Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý, để kể lại từng đoạn của câu chuyện (Bài 1, 2, 3).

- Kể toàn bộ câu chuyện (bài tập 4) (M3, M4).

2. Kỹ năng:

- Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

3.Thái độ:

- Biết yêu quý những người tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.

4. Năng lực:

Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL tư duy – lập luận logic,.

*GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện SGK.

- Học sinh: Tranh minh họa câu chuyện SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 30 trang haihaq2 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2:
Soạn ngày 12 /9/2020
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tiết 1
HDTT
Chào cờ
_________________________________________________
Tiết 2 + 3
Tập đọc (2 tiết):
 Tiết 4 + 5: PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. 
2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4. HS M3.M4: Trả lời được câu hỏi 3.
	3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: 
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
 Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. 
- Học sinh: Tranh SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- YC HS đọc bài trước.
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà ?
+ Hãy cho biết tên địa phương em ở: xã, huyện ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài và tựa bài: Phần thưởng.
+ Đọc
+ Nhờ lời Tự thuật của bạn Thanh Hà 
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
a. GV đọc mẫu .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong nhóm 
- Báo cáo GV
- GV theo dõi, NX và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
Lưu ý: GV quan sát và theo dõi tốc độ đọc Hd đọc đúng từ ngữ cho đối tượng HS M1, M2
* Đọc từng đoạn:
- Chia đoạn
- YC HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. 
- GV dự kiến đọc những câu dài: B phụ.
+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.//
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.//
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục//.
- Lưu ý ngắt câu đúng
- YC HS đọc thầm phần chú giải. 
- GV trợ giúp HS giải nghĩa từ khó.
+ Đặt 1 câu với từ "sáng kiến"?
Lưu ý: GV giúp HS hiểu thêm nghĩa các từ tốt bụng (có lòng tốt, hay thương người và sẵn sàng giúp đỡ người khác).
* Thi đọc giữa các nhóm 
* Thi đọc cá nhân
- GV kết luận chung
* Đọc toàn bài.
- GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. 
- HS theo dõi bài
- Lắng nghe
*Nhóm trưởng điều hành chung
- HS đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó: trực nhật, lặng yên, trao, sáng kiến ,...
- HS đọc tiếp nối từng đoạn theo nhóm.
- Luyện đọc ngắt câu. Nhấn giọng ở một số từ: túm tụm, bí mật, Đỏ bừng mặt, đứng dậy
- Chia sẻ bài đọc trước lớp
- HS đọc thầm phần chú giải.
- Dự kiến HS chia sẻ nghĩa của một số từ khó: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng.
+ Bạn Lan có nhiều sáng kiến hay.
- Thi đọc theo nhóm: 
- Lớp nhận xét
-Hs thi đọc
- 1 HS M4 đọc
- Lớp đọc bài
TIẾT 2:
3. HĐ khám phá (Tìm hiểu bài): (20 phút)
- Đoạn 1: Trang SGK.
+ Câu chuyện kể về bạn nào?
+ Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na ? 
+ Các bạn đối với Na như thế nào? 
+ Tại sao luôn được các bạn quý mến mà Na lại buồn? 
- Đoạn 2
+ Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi? 
- Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc điều gì? 
- Đoạn 3:
+ Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không ?Vì sao? 
 - Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ? Vui mừng như thế nào ? 
+Câu chuyện nói về điều gì?
* GV kết luận: Câu chuyện nói về lòng tốt của bạn Na. Chúng ta cần học tập bạn Na, sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh mình.
- Giảng từ, đưa ra nội dung chính.:
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Kể về bạn Na.
- Gọt bút chì giúp bạn Lan, cho bạn Minh nửa cục tẩy, làm trực nhật, 
- Các bạn rất quý mến Na.
- Vì Na học chưa giỏi.
- Các bạn túm tụm bàn bạc điều gì đó có vẻ bí mật lắm.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì tính tốt của Na đối với mọi người.
- VD: Vì người tốt cần được thưởng; vì cần khuyến khích lòng tốt; chưa xứng đáng được thưởng, vì Na học chưa giỏi; 
- Na vui mừng: tưởng nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
- Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy.
- Mẹ vui mừng: khóc đỏ hoe cả mắt.
