- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc
- Hai bím tóc nhỏ mỗi bên lại buộc một chiếc nơ xinh xinh
- Nói: “ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- Tuấn sấn đến kéo bím tóc của Hà xuống.
- Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc vì đau, vì bị trêu.
- Kể lại chuyện trong nhóm.
- Đại diện lên thi kể 
- NX lời kể của bạn.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sgk.
Kể lại đoạn 3:
- Gọi HS kể lại đoạn 3
- Gọi HS NX
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai
- GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng HS.
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV chốt.
- HS kể
- HS NX
- HS kể bằng lời của mình.
- Một số HS khác nhận vai Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn 
- NX từng vai diễn.
18’
Kể lại toàn bộ câu chuyện :
MT: Giúp HS kể thành thạo nội dung câu chuyện.
- Gọi HS xung phong nhận vai kể, hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ của từng vai sau đó yêu cầu thực hành kể.
- Yêu cầu HS NX từng vai
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS tự nhận vai người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại chuyện.
- Nhận xét các bạn tham gia kể.
- HS lắng nghe 
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể cho người thân nghe.
- HS nghe
Môn: Tập đọc Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4
Tiết : 12 
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ : ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
 	- Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi trên sông đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõ tình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.	 
2. Kĩ năng: 
- Đọc trơn được cả bài và đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, săn sắt, trong vắt, nghênh cặp chân, hoan nghênh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ : 
 	- HS yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc häc tèt.
II. Đồ dùng: 
 	- GV: Tranh minh họa, SGK.
	- HS: SGK TV2/ Tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
HS đọc bài: Bím tóc đuôi sam
 - Nhận xét, tuyên dương 
- HS 1 đọc đoạn1, 2 trả lời câu hỏi 1
- HS 2 đọc đoạn3, 4 trả lời câu hỏi 2
- HS nghe
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- Giới thiệu bài học
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS đọc tên bài 
b) Dạy bài mới:
12’
Luyện đọc: 
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng
Đọc mẫu;
- Giọng chậm rãi, tình cảm trìu mến. 
- Theo dõi và đọc thầm 
Đọc từng câu
- Gọi HS đọc nối tiếp câu
- Gọi HS luyện đọc các từ khó 
- HS nối tiếp đọc
- HS đọc các từ khó 
Luyện đọc đoạn:
 Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy / bái phục nhìn theo chúng tôi.//
- GV chia đoạn
- YC HS đọc nối tiếp đoạn
- YC HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau 
- Gọi HS đọc
- YC HS đoc nối tiếp đoạn lần 2
- HS đánh dấu
- HS đọc nối tiếp
- HS nêu cách đọc và luyện đọc các câu đó 
- Cá nhân, ĐT
- HS luyện đọc
Đọc nhóm:
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- Chia nhóm và đọc trong nhóm 
Thi đọc
- Đại diện các nhóm đọc
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét và khen ngợi
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
Đọc đồng thanh
- YC HS đọc
- Đồng thanh
12’
Tìm hiểu bài:
MT: Giúp HS hiểu và nắm được nội dung bài
- Yêu cầu HS đọc đoan 1
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì?
- (?) Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì 
- Giải thích từ “bèo sen”
- Trên đường đi, hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
- Kể tên con vật đôi bạn đã gặp gì trên sông? 
- Tìm những từ ngữ chỉ thái độ của các con vật đối với hai chú dế?
- Em hiểu thế nào là bái phục?
- Thái độ như thế nào thì gọi là lăng xăng?
- Như vậy, tình cảm của gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu đối với hai chú dế như thế nào? 
- Theo con cuộc đi chơi có gì thú vị?
- 1 HS đọc
- Rủ nhau đi ngao du thiên hạ 
- Là đi dạo chơi khắp nơi.
- Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi.
- HS nghe
- HS TL
- HS nêu
6’
Luyện đọc lại: 
MT: Giúp HS thể hiện tốt giọng các nhân vật.
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc HS thi đọc lại bài văn. 
- YC HS nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS thi đọc (3 đến 4 HS)
- HS nhận xét 
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua Bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
- Nhận xét tiết học.
- Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.
- HS nghe
Môn: Toán Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4 
Tiết :18 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 
2. Kĩ năng : 
- Thực hiện các phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
- So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ : 
 	- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học toán.
II. Đồ dùng: 
- GV: Máy tính.
- HS: SGK
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau:
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trên
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- Ghi đầu bài.
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
MT: Giúp HS tính và giải các bài toán có lời văn thành thạo
6’
Bài 1: Tính nhẩm:
9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 
9 + 2 = 11 9 + 6 = 15 
9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 
9 + 1 = 10 6 + 9 = 15 
5 + 9 = 14 2 + 9 = 11
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV chốt.
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS chữa bài, lớp đổi vở chữa
6’
Bài 2: Tính
29 19 39 9 
+45 + 9 + 26 + 37 
 74 28 65 46 
 72 81 74 20 
+19 + 9 + 9 + 39 
 91 90 83 59 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài
- Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính 19 + 9; 81 + 9; 20 + 39.
- HS làm
- Nhận xét Đ/S
- HS nêu cách làm
6’
Bài 3: Điền dấu > ; < ; =
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Muốn điền dấu đúng em làm thế nào?
- Khi so sánh 9 + 2 và 2 + 9 có cần thực hiện phép tính không? Vì sao?
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS nhận xét 
- HS trả lời.
6’
Bài 4: Giải toán có lời văn
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 19 + 25 = ? - -- Nêu cách tính 19 + 25 ?
- HS đọc đề bài
- HS làm 
- Nhận xét Đ/S
- 2 HS trả lời
6’
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. 3 đoạn thẳng C. 5 đoạn thẳng 
B. 4 đoạn thẳng D. 6 đoạn thẳng
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi tên các đoạn thẳng trong hình
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
- GV chốt
- Đoạn MO, MP, 
MN, OP, ON, PN
- HS làm theo YC.
