Giáo án Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019 - Cao Thị Thúy Hà
Tiết 3: Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
-KNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
* Năng lực : Hình thành và phát triển NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, phấn .
- HS : Vở BT đạo đức 3
III. Các hoạt động dạy và học
A. Hoạt động khởi động:
- Hát.
- 2 HS thi đua trả lời :
- Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Khi nhận và gọi điện thoại ta phải làm ntn?
- Giới thiệu bài:
B. Thực hành kĩ năng
* HĐ1: Đóng vai
- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau:
+ TH1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
+ TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
+ TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
- Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý từng tình huống xem đã lịch sự chưa.
KL: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
TUẦN 24 CHIỀU Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019 Tiết 1+2 : Tập đọc QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). - HSNK trả lời được (CH4). * KNS: Ra quyết định ; Ứng phó với căng thẳng; Tư duy sáng tạo. * Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp và hợp tác. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa, Bảng phụ - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: - Hát - Gọi 2 HS thi đua đọc bài Nội quy Đảo Khỉ, GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK. - Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới TIẾT 1 1. HD Luyện đọc: *GV đọc mẫu toàn bài - Nêu giọng đọc . Ví dụ giọng của cá sấu đoạn 1 buồn bã, tủi thân ; giọng của khỉ đoạn 1 lo lắng, quan tâm ,ở đoạn 2 bình tĩnh tự tin, đoạn 3 giọng phẫn nộ . * HS luyện đọc : GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc theo nhóm 4. * Đọc nối tiếp câu : - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - GV đến các nhóm theo dõi, hướng dẫn. - Y/c HS phát hiện từ khó đọc rồi luyện đọc. +Dự kiến từ khó : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, lủi mất. * Đọc nối tiếp đoạn : -Lần 1 : HS đọc nối tiếp từng đoạn . -GV theo dõi giúp HS cách đọc câu khó. + Ví dụ : - GVHD : Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện, phần đầu các em chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu. Phần sau, cần thể hiện được tình cảm của nhân vật qua lời nói của nhân vật đó. (đọc mẫu lời đối thoại giữa khỉ và cá sấu) + Bạn là ai? // Vì sao bạn khóc?// (giọng lo lắng quan tâm) + Tôi là cá sâu.// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (giọng buồn bã, tủi thân) -Lần 2 : HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ mới SGK. - Giải nghĩa các từ mới * Tổ chức cho HS thi đọc - 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. -GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. * Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài TIẾT 2 2. Tìm hiểu nội dung - GV cho HS làm việc theo nhóm : HS đọc thầm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và chia sẻ kết quả : - GV theo dõi các nhóm thảo luận để gợi ý, giúp đỡ . - Quản trò lên cho lớp chia sẻ kết quả : Câu 1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? (Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.) Câu 2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? (Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới . ăn.) Câu 3 : Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? ( Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa .. ở nhà.) Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ? ( vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.) Câu 5: Em hãy tìm những từ nói lên tính nết của hai con vật : Khỉ - Cá Sấu (Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh. Cá Sấu: giả dối, bội bạc, độc ác.) * Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu. -GV nhậ ân xeùt, choát laïi. * Nội dung : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. * HĐ cả lớp : -GV khắc sâu nội dung bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh nội dung . C. Thực hành kĩ năng 3. Luyện đọc lại: - 3 em đóng vai người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ để đọc lại chuyện.. - Cho HS thi đọc theo vai. - HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - GV nhận xét, biểu dương. - Giáo dục KNS. D. Hoạt động ứng dụng: - Về luyện đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : - Vẽ tranh minh họa khỉ và cá sấu. ___________________________________________________ Tiết 3:Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x a = b; a x = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). - Bài tập cần làm: bài 1, 3, 4; - Có ý thức trình bày bài sạch sẽ, tính toán cẩn thận, yêu thích học toán. . * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, phấn màu. - HS : Vở , nháp, SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A.HĐ Khởi động: Hát. - 2 HS lên bảng thi đua làm bài. Lớp làm nháp X x 3 = 18 2 x X = 14 - Giới thiệu bài B. Thực hành kĩ năng * GV giao nhiệm vụ : - HS làm các BT 1 (Cá nhân), BT 2 (Nhóm 2) , BT 3 (Cá nhân), BT 4 (Cá nhân), BT 5 (Nhóm 2) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả. - GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài . - Báo cáo chia sẻ trước lớp ( Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ) : Baøi 1 : Tìm x . - Nêu y/c bài tập. Tổ chức chơi trò chơi Tiếp sức - Quản trò nêu luật chơi. 3 HS tham gia chơi - Lớp cổ vũ. - Đáp án : Xx2=4 X= 4:2 X=2 2x X=12 X=12:2 X=6 3x X=27 X=27:3 X=9 - Qua bài 1 em củng cố được kiến thức gì? - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức . Baøi 3 : Viết số thích hợp vào ô trống: - Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 3, yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng. - 3 HS lên chia sẻ cách làm: Đáp án : Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - Qua bài 3 em học được kiến thức gì? - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức về tìm thừa số và tích. Baøi 4 : Giải toán - Nêu y/c bài tập. - 1 HS lên chia sẻ cách làm: Đáp án : Tóm tắt: 3túi : 12 kg 1 túi:...kg? Bài giải Mỗi túi có số kilôgam gạo là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg - Lớp nhận xét. - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức . D. Hoạt động ứng dụng : - Ôn lại các kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : Tìm x : x x 3 = 27 : 3 72 – x = 5 x 9 ______________________________________________ Tiết 4: Chào cờ TẬP TRUNG DƯỚI CỜ ****************************************************************** SÁNG Thứ ba 26 ngày tháng 2 năm 2019 Tiết 1,2 : Tiếng Anh ( GV chuyên dạy ) _________________________________________ Tiết 3: Âm nhạc ÔN BÀI: CON CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG ( GV chuyên dạy) __________________________________________________ Tiết 4: Chính tả QỦA TIM KHỈ I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật từ “Bạn là ai?...hoa quả mà khỉ hái cho.”của bài Quả tim khỉ Sách TV2 Tập 2 trang 51. - Làm được bài tập 2 a ; BT3 a - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, tính cẩn thận chính xác. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ cho HS II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, SGK - HS : SGK, vở chính tả III. Hoạt động dạy học: A. HĐ Khởi động: - Cho lớp hát tập thể . - GV gọi 2 HS thi đua viết từ khó : : Mơ-nông, nục nịch, nườm nượp - Lớp viết nháp. - Nhận xét bài viết trên bảng. * Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới : * Hướng dẫn viết chính tả: 1. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết “Quả tim khỉ”. - 1 HS đọc lại đoạn viết. Lớp đọc thầm. 2. Hướng dẫn cách trình bày : - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ? - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ? (- Lời của Khỉ: ("Bạn là ai ?Vì sao bạ khóc ?")