- Câu chuyện nói về tấm lòng tốt của bạn Na
- Lắng nghe
* ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. 
4. HĐ Luyện đọc lại.: (10 phút)
- GV đọc lần hai 
- GV gợi ý cách đọc: cần luyện đọc diễn cảm. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn HS đọc tốt nhất.
- Lớp theo dõi
- HS nêu lại giọng đọc của bài
- HS luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
5. HĐ củng cố, mở rộng, đánh giá(5 phút)
*Tổ chức cho hs nói về những ưu khuyết điểm của bản thân khi hành xử với mọi người xung quanh.
+ Em có tính cách giống nhân vật nào trong câu chuyện ?
- HS nêu.
- HS nêu.
- Khuyến khích học sinh về làm điều tốt: Giúp bà xâu kim, chia sẻ cách học cùng bạn. 
 - GV nhận xét tiết học .
 - Dặn HS về luyện đọc bài và chuẩn bị bài “Làm việc thật là vui ”.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe, thực hiện ở nhà.
Tiết 4
Kể chuyện:
 Tiết 2: PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý, để kể lại từng đoạn của câu chuyện (Bài 1, 2, 3).
- Kể toàn bộ câu chuyện (bài tập 4) (M3, M4).
2. Kỹ năng: 
- Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
3.Thái độ: 
- Biết yêu quý những người tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.
4. Năng lực: 
Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL tư duy – lập luận logic,...
*GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện SGK.
- Học sinh: Tranh minh họa câu chuyện SGK.
. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Yêu cầu HS 
+Kể lại câu chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- GV đánh giá
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
+3HS theo lời người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé kể lại câu chuyện.
+ Nhận xét
-HS ghi tên bài vào vở
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
 Việc 1. Kể từng đoạn theo tranh:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Cho HS quan sát tranh
- GV kể mẫu 1 đoạn 
- Cho HS kể trong nhóm 
- Kể trước lớp 
- GV nhận xét 
Việc 2. Kể toàn bộ câu chuyện: 
 - Gvggoij HS nêu yêu cầu 
 - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
 - GV nhận xét tuyên dương
- 2HS nêu
- Các nhóm quan sát tranh
- HS theo dõi 
- Cá nhân trong nhóm kể 
- Đại diện nhóm kể 
- HS đọc lại yêu cầu
- Cá nhân kể ( 2 lượt)
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
- GV giao nhiệm vụ
H: Câu chuyện kể về ai?
H: Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
*GDBVMT: Giáo dục ý thức chia sẻ, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động
- Trao đổi nhóm-> dự kiến thống nhất ý kiến:
+ Kể về bạn Na
+ Lòng tốt, sẵn sàng giúp đỡ người khác
4. Hoạt động củng cố, mở rộng, đánh giá(5phút)
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế.
+Trong cuộc sống thực tại nếu đến lớp em thấy lớp mình chưa vệ sinh lớp học mà đã sắp đến giờ vào lớp (hôm đó không phải là đến phiên em làm VS lớp ) lúc đó em em sẽ làm gì? Tại sao em lại làm như vậy?
+Ta cần học ở bạn điều gì ?
+ Giáo dục HS tinh thần tương thân tương ái, tình đồng loại, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
- HS liên hệ.
- Về kể lại câu chuyện cho gia đình nghe theo vai của Bé Na
- Hằng ngày nên giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn
- GV nhận xét tiết học .
- Nghe, thực hiện ở nhà.
Tiết 5
Toán:
 Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng. 
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng thước có vạch kẻ xăng - ti - mét để vẽ 1 đoạn thẳng .
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 (cột 1, 2), 4.
3.Thái đô: Giáo dục học sinh tính cẩn thận. Yêu thích học toán.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV: Thước có vạch cm.
- HS: Sách giáo khoa, bảng con; Thước thẳng có vạch chia từng cm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Trò chơi: Tìm nhanh đáp số
- GV nêu phép tính và chỉ định HS trả lời nhanh kết quả
 5dm + 3dm = 6 dm - 2 dm =
 8dm – 6dm = 9 dm + 10 dm = 
- GV nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng
- HS chủ động tham ra chơi
- HS trả lời
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành: (25 phút)
Bài 1 : Điền số? 