- Nhận xét Đ/S
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
Môn: Tập viết Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Tuần: 4 
Tiết : 4 
 CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết viết chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ.
 2. Kĩ năng : 
- Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi.
 3. Thái độ : 
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học, tính thẩm mĩ.
II. Đồ dùng: 
- GV: Mẫu chữ hoa C
- HS: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- HS cả lớp viết bảng con chữ: B
- 1 HS nhắc lại cum từ: Bạn bè sum họp, 2 HS lên bảng viết chữ Bạn, cả lớp viết chữ Bạn.
- HS viết bảng con
- HS thực hiện yêu cầu 
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết chữ hoa C và học cách nối nét từ chữ C sang chữ cái đứng liền sau.
- Ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
b) Dạy bài mới:
15’
Hướng dẫn viết chữ hoa C:
Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
chữ C:
MT: Giúp HS nắm được cách viết và nét của chữ C
- Chữ C hoa cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?
- Chữ được viết bởi mấy nét?
- Cao 5 li, rộng 4 li.
- 1 nét liền 
Cách viết :
- Chữ C hoa được viết bởi một nét liền, nét này là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Khi viết, bắt đầu viết từ giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 3, viết nét cong dưới trước, đến điểm dừng bút của nét cong dưới thì chuyển hướng lên trên và viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Điểm dừng bút đặt sâu trong lòng nét cong trái ở giao giữa đường ngang 2 với đường dọc 3
- Lắng nghe, theo dõi và quan sát GV viết mẫu.
Viết bảng con:
- HS viết chữ B hoa vào bảng con 
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS 
- Viết bảng
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.
- Nêu: Đây là câu thành ngữ có nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao 1,5 li?
- Chữ nào cao hơn 1 li?
- Những chữ nào cao 1 li?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
- Nêu cách nối nét giữa các chữ C hoa và chữ h
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Chia.
- Đọc: Chia ngọt sẻ bùi.
- Chữ C, g, h, b 
- Chữ t
- Chữ s
- Chữ a, i, u, o, n, e.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
- Điểm ĐB của chữ h chạm vào phần cuối nét cong của chữ C.
- Viết bảng 
13’
Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
MT: Giúp HS viết đúng và đẹp
- Nêu yêu cầu viết :
+ 1 dòng chữ C cỡ vừa 
+ 2 dòng chữ C cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ Chia cỡ vừa
+ 1 dòng chữ Chia cỡ nhỏ
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ 
- HS viết bài GV theo dõi chỉnh sửa cho HS viết đúng 
- Nhận xét một số bài.
- GV tuyên dương.
- HS lắng nghe yêu cầu
 - HS viết bài
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV.
- HS nghe
Môn: Toán Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020
Tuần: 4 
Tiết : 19 
 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5.
 	 - Lập và học thuộc các công thức 8 cộng với một số (cộng qua).
 	 - Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng : 
- Đặt tính và tính đúng phép cộng có dạng: 8 + 5.
3. Thái độ : 
 	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: 
- GV: Que tính, Slide.
- HS: Vở, SGK.	
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính 
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Nhận xét 
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Hôm nay chúng ta sẽ học cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, tự lập và học thuộc các công thức 8 cộng với một số.
- Ghi đầu bài.
- HS nghe
b) Dạy bài mới:
6’
Giới thiệu phép cộng 8 + 5 
- Nêu bài toán: Có 8 que tính, thêm 5
 que tính. Hỏi có
 tất cả bao nhiêu 
que tính ? 
- HS dùng que tính tìm kết quả.
- Làm thế nào ra 13 que tính? 
- Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn có cách nào không? 
- Sử dụng que tính, hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước như khi dạy bài phép cộng 26 + 4. Nêu: 8 que tính thêm 2 que tính là que tính bó lại thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính rời là 13 que tính. Vậy 8 + 5 = 13
+ Hướng dẫn thực hiện tính viết.
- Gọi HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS TL
- HS thao tác trên que tính, có tất cả 13 que tính.
- HS nêu cách làm của mình.
- 8 + 5.
- HS nêu
- HS nhắc lại
6’
Lập bảng công thức 8 cộng với một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức (GV xoá dần để HS học thuộc).
- Tự lập công thức.
8 + 3 = 1, 8 + 7 = 15 
8 + 4 = 12,8 + 8 = 16
8 + 5 =13, 8 + 9 = 17
8 + 6 = 14 
18’
Luyện tập:
MT: Giúp HS thực hiện tính thành thạo
Bài 1: Tính nhẩm
- YC HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV chốt.
- HS đọc đề
- HS làm bài SGK
- HS đọc chữa bài, 
Bài 2 : Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép tính 8 + 8; 6 + 8
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
- 2 HS nêu cách làm.
Bài 3: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách nhẩm 8 + 6 và 8 + 2 + 4 ?
- Nhận xét về kết quả của hai phép tính trên. Tại sao?
+ Kết luận : vì 6 = 2 + 4 nên khi biết 8 + 6 = 14 thì có thể biết ngay
 8 + 2 + 4 = 14.
- HS đọc theo yêu cầu.
- 2 HS làm bài
- 2 HS nêu cách làm. Bằng nhau vì 
4 + 2 = 6
Bài 4: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính 8 + 7
- HS đọc
- HS làm bài. 
- HS nhận xét
- HS nêu
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi đọc thuộc lòng bảng công thức 8 cộng với một số
- Nhận xét giờ học.
- HS chơi
- HS lắng nghe
Môn: Chính tả Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 20

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2020_2021_vuong_thuy_kieu.docx