được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. - Lời của cá Sấu:("Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.") được đặt sau dấu gạch đầu dòng.) - HS nêu từ khó viết và tự luyện viết từ khó trong nhóm . - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Dự kiến : Khỉ, Cá Sấu, kết bạn,... - Gọi 2 em lên bảng viết từ khó + Lớp nhận xét. + 2 HS đọc lại . + Lớp đọc đồng thanh. C. Thực hành kĩ năng * Nghe viết chính tả: - GV nhắc nhở HS cách trình bày tên bài, quy tắc viết chính tả, tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc HS nghe viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - GV chấm khoảng 5 bài. Nhận xét . * Höôùng daãn laøm baøi taäp : + Bài tập 2a: Nhóm 2 - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 2 vào VBT. - Thảo luận nhóm và làm. - 2 đại diện lên bảng chữa bài. - Đáp án : a) Điền vào chỗ trống s hay x ? - say sưa , xay lúa . - xông lên , dòng sông . - Lớp nhận xét. - Nhận xét , biểu dương . + Bài tập 3a: Nhóm 4 - GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc nhóm 4. - Hs trao đổi rồi ghi vào phiếu học tập (thời gian 2 phút). hết thời gian đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả . - Lớp nhận xét. - GV chốt kết quả đúng và biểu dương. - Tham khảo : a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: sói, sẻ, sứa,... D. Hoạt động ứng dụng: - Về nhaø tập viết các chữ khó, xem tröôùc baøi môùi . E. Sáng tạo : - Luyện viết chữ nghiêng bài chính tả cho đẹp . ****************************************************************** CHIỀU Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Toán BAÛNG CHIA 4 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Bài tập cần làm: bài 1, 2 * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học. II. Đồ dung dạy – học - GV : Bảng phụ, SGK, phấn màu. - HS : SGK, Vở Toán, nháp. III. Các hoạt động dạy – học : A. HĐ Khởi động: - Hát - Truyền thư : - Gọi 2 HS thi đua làm : Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng . 5 x 4 = 20 -Nhaän xeùt ñaùnh giaù . - Giới thiệu bài B. HÑ hình thaønh kieán thöùc môùi * Hoạt động 1: Laäp baûng chia 4 - GV giao nhiệm vụ HS dựa vào bảng nhân 4 đã học lập thành các phép chia cho 4. - HS làm theo nhóm 4 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả lập được. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận và giới thiệu bảng chia 4. * Hoạt động 2: Đọc thuộc bảng chia 4 - GV y/c HS ñoïc thuoäc baûng chia theo cặp đôi. - Một số nhóm thi đua đọc thuộc bảng chia 4. - GV biểu dương. C. Thực hành kĩ năng * GV giao nhiệm vụ : - HS làm các BT 1 (Cá nhân), BT 2 (Cá nhân) , BT 3 ( Nhóm 2) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả. - GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài . - Báo cáo chia sẻ trước lớp ( Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ) : Baøi 1 : Tính nhẩm - Chơi trò chơi Truyền điện - Quản trò nêu luật chơi. HS tham gia chơi. - Qua bài 1 em học được kiến thức gì? - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức về bảng chia 4 Baøi 2 : - Nêu y/c bài tập. - 1 HS lên chia sẻ cách làm: Đáp án : Tóm tắt: Có: 32 học sinh Chia đều: 4 hàng Mỗi hàng : học sinh? Bài giải Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - Lớp nhận xét. - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức . D. Hoạt động ứng dụng : - Học thuộc bảng chia 4. - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : - Có 36 học sinh chia vào các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi có tất cả mấy nhóm ? ________________________________________________ Tiết 2 : Kể chuyện QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu: - Döïa theo tranh, keå laïi ñöôïc töøng ñoaïn của caâu chuyeän“Quả tim khỉ ”. - HS mức 3, 4 biết phân vai ñeå döïng laïi caâu chuyeän(BT2). -HS yeâu thích moân hoïc. *Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. II. Đồ dùng dạy học: +Tranh minh họa của SGK + Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: A. HĐ Khởi động: - Hát - Gọi 2 HS thi đua kể chuyện “Bác sĩ Sói” -Truyeän “Bác sĩ Sói” khuyên em ñieàu gì ? - Giới thiệu bài mới . B. HĐ hình thành kiến thức mới * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 1. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu của BT 1 và nêu rõ y/c bài tập : - GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 4 nêu nội dung chính của từng tranh - GV đến các nhóm theo dõi, gợi ý hướng dẫn HS . - Gọi HS nêu miệng kết quả thảo luận . - Lớp nhận xét. - GV chốt lại nội dung: Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi. Tr3: Khỉ thoát nạn. Tr4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. 