- Cho HS thảo luận theo cặp 
- Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét – sửa sai, ghi bảng.
Bài 2 : Tìm trên thước thẳng vạch chia 2dm 
- GV lưu ý quan sát tay của HS tại vạch chỉ 2dm
(Kiểm tra hoạt động cua đối tượng HS M1,2)
Bài 3 : Điền số ? 
- GV giao nhiệm vụ HS làm vào bảng con.
- GV tổ chức cho HS chia set, nhận xét, chữa bài.
Bài tập làm thêm ( M3,4): Bài 3 (cột 3)
+ GV yêu cầu HS (M3,4 ) đi trợ giúp HS M1, M2.
+ HS báo cáo kq trước lớp.
=> GV kết luận về mối quan hệ đo độ dài là cm và dm
Bài 4 : Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung
- HS nêu yêu cầu
- HS thảo luận cặp đôi
- Cá nhân trả lời 
+Dự kiến nội dung chia sẻ:
a.10cm = 1 dcm 1dm = 10 cm
b.Vạch 1dm tại số 10
c. HS vẽ vào vở theo yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu
a- Cá nhân tìm: tại vạch số 2
b.2dm = 20 cm
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài cá nhân trên bảng con
+Dự kiến nội dung:
a).1dm = 10cm 3dm = 30cm 
 2dm = 20 cm 5dm = 50 cm 
b).30cm = 3dm 60cm = 6dm 
- HS nhận xét, đối chiếu bài của bạn với bài của mình.
- HS quan sát hình, làm việc theo cặp đôi. Thảo luận để tìm phương án đúng nhất.
- Đại diện cặp trình bày kết quả.
3. HĐ vận dụng: (3 phút)
+ Tổ chức cho hs đo và tính độ dài của quyển sách, bàn học, chiếc bảng con của em.( làm việc nhóm đôi)
- Thực hiện.
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Tìm các đồ vật trong gia đình và ước lượng độ dài của chúng bằng cm và dm?
- Xem trước bài “Số bị trừ, số trừ, hiệu”.
+ Gv nhận xét, đánh giá,...
- Nghe, thực hiện ở nhà.
Soạn ngày 13 /9/2020
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Tiết 3
Toán:
Tiết 7: SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ – HIỆU
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức: Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán bằng một phép trừ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và thực hiện phép trừ
*Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b, c), 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học toán.
	4. Năng lực: Năng lực tự học, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng nhóm cho vài HS làm BT 4.
- HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- Cho HS hát.
- GV cho HS nêu kết quả của phép tính:
10 + 20 =?
H: Em hãy nêu tên thành phần và kết quả của phép tính?
H: Ngoài phép cộng ra, em còn biết phép tính nào nữa?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
- Hát
- HS nêu kết quả: 
10 + 20 = 30
- HS nêu
- Phép trừ
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
Giới thiệu Số bị trừ- Số trừ- Hiệu
- GV viết phép trừ : 59 – 35 = 24
- Gọi HS đọc phép trừ. 
- GV chỉ vào từng số nêu tên gọi và ghi.
 59 - 35 = 24
 Số bị trừ Số trừ Hiệu
 - GV viết phép trừ theo cột dọc (nêu cách đặc tính)
 59 là số bị trừ
 - 35 là số trừ 
 24 hiệu 
 - GV nêu VD : 47 – 12 = 35 và gọi HS nêu tên gọi thích hợp.
 - Chú ý: 59 – 35 cũng gọi là hiệu
(Lưu ý: Cho HS nắm chắc tên gọi. Kiểm tra lại các đối tượng M1. Nếu chưa rõ GV trợ giúp HS kịp thời )
- HS quan sát
- HS đọc
- HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
- Quan sát
- 1 số HS nêu tên thành phần và kết quả của phép tính.
- Nhắc lại
3. HĐ thực hành: (14 phút)
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
- GV nhận xét chung
Lưu ý: Muốn tìm hiệu, ta lấy SBT trừ đi ST
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu theo mẫu 
- GV lưu ý trợ giúp HS M1 cách đặt tính
Lưu ý: HS nắm được: Kết quả của phép tính trừ gọi là Hiệu.
- GV nhậ xét, chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3:
- GV gợi ý nhóm Hs M1, M2 phân tích và các bước làm bài 
- GV đi chấm nhanh 1 số em. 
- Nhận xét bài làm của HS
- HS làm bài, 3 em lên bảng điền kết quả.
+HS nối tiếp nhau nêu kết quả
SBT
19
90
87
59
72
34
ST
 6
30
25
50
0
34
Hiệu
13
60
62
 9
72
68
- HS đọc kĩ làm câu mẫu
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm bài.
- HS nhậ xét, góp ‎ bạn.
- HS đọc đề toán, làm bài theo cặp.
- Hs các nhóm làm vào bảng nhóm.
 Giải :
 Sợi dây còn lại là:
 8-3=5(dm)
 Đáp số : 5 dm
4. Hoạt động vận dụng: (2 phút)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện với nội dung: nêu tên gọi thành phần kết quả của phép trừ .48 – 26 = 22; 30 – 10 = 20; ...
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Dặn HS về xem lại bài, ôn lại tên thành phần và kết quả của phép tính trừ. Xem trước bài: “Luyện tập”
- Hs chơi.
- Nghe, thực hiện ở nhà.
Tiết 4
 Chính tả: (Tập chép)
 Tiết 3: PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nắm được nội dung đoạn viết.
2.Kĩ năng: 
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ phần thưởng”. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x. Điền đúng 10 chữ cái p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. Học thuộc bảng chữ cái (gồm 29 chữ cái)
3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
4.Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: 
Phiếu viết nội dung bài tập 2; 3.
- Học sinh: Vở chính tả, V bài tập, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV YC HS viết bảng con
+ Viết bảng: nàng tiên, làng xóm, 
- GV nhận xét chung và lưu ý nét khuyết, điểm đặt bút, dừng bút
- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan
- HS thi viết xem ai đúng và đẹp.
- Nhận xét bài
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
- GV đọc mẫu lần 1 
- GV giao nhiệm vụ
+ Cuối năm học Na được nhận gì?
+ Vì sao Na được nhận phần thưởng?
+Đoạn viết này có mấy câu?
+Cuối mỗi câu có dấu gì? ....
- Yêu cầu HS viết từ khó: Phần thưởng, đề nghị, luôn luôn
- GV nhận xét, sửa sai 
(Lưu ý: Kiểm tra kỹ năng viết đúng HS M1)
- 2 HS đọc lại
-Trao đổi cặp đôi, chia sẻ
+ Phần thưởng.
+Vì Na là một cô bé tốt bụng.
+...
+...
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
- GV nhắc HS những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhớ đọc nhẩm từng cụm từ để chép cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho HS viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của GV)
Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS M1
- Lắng nghe
- HS chép bài vào vở 
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
- Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài SGK.
- GV chấm nhận xét nhanh 3-4 bài .
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS
- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
 Bài 2a : Điền vào chỗ trống s hay x ? 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày vào VBT.
- Chữa bài trên phiếu.
- GV kết luận chung.
- Gọi HS đọc lại kết quả
Lưu ý: Kiểm tra phát âm, cách viết chính tả
Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- GV cho tìm hiểu nội dung
- Tự làm bài vào vở 
- Tổ chức chữa bài.
Bài 4 : Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài
- HS nêu kết quả -> thống nhất 
+Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá
- 1 số HS đọc lại kết quả đúng.
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm VBT, 1 HS làm phiếu lớn -> chia sẻ trước lớp
- Thống nhất kết quả
p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y
- HS đọc lại tên các chữ cái.
- Cá nhân đọc lại bảng chữ cái
- Thi đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
6. Hoạt động củng cố, mở rộng, đánh giá : (3 phút) 
- Tổ chức cho HS chơi TC Truyền điện với nội dung : Tìm từ có phụ âm đầu s/x.
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau; 
- HS chơi nối tiếp.
- Nghe, thực hiện ở nhà.
- Viết tên người thân, bạn bè,... có phụ âm s/x
- Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài học. Học thuộc lòng lại bảng chữ cái: Đọc đúng tên, nhớ đúng thứ tự.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Soạn ngày 14 /9/2020
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Tiết 1
Tập đọc:
 Tiết 6: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài,biết nghỉ hơi sau dấu câu, sau cụm từ.