2. Kể từng đoạn câu chuyện - Dựa vào nội dung các bức tranh tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - GV theo dõi hỗ trợ. - HS kể chuyện trước lớp . - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV biểu dương, góp ý. C. Thực hành kĩ năng. * Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. -Hỏi: Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? (Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu.) Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn? - Chia nhóm yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai. - Các nhóm dựng lại câu chuyện. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Vậy qua câu chuyện này cho các em rút ra bài học gì ? *GDKNS: - Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. D. Hoạt động ứng dụng : - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Tiết 3: Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2) I. Mục tiêu : - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. Ví dụ: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. -KNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, phấn . - HS : Vở BT đạo đức 3 III. Các hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động: - Hát. - 2 HS thi đua trả lời : - Giờ trước chúng ta học bài gì? - Khi nhận và gọi điện thoại ta phải làm ntn? - Giới thiệu bài: B. Thực hành kĩ năng * HĐ1: Đóng vai - Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau: + TH1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. + TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. + TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. - Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét đánh giá cách xử lý từng tình huống xem đã lịch sự chưa. KL: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. * HĐ2: Xử lý tình huống - Chia nhóm 2, yêu cầu thảo luận để xử lí các tình huống sau: + Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà. + Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận. + Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - Thảo luận cặp đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày. * Tham khảo : + Lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông bào giờ mẹ sẽ về cho khách. + Nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại. * KL: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. * HĐ3:Liên hệ thực tế - Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự? - Em đã làm gì trong các tình huống đó? - Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy? KL chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. *GDKNS: Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu tiên em cần làm gì? D. Hoạt động ứng dụng: - Thực hành phép lịch sự khi nhận và gọi điện thoại hàng ngày. - Chuẩn bị tiết sau. **************************************************************************** CHIỀU Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Tập đọc VOI NHÀ I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK *KNS: Ra quyết định Ứng phó với căng thẳng * Năng lực : - Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học ; NL giải quyết vấn đề ; NL giao tiếp và hợp tác. II. Chuẩn bị : - GV : Tranh minh họa, Bảng phụ - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: - Hát - Gọi 2 HS thi đua đọc bài Quả tim Khỉ, GV kết hợp hỏi một số ý ở câu hỏi SGK. - Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. HD Luyện đọc: *GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc diễn cảm bài (giọng rõ ràng, mạch lạc nhấn giọng tên từng mục) * HS luyện đọc : GV giao nhiệm vụ cho HS luyện đọc theo nhóm 4. * Đọc nối tiếp câu : - Cho HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - GV đến các nhóm theo dõi, hướng dẫn. - Y/c HS phát hiện từ khó đọc rồi luyện đọc. - Dự kiến từ khó : khựng lại, lùm cây, lừng lững, quặp chặt vòi, hu . - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 * Đọc nối tiếp đoạn : - HS đọc từng đoạn trong bài . -GV hướng dẫn chia đoạn:- Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến qua đêm. + Đoạn 2: Tiếp đến phải bắn thôi. + Đoạn 3: Còn lại. - Lần 1 : HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm . -GV theo dõi giúp HS cách đọc câu khó: Tham khảo : Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.//Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.// + Thế này thì hết cách rồi! (giọng thất vọng) + Chạy đi! Voi rừng đấy! ( giọng hốt hoảng) + Không được bắn! (giọng dứt khoát, ra lệnh) + Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! (giọng gấp gáp, lo sợ) -Lần 2 : HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ mới SGK. - Giải nghĩa các từ mới * Tổ chức cho HS thi đọc -GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. * Tổ chức cho HS đọc đồng thanh toàn bài 2. Tìm hiểu nội dung - GV cho HS làm việc theo nhóm : HS đọc thầm, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK và chia sẻ kết quả : - GV theo dõi các nhóm thảo luận để gợi ý, giúp đỡ . - Quản trò lên cho lớp chia sẻ kết quả : + Câu 1 : Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? (Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy..) + Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? (Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.) + Câu 3: Con voi đã giúp họ như thế nào? (Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.) * Nội dung bài này nói lên điều gì? * Nội dung : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. * HĐ cả lớp : -GV khắc sâu nội dung bài - Cho cả lớp đọc đồng thanh nội dung . C. Thực hành kĩ năng 3. Luyện đọc lại: - Tổ chức HS thi đua đọc cả bài. - Thi đọc TL trước lớp. - HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. + Bài đọc giúp chúng ta hiểu điều gì? - GDKNS : - GV nhận xét, biểu dương. D. Hoạt động ứng dụng: - Về luyện đọc bài nhiều lần . - Chuẩn bị bài sau. ________________________________________________ Tiết 2 : Toán MOÄT PHAÀN TƯ I. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư", biết đọc, viết 1/4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: 1, 3 - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học. II. Đồ dung dạy – học - GV : Bảng phụ, SGK, phấn màu . Các miếng bìa: Hình vuông, hình thoi, hình tròn chia 4 phần bằng nhau. Hình chữ nhật chia 3 phần - HS : SGK, Vở Toán, nháp. III. Các hoạt động dạy – học : A.HĐ Khởi động: Hát. - 2 HS thi đua đọc bảng chia 4 - Giới thiệu bài B. HÑ hình thaønh kieán thöùc môùi * Giới thiệu một phần tư - HS quan sát hình và thảo luận nhóm 2 để rút ra kiến thức : - Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau. - Trong đó có một phần được tô màu. Như thế là ta đã tô màu một phần tư hình vuông. - Viết là 1/ 4 - Đọc là: Một phần tư => Kết luận: Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau, lấy đi một 1 phần ( tô màu) được 1/ 4 hình vuông. - HS viết vở nháp 1/ 4 C. Thực hành kĩ năng * GV giao nhiệm vụ : - HS làm các BT 1 (Nhóm 2), BT 2 (Nhóm4) , BT 3 ( Nhóm 2) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả. - GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài . - Báo cáo chia sẻ trước lớp ( Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ) : Baøi 1 : Đã tô màu 1/ 4 hình nào? - Nêu y/c bài tập. - Một số HS báo cáo kết quả . - Đáp án : Hình A, B, C đã tô màu 1/ 4 - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức . Baøi 3 : Hình nào đã khoanh vào 1/ 4 số con thỏ? - Gọi một em nêu yêu cầu . - HS quan sát và chọn hình nào đã khoanh vào 1/ 4 số con thỏ. - Nhiều HS chia sẻ kết quả miệng . - Đáp án : Hình a đã khoanh vào 1/ 4 số con thỏ. D. Hoạt động ứng dụng : - Ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : Có 20 ô vuông, trong đó có 1/4 số ô vuông đã tô màu là .. ô vuông. __________________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT 1, BT2) - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3). - Giáo dục HS yêu thích môn học. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, NL tư chủ và tự học. II. Đồ dung dạy – học - GV : Bảng phụ, phấn màu . - HS : Vở , nháp, SGK. III. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động: Hát. - 2 HS thi đua đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ở BT 3 ( tiết trước) - Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới và thực hành kĩ năng : * Hoạt động 1 : Từ ngữ về loài thú Baøi 1 : HĐ Nhóm 4 - HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - GV giao nhiệm vụ : Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó: tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn Y/c hs quan sát tranh, ảnh trao đổi theo nhóm, nêu tên các loài thú rồi ghi vào phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm 4 vào bảng phụ ( giấy khổ to) - Đại diện một số nhóm dán bảng phụ và trình bày kết quả - Nhận xét . - Đáp án : * Gấu tò mò, Thỏ nhút nhát, Hổ dữ tợn, Cáo tinh ranh, Nai hiền lành, Sóc nhanh nhẹn. - GV nhaän xeùt choát laïi lôøi giaûi ñuùng. Bài 2: HĐ Nhóm 2 - HS đọc yêu cầu : Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? -GV giao nhiệm vụ HS thực hành theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. - Ví dụ : a. Dữ như hổ. b. Nhát như thỏ c. Khỏe như voi. c. Nhanh như sóc.) - Nhận xét HS. * Hoạt động 2 : Dấu chấm, dấu phẩy Bài 3: HĐ Cá nhân - HS đọc yêu cầu - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân vào vở BT. - HS chia sẻ cách làm trước lớp. - Lớp nhận xét. . - GV chốt kiến thức cần ghi nhớ. * Khi nào ta dùng dấu chấm? Khi nào ta dùng dấu phẩy? (- Hết câu ta dùng dấu chấm. Khi ngắt một ý trong câu ta dùng dấu phẩy.) - GV chốt lại Mở rộng thêm + Đoạn văn trên nói về ND gì? + Nếu em được đến thăm vườn thú em sẽ làm gì? vì sao? ( BVMT) C. Hoạt động ứng dụng: - Ôn bài và chuẩn bị bài sau. D. Sáng tạo : Sưu tầm thêm các câu thành ngữ nói về các con vật . _____________________________________________ Tiết 4: Thể duc BÀI 47 : §i nhanh chuyÓn sang ch¹y . Trß ch¬i “KÕt b¹n” I. Mục tiêu: - ¤n ®i nhanh chuyÓn sang ch¹y. -¤n trß ch¬i “KÕt b¹n”. - Thùc hiÖn bíc ch¹y t¬ng ®èi ®óng, biÕt c¸ch ch¬i, tham gia vµo ®îc trß ch¬i nhanh nhÑn, t¬ng ®èi chñ ®éng. - GD vµ RÌn luyÖn ý thøc trong khi tËp luyÖn. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thể chất. II. Chuaåàn bò: 1. §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng, dän vÖ sinh n¬i tËp. 2. Phương tiện: 1 cßi, kÎ v¹ch chuÈn bÞ, xuÊt ph¸t, ch¹y, ®Ých . III. Các hoạt động dạy – học : TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 5 phót 25phót 5 phót 1. PhÇn më ®Çu: * NhËn líp: - GV phæ biÕn nd, yªu cÇu bµi. * Khëi ®éng: - Xoay c¸c khíp: cæ tay, ch©n, h«ng - GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm to theo nhÞp. *¤n 1 sè ®/t¸c cña bµi TD ph¸t triÓn chung * Trß ch¬i: “DiÖt c¸c con vËt cã h¹i” 2. PhÇn C¬ b¶n. * §i thêng theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay chèng h«ng: 1-2 lÇn * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay dang ngang: * §i nhanh chuyÓn sang ch¹y: 2-3 lÇn - Xem h×nh bªn. * Trß ch¬i: “KÕt b¹n” - GV nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i. - LÇn 1: Ch¬i thö - LÇn 2 : Thi 2 tæ - C¸n sù tæ chøc ch¬i : Đọc bài hát : Kết ban, ... - Hô: “Kết 3( hoặc 4, 5, 6...)” 3. PhÇn kÕt thóc. - Th¶ láng hÝt thë s©u. - §i ®Òu theo 2-4 hµng däc vµ h¸t. - Cñng cè l¹i bµi vµ hÖ thèng bµi häc- GV nhËn xÐt giê häc - BTVN. - HS tËp trung. B¸o c¸o sÜ sè: - HS tËp theo c¸n sù líp. - HS tËp nhiÒu ®ît, khi ®i nhanh vßng sang 2 bªn - C¸n sù líp ®iÒu khiÓn trß ch¬i. - HS tr¶ lêi “kÕt mÊy, kÕt mÊy”. - Thùc hiÖn theo híng dÉn cña c¸n sù líp. **************************************************************************** SÁNG Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019 Tiết 1: Thể duc BÀI 48 : Mét sè bµi tËp ®i theo v¹ch kÎ th¼ng Vµ §i nhanh chuyÓn sang ch¹y-Trß ch¬i “nh¶y «” I.Muïc tieâu: - TiÕp tôc «n mét sè bµi tËp RLTTCB -¤n trß ch¬i “Nh¶y «”. - Thùc hiÖn bíc ch¹y t¬ng ®èi ®óng, biÕt c¸ch ch¬i, tham gia vµo ®îc trß ch¬i mét c¸ch chñ ®éng. - GD tÝnh nhanh nhÑn, n©ng cao ý thøc häc tËp. * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thể chất. II. Chuaåàn bò: 1. §Þa ®iÓm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập . 2. Phương tiện : 1 cßi, kÎ v¹ch ®Ó tËp RLTTCB, kÎ « cho trß ch¬i III. Các hoạt động dạy – học : TG Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc 5 phót 25 phót 5 phót 1. PhÇn më ®Çu: * NhËn líp: - GV phæ biÕn nd, yªu cÇu bµi. * Khëi ®éng: - Xoay c¸c khíp: cæ tay, ch©n, h«ng - GiËm ch©n t¹i chç, ®Õm to theo nhÞp. - Ch¹y nhÑ nhµng theo 1 hµng däc trªn s©n. - §i thêng theo vßng trßn vµ hÝt thë s©u. * Trß ch¬i: Do GV chän. 2. PhÇn C¬ b¶n. * §i thêng theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay chèng h«ng: 1-2 lÇn 10m * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, 2 tay dang ngang: - §i kiÔng gãt, 2 tay chèng h«ng: 1-2 lÇn * §i nhanh chuyÓn sang ch¹y: 2-3 lÇn - Xem h×nh bªn. * Trß ch¬i: “Nh¶y «” - GV nªu tªn trß ch¬i, c¸ch ch¬i. - LÇn 2 : Thi 2 tæ - C¸n sù tæ chøc ch¬i 3. PhÇn kÕt thóc. - Th¶ láng hÝt thë s©u. - Nh¶y th¶ láng. - Cñng cè l¹i bµi vµ hÖ thèng bµi häc - GV nhËn xÐt giê häc - BTVN. - GV h« “Gi¶i t¸n !”, HS h« ®ång thanh “KhoÎ !” - HS tËp trung. B¸o c¸o sÜ sè: - HS tËp theo c¸n sù líp. - HS tËp nhiÒu ®ît, khi ®i nhanh vßng sang 2 bªn _________________________________________________________ Tiết 2 : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4) . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3; - Có ý thức trình bày bài sạch sẽ, tính toán cẩn thận, yêu thích học toán. . * Năng lực : Hình thành và phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học , NL tư chủ và tự học. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ, phấn màu. - HS : Vở , nháp, SGK. III. Các hoạt động dạy – học : A.HĐ Khởi động: Hát. - 3 HS thi đua đọc bảng chia 3 - Giới thiệu bài B. Thực hành kĩ năng * GV giao nhiệm vụ : - HS làm các BT 1 (Cá nhân), BT 2 (Nhóm 2) , BT 3 (Cá nhân), BT 4 (Nhóm 2), BT 5 (Nhóm 2) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động để thống nhất kết quả. - GV quan sát , đến từng nhóm kiểm soát, hỗ trợ HS hoàn thành bài . - Báo cáo chia sẻ trước lớp ( Quản trò điều khiển lớp - GV theo dõi hỗ trợ) : Baøi 1 : Tính nhẩm - Chơi trò chơi Truyền điện - Quản trò nêu luật chơi. HS tham gia chơi. - Qua bài 1 em học được kiến thức gì? - GV theo dõi, biểu dương và nhắc HS học thật thuộc bảng chia 4 đã học. Baøi 2 : Tính nhẩm - Gọi một em nêu yêu cầu . - 4 HS lên chia sẻ cách làm . Đáp án : 4x3=12 4x2=8 4x1=4 4x4=16 12:4=3 8:4=4 4:4=1 16:4=4 12:3=4 8:2=4 4:1=4 - Qua bài 2 em học được kiến thức gì? - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức : Dựa vào phép nhân ta sẽ lập được phép chia tương ứng ( hoặc muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia). Baøi 3 : Giải toán - Nêu y/c bài tập. - 1 HS lên chia sẻ cách làm: Đáp án : Tóm tắt: 4 tổ: 40 học sinh 1 tổ:...học sinh? Bài giải Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh - Lớp nhận xét. - GV theo dõi, biểu dương và khắc sâu kiến thức . D. Hoạt động ứng dụng : - Học thuộc bảng chia đã học. - Chuẩn bị bài sau. E. Sáng tạo : Hãy vẽ một hình chữ nhật gồm 20 ô vuông bằng nhau rồi tô màu ¼ hình vuông đó. ____________________________________________ Tiết 3 :Tập viết CHỮ HOA : U, Ư I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa viết hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng. - Giáo dục tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu. * Năng lực : Góp phần hình thành và phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học, NL thẩm mĩ cho HS. II. Chuẩn bị : -GV : Mẫu chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ (như SGK). - HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy – học A. Khởi động: Hát. - 2 HS HS lên bảng thi đua viết chữ Thẳng - Giới thiệu bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Hướng dẫn viết chữ hoa U, Ư: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ U, Ư: * Gắn mẫu chữ U -GV giao nhiệm vụ HS làm việc theo nhóm 2 : Nhiệm vụ quan sát và nhận xét về : -Chữ U hoa cao mấy li ? -Chữ U hoa gồm có những nét cơ bản nào ? - GV nhắc lại : -Chöõ U goàm coù một neùt : Chữ U hoa cao 5 li rộng 5,5 ô gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. * HD viết : GV vừa viết vừa nêu cách viết . - Chú ý nhấn mạnh điểm đặt bút và điểm dừng bút. - Viết mẫu chữ U * Gắn mẫu chữ Ư - Yêu cầu HS so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa. - Yêu cầu hS nêu cách viết nét râu trên đầu của chữ Ư hoa. ( Viết thêm một dấu râu trên đầu nét 2 của chữ U.) -HS luyện viết trong nhóm chữ hoa U, Ư. - GV đến các nhóm hướng dẫn , chỉnh sửa chữ viết cho HS. * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2018_2019_cao_thi_thuy_ha.docx