- Nắm được nghĩa và dặt câu với các từ mới. Nắm được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.
 	- Hiểu ý nghĩa: Mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui.
*Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
2. Kĩ năng: Rén cho HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ làm nổi bật lên nội dung của bài
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, giữ cho môi trường luôn sạch , đẹp
* THGDBVMT: Môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
4. Năng lực: NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL Văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Tranh SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài để hướng dẫn luyện đọc:
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV tổ chức trò chơi : “Bắn tên” với nội dung câu hỏi ở SGK bài tập đọc “Phần thưởng”
+VD: Đọc -> T: Em đã làm gì để học tập bạn Na?
+ Gv nhận xét, đánh giá kết nối bài học.
- HS chủ động tham gia trò chơi
2. HĐ đọc: (12 phút)
a. GV đọc mẫu cả bài .
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
- Đọc đúng từ : làm việc, quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, bận rộn,...
* Đọc từng đoạn :
 + GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
 - Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.//
- Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.//
- Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//
+ Giảng từ mới trong SGK
+ Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng. (M3, M4)
(Chú ý ngắt câu đúng:)
* GV kết hợp HĐTQ Tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.
 - Đọc từng đoạn theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- GV nhận xét, đánh giá.
* Cả lớp đọc
- Theo dõi.
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu
- HS đọc chú giải
Ÿ Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.
Ÿ Lễ khai giảng thật tưng bừng.
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
3. HĐ khám phá (Tìm hiểu bài): (8 phút) 
- Yêu cầu HS đọc thầm (Từ đầu đến " ...tưng bừng")
+ Các con vật, vật xung quanh ta làm những việc gì? 
- HS đọc thầm
+Các vật: cái đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân
+ Các con vật: gà trống đánh thức mọi người; tu hú báo mùa vải chín; chim bắt sâu bảo vệ mùa màng.
+Cái bút, quyển sách, con trâu, con mèo...
+ Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? 
- Đọc đoạn còn lại.
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? 
- Bé làm những việc gì? 
- Hàng ngày em làm những việc gì? 
- Khi làm việc bé cảm thấy thế nào? 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
+ Khích lệ trả lời: HS M; Lưu ý cách diễn đạt ý ở câu hỏi cuối HS M3, M4.
* GV kết luận: Mỗi người, mỗi vật đều làm việc, làm việc sẽ đem lại niềm vui.
- HS kể
- 1 HS đọc thành tiếng
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bé cảm thấy rất vui.
* Xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình , cho xã hội. Làm việc tuy vất vả bận rộn nhưng mang lại niềm vui rất lớn.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
- GV đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn cách đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
- Cho HS thi đọc 
- GV nhận xét bình chọn cặp đọc tốt 
- HS thực hiện theo yêu 
- 2 cặp HS thi đọc .
5. HĐ củng cố, mở rộng, đánh giá. (4 phút)
- GV tổ chức cho HS thể hiện bản thân: Em đã làm gì và sẽ làm gì để giúp đỡ bốmẹ ?
*THGDBVMT: Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?
=>Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, giữ cho môi trường luôn sạ , đẹp, vì đây là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta.
- HS nêu.
- Trả lời.
- Nghe.
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài: “Bạn của Nai Nhỏ”
Tiết 2
Toán:
 Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	- Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có lời văn bằng 1 phép trừ.
*Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3, 4.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các số có 2 chữ số không nhớ (trong phạm vi 100)
3.Thái đô: Giáo dục HS yêu thích môn học.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: 
 	- Học sinh: Bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV kết hợp tổ chức chơi trò chơi: 
Tìm đúng tên gọi:
 GV đưa ra một số con số: 15, 20, 35, 12, 6, 18. Yêu cầu HS tìm và ghép được thành phép trừ có kết quả đúng.
- GV cho cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
- 2 HS lên bảng thi đua, viết phép tính của mình lên bảng
- Ai làm nhanh và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- Nêu thành phần tên gọi của phép trừ vừa tìm được
2. HĐ thực hành: (25 phút)
Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét – sửa sai
- Cho 1 HS đọc lại 1 phép tính, lớp đọc ĐT 1 phép tính.
- Nêu tên thành phần và kết quả 1 phép tính
+Lưu ý cách trình bày, cách thực hiện tính
Bài 2: Tính nhẩm 
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu.
- Cho HS làm miệng.
- GV nhận xét – sửa sai
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu 
- Yêu cầu HS nêu cách tính và tính 
- GV nhận xét bảng con và bảng lớp.
- Kiểm tra cách đặt tính HS M1, M2. 
Bài 4: Bài toán
- Phân tích đề 
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và giải vào vở.
- Chấm nhận xét nhanh một số em.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng.
Bài 5: Khuyến khích HS trả lời miệng (M3, M4)
Bài tập chờ (M3,4): bài 2 (cột 3)
- GV đánh giá, nhận xét chốt lại kiến thức cùng HS
- HS đọc nhẩm yêu cầu
- HS tự làm bài, nối tiếp chia sẻ kết quả:
 88 49 64 96 57
-36 -15 - 44 -12 -53
 52 34	 20 84 4
- HS nêu yêu cầu
- Cá nhân trả lời (hình thức tiếp nối)
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. 
 84 77 59
-31 -53 -19
 53 24 40
- HS đọc đề
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
Giải:
Mảnh vải còn lại dài :
9 - 5 = 4 ( dm )
Đáp số : 4 dm
 Đáp án C
4. HĐ vận dụng: (3 phút)
- Hiệu là kết quả của phép tính gì?
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bắn tên với nội dung : Cộng trừ nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ)
- HS chơi.
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Năm nay bó 48 tuổi, mẹ ít hơnn bố 3 tuổi. Hỏi mẹ năm nay ? tuổi? 
- Nhắc nhở Hs về nhà xem lại bài. Xem trước bài: Luyện tập chung
- GV nhận xét, củng cố kiến thức bài học.
- HS nêu miệng.
Tiết 3
Luyện từ và câu:
Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI .
I. MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Mở rộng vốn từ về học tập, biết tác dụng cuả dấu chấm hỏi.
2. Kĩ năng:
 -Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập(BT1).
- Đặt câu được với 1 từ vừa tìm được (BT2).
- Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3). Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích các hoạt động học tập.
	4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. 
- Học sinh: Từ điển Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
-GV tổ chức trò chơi “Gọi thuyền” với nội dung:
+ Nói 1 câu kể việc học tập của em
(Chú ý sửa lỗi diễn đạt và đặt câu) 
- GV kết nối nội dung bài học
- HS chủ động tham gia trò chơi
- Nhận xét
-Ghi đầu bài vào vở
2. HĐ thực hành (27 phút)
Bài 1: (miệng) Nêu yêu cầu
- Thảo luận theo cặp đôi
- Tìm các từ có tiếng học, tiếng tập, theo mẫu 
- GV trợ giúp HS còn lúng túng
Bài 2: (miệng) 
- Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 
- Nhận xét chung
Bài 3:
- Hoạt động nhóm 2 em, thời gian 3’
- GV nhận xét chung.
Bài 4 : (viết) 
- Cho HS nêu yêu cầu của BT
- Đây là các câu gì?
- Khi viết câu hỏi cuối câu ta đặt dấu câu gì?
- Gọi HS đọc bài làm của mình
Lưu ý: ngữ điệu khi đọc của HS hạn chế
+ HS nêu yêu cầu 
- HS thảo luận cặp đôi 
- Dự kiến kết quả chia sẻ
VD:- Học : học tập,chăm học, học giỏi..
 -Tập: tập thể dục, tập viết....
- Lớp thống nhất ý kiến
+HS đọc yêu cầu 
- HS nối tiếp nhau đặt câu
VD: Bạn Lan rất chăm học
 Bạn Minh học giỏi....
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc yêu cầu
- HS hoạt động nhóm để sắp xếp câu cho phù hợp. 
- Báo cáo, tương tác, chia sẻ kết quả
- Dưới lớp so sánh với bài của mình, đưa ra nhận xét, ý kiến.
- 2 HS nêu
- Câu hỏi
- Ta phải đặt dấu chấm hỏi.
- Hs làm bài vào vở:
-Tên em là gì ?
-Em học lớp mấy?
-Tên trường của em là gì?
3. Củng cố, mở rộng, đánh giá: ( 5 phút)
- Dấu chấm hỏi dùng để làm gì?
=> Kết thức câu hỏi.
- Nêu.
- Viết lại 2 đến 3 câu có sử dụng dấu chấm hỏi với nội dung về học tập
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: “ Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?"
- Nhận xét tiết học.
- Nghe, thực hiện ở nhà.
Tiết 4
Tập viết
CHỮ HOA: Ă , Â
I. MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức:
- Hiểu nội dung câu ứng dụng: ăn uống phải từ tốn, không ăn vội.
2.Kĩ năng: 
-Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).
	3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Giáo viên: 
	+ Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to; Ăn (1 dòng vừa); Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ)
	+ Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ.
- Học sinh: Vở Tập viết – Bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan.
- Viết bảng con chữ A, Anh.
H: Câu Anh em thuận hòa nói điều gì?
- Cho HS xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS hát đồng thanh
- Viết bảng con
- Khuyên anh em phải thương yêu nhau
- HS xem.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)
a. Quan sát, nhận xét 
- Giáo viên treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét.
+ Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A.
+ Các dấu phụ như thế nào?
b. Hướng dẫn viết 
Bước 1: 
+ Nhắc lại cấu tạo nét chữ A.
+ Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â.
+ Nêu cách viết chữ Ă, Â.
- Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. 
Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.
Ò Nhận xét.
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
Bước 1:
- Đọc câu ứng dụng.
- Giảng nghĩa câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Các chữ Ă, h, k, cao mấy li?
- Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
- Đặt dấu thanh ở các chữ nào?
- Nêu khoảng cách viết một chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă).
Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
Ò Nhận xét.
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Giống các nét cấu tạo và độ cao. 
- Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ .
- Một học sinh nhắc lại
- 2, 3 em nhắc lại
- HS lắng nghe.
Viết bảng con
- 2-> 3 HS đọc
- HS quan sát.
- Cao 2,5 li
 Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li
- Chữ â, i, 
- Bằng con chữ o
- Học sinh quan sát và thực hiện
- Học sinh viết bảng con chữ Ăn (cỡ vừa)
3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)
Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút:
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
 (1dòng) (1 dòng )
 (1 dòng ) (1 dòng)
(1 dòng) (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, uốn nắn.
 (Lưu ý: Kiểm tra và giúp đỡ HS viết hạn chế vê: độ cao, tốc độ, trình bày bài; Thường xuyên theo dõi tư thế ngồi của 1 số bạn ....
- HS theo dõi, lắng nghe
- Thực hiên theo hướng dẫn của GV
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: (6 phút)
GV thu, chấm, nhận xét 5 bài.
- Nhận xét, tuyên dương những HS viết tốt.
- Trưng bày một số bài viết đẹp cho cả lớp lên tham khảo.
- Soát lỗi của bạn.
- Nghe.
- Nhận xét.
5. Hoạt động củng cố, mở rộng, đánh giá: ( 4 phút)
- Nêu lại độ cao và các nét chữ hoa A, Ă, Â.
- Viết chữ hoa A đúng mẫu chữ. 
- Viết chữ A, Ă, Â hoa theo kiểu chữ sáng tạo.
- Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp.
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Nêu.
- Nghe, thực hiện ở nhà.
Soạn ngày 15/9/2020
Thứ năm ngày 17tháng 9 năm 2020
Tiết 1
 Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Nắm được nội dung bài chính tả.
2. Kĩ năng: 
- Nghe - viết đoạn cuối của bài "Làm việc thật là vui". Không mắc quá 5 lỗi chính tả...
- Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái BT3.
	3.Thái độ: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp
4. Năng lực: Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :. Bảng phụ viết sẵn quy tắt chính tả g/gh.
	+ gh đi với i, e, ê
	+ g đi với các âm còn lại (a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư)
- HS : Vở ô li 
II. HOẠT ĐỘnG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5phút)
- GV cho lớp hát
- GV tổ chức trò chơi: “Viết đúng, viết đẹp”
+ ND viết: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá
- Kiểm tra Hs học thuộc lòng 10 chữ cái đã học ở tuần trước
- GV quan sát, nhận xét.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 
- Hát bài: Chữ đẹp - nết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc