Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều

Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục).

2. Kĩ năng :

- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

3. Thái độ :

- Giúp HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, kiên trì.

II. Đồ dùng:

 - Bảng phụ.

II. Các hoạt động dạy – học:

 

docx 53 trang huongadn91 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Vương Thuý Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc	 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết : 7 + 8 
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa của các từ đã chú giải trong SGK: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
2. Kĩ năng : 
- Đọc trơn toàn bài; Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
3. Thái độ : 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: 
- GV: SGK, tranh minh hoạ.
- HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn 1 bài Làm việc thật là vui.
(?) Các con vật xung quang ta làm việc gì?
- Gọi HS đọc đoạn mà mình thích sau đó đặt một câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét.
- HS đọc
- HS trả lời.
- HS thực hiện 
- HS nhận xét
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
Bức tranh vẽ gì?
- Nhận xét và giới thiệu bài.
- Ghi tên bài lên bảng
- HS trả lời
- Mở SGK tr 23
b)Dạy bài mới:
35’
Tiết 1
* Luyện đọc đoạn 1, 2:
Đọc mẫu 
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng.
- GV đọc to, rõ ràng theo giọng kể chuyện, phân biệt giọng của các nhân vật.
- Gọi HS đọc đoạn 1, 2.
- Theo dõi và đọc thầm
- HS đọc, lớp theo dõi.
Hướng dẫn luyện phát âm từ khó
Từ: chặn lối, ...
- Gọi HS đọc từ khó
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc, lớp ĐT
- HS đọc nối tiếp 
Hướng dẫn ngắt giọng:
 Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lão Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.// ...
- Ghi nội dung câu dài và tổ chức cho HS luyện đọc.
- HS luyện đọc các câu
Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn trước lớp.
- Tổ chức cho các nhóm luyện đọc nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc nhóm 4
Thi đọc
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
- Gọi HS nhận xét
- GV tuyên dương
- Các nhóm thi
- HS nhận xét
Lớp đọc đồng thanh
- YC HS đọc đồng thanh
- HS đọc
Tiết 2
15’
Nhắc lại phần tiết 1: 
* Tiết 1 các con tập đọc bài Bạn của Nai nhỏ, sang tiết 2 chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài.
 - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn?
- Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo?
- Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt? 
- Em thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao?
- 1 HS đọc đoạn 1
- Đi chơi cùng bạn
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- Đọc thầm.
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi ...
- Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi chưa đủ.
- Khoẻ mạnh thông minh nhanh nhẹn dũng cảm.
- HS tự nêu ý kiến.
20’
Luyện đọc cả bài:
MT: Giúp HS thể hiện tốt giọng các nhân vật.
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Nhận xét chỉnh sửa cho HS.
- Theo em, vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa?
- 6 HS tham gia đọc (2 nhóm).
- Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn và cứu bạn khi cần thiết.
5’
3. Củng cố, dặn dò: 
Lồng ghép KT QP AN
?) Khi thấy người lạ đến nhà chơi , bố mẹ đi vắng hết con sẽ làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Gọi bạn.
- HS TL
- HS lắng nghe
Môn: Đạo đức Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết : 3 
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu: Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
2. Kỹ năng:
 - HS biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
3. Thái độ: 
- HS có thái độ ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình, ủng hộ những bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dùng: 
- GV: Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học.
 - HS: Vở bài tập Đạo đức 2.
III. Các hoạt động dạy – học:
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
- 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
GV nói: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao khi mắc lỗi ta phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Ghi đầu bài.
- Lắng nghe
- HS mở vở 
b) Dạy bài mới:
10’
Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
- Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện 
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết mở: Từ đầu đến “Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình hoa vỡ”.
- Kể nốt đoạn cuối của câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận theo các ý sau:
+ Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các 
nhóm thảo luận.
- Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- HS theo dõi câu chuyện 
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS nhắc lại kết luận.
10’
Hoạt động 2:
Bày tỏ ý kiến thái độ
MT: HS tự tin nêu được quan điểm cá nhân.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống: Việc nào đúng, việc nào sai ? Tại sao đúng (sai)?
+ Lan chẳng may làm gãy bút của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
+ Do mải chạy, Tuấn xô ngã một em HS lớp 1. Cậy mình lớn hơn, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với các bạn.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
- Kết luận: Bất cứ ai khi mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Thảo luận nhóm theo các tình huống
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- 3 HS nhắc lại kết luận
10’
Hoạt động 3:
Trò chơi tiếp sức “Tìm ý kiến đúng”
- GV phổ biến luật chơi.
- Cho HS chơi thử.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
- HS nghe
- HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi
4’
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các ý kiến đúng và nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
Môn: Toán	 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết: 12 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột (đơn vị, chục).
2. Kĩ năng : 
- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
3. Thái độ : 
- Giúp HS yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, kiên trì.
II. Đồ dùng: 
	- Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra số 1.
- GV hỏi HS: 6 + 4 = ? 
- HS nhận xét
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài “Phép cộng có tổng bằng 10” 
- Ghi đầu bài.
- 6 cộng 4 bằng 
b) Dạy bài mới:
10’
Giới thiệu phép cộng 6 + 4
MT: Giúp HS biết cách tính tổng
Giới thiệu phép cộng 
6 + 4 =? 
- Lấy 6 que tính (gài lên bảng). 
- Viết 6 vào cột đơn vị hay
 cột chục?
- Thêm 4 que tính viết tiếp số mấy vào cột đơn vị? 
- Gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính ?
- 6 cộng 4 bằng bao nhiêu? 
+ GV viết dấu + lên bảng, sau khi HS trả lời 6 cộng 4 bằng 10, viết trên bảng sao cho 0 thẳng cột với 6 và 4, 1 ở cột chục
- Viết cho cô phép tính.
- Hãy viết phép tính theo cột dọc
- Nêu cách thực hiện tính
- GV nhận xét và kết luận
- HS thực hành
- Viết 6 vào cột đơn vị.
- HS thực hành.
- Viết số 4.
- HS đếm : 1 bó, có 10 que tính. 
- HS TL
- 3 HS nêu.
 6
 + 4 
 10
- 6 cộng 4 bằng viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
Luyện tập:
MT: Giúp HS tính thành thạo phép cộng.
5’
Bài 1:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Điền số mấy vào chỗ chấm? 
- Yêu cầu HS đọc phép tính vừa hoàn thành.
- HS đọc đề
- HS làm bài
- Nhận xét Đ/S
- HS: 9 + 1 = 10
5’
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc đề 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Nêu cách viết, cách thực 
hiện phép tính 5 + 5 
- HS đọc đề
- HS làm bài vào vở
- HS đọc chữa bài
- 5 cộng 5 bằng 10 viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
5’
Bài 3: Tính nhẩm.
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Tại sao 7 + 3 + 6 = 16 ?
- HS đọc theo yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài
 - Nhận xét Đ/S
- Vì 7 cộng 3 bằng, cộng 6 bằng 16.
5’
Bài 4: Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành hai đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.
- Cho HS chơi
- GV nhận xét và khen ngợi
- HS chơi trò chơi.
2’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách viết, cách thực hiện phép cộng 6 cộng 4.
- Nhận xét giờ học.
- 2HS nêu.
- Lắng nghe
Môn: Chính tả Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3
Tiết : 5 
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- HS hiểu noọi dung đoạn viết trong truyện “Bạn của Nai Nhỏ”.
2. Kĩ năng : 
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Bạn của Nai Nhỏ”.
- Biết viết chữ hoa đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh. Làm đúng các bài tập phân.
3. Thái độ : 
- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng :
 - GV: SGK.
 - HS: Vở chính tả,vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài viết Làm việc thật là vui, chữa lỗi HS sai nhiều.
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh. Viết 7 chữ cái đứng sau chữ cái r theo thứ tự trong bảng chữ cái.
- Nhận xét và khen ngợi.
- 2 HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con tập chép nội dung truyện Bạn của Nai Nhỏ. 
- HS lắng nghe.
b) Dạy bài mới:
18’
HD HS tập chép:
MT: Giúp HS viết chính xác và đúng, đẹp nội dung bài.
Ghi nhớ nội dung đoạn chép:
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn chép có nội dung từ bài nào?
- Đoạn chép kể về ai?
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.
- Bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Bạn của Nai Nhỏ.
- Vì biết bạn của con mình vừa khoẻ mạnh vừa thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người khác.
Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn chép có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? 
- Tên nhân vật trong bài viết hoa thế nào?
- Cuối câu có dấu câu gì?
- Đoạn văn có 4 câu. Chữ đầu câu viết hoa.
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng
- Dấu chấm câu.
HD viết từ khó:
 Từ: nhanh nhẹn,
 yên lòng.....
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
- HS viết các từ
Chép bài:
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
- Nhìn bảng chép bài.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
Soát lỗi, nhận xét:
- Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
- HS lắng nghe
12’
HD làm bài tập chính tả:
MT: Giúp HS điền thành thạo âm để tạo thành từ thích hợp.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: 
ng hay ngh?
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Khi nào ta viết gh?
- Khi nào ta viết g?
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
- HS nhận xét
- Viết ngh trước e, ê, i 
- Viết g trước các nguyên âm còn lại
- HS lắng nghe.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: 
a, tr hay ch?
b, đổ hay đỗ
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét Đ/S
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại quy tắc chính tả ng/ngh.
- Bài sau: Gọi bạn. 
- Lắng nghe
Môn: Kể chuyện Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết : 3 
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Kĩ năng : 
	- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
	- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.	
3. Thái độ : 
	- HS thích thú với các hoạt động kể chuyện. 
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, tranh minh họa.
 	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Phần thưởng
- Nhận xét 
- 3 HS nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Tiết tập đọc hôm qua, các em đã học bài tập đọc Bạn của Nai Nhỏ. Hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện này.
- Ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe
b) Dạy bài mới:
MT: Giúp HS kể thành thạo nội dung câu chuyện.
10’
Kể lại đoạn theo tranh:
- Treo tranh minh hoạ HS dựa vào tranh tập kể trong nhóm.
- Nêu câu hỏi gợi ý :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì?
+ Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
 Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì?
+ Lúc đó hai bạn đang làm gì?
+ Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
+ Con thấy bạn của Nai Nhỏ thông minh, nhanh nhẹn như thế nào?
+ Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh?
+ Bạn Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ đã làm gì?
+ Theo con bạn của Nai Nhỏ là người thế nào?
- Yêu cầu HS dựa vào tranh tập kể trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên kể chuyện.
- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể.
- HS quan sát tranh.
- Một chú Nai vào hòn đá to.
- Gặp một hòn đá to chặn lối.
- Hích vai, hòn đá lăn sang một bên.
- Gặp lão Hổ đang rình sau bụi cây. 
- Tìm nước uống.
- Kéo Nai Nhỏ chạy 
- Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy.
- Gặp gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.
- Lao tới, húc lão Sói ngã ngửa.
- Rất tốt bụng và dũng cảm.
- Kể lại chuyện trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể theo đoạn.
- Nhận xét lời kể của bạn.
10’
Nói lại lời của cha Nai Nhỏ :
- Khi Nai Nhỏ xin đi chơi, cha bạn ấy đã nói gì?
- Khi nghe con kể về bạn cha Nai Nhỏ đã nói gì?
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cah nghe về bạn của con.
- 3 HS trả lời.
10’
Kể lại toàn bộ câu chuyện :
MT: Giúp HS nắm và kể được nội dung câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
- GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể cùng HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gọi HS xung phong nhận vai kể, hướng dẫn HS nhận nhiệm vụ của từng vai sau đó yêu cầu thực hành kể.
- Yêu cầu HS nhận xét từng vai.
- HS kể bằng lời của mình
- Một số HS khác nhận vai Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ và kể cùng GV
- HS nhận xét từng vai diễn.
- HS tự nhận vai người dẫn chuyện, và kể lại chuyện.
- NX các bạn tham gia kể.
5’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể cho người thân nghe.
- HS lắng nghe.
Môn: Thủ công Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3
Tiết : 3 
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS biết cách gấp máy bay phản lực. 	
2. Kĩ năng : 
- Gấp được máy bay phản lực.
3. Thái độ : 
	- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.	
II. Đồ dùng:
 	- GV: Mẫu máy bay phản lực bằng giấy. Hình vẽ minh hoạ quy trình từng bước gấp máy bay phản lực.
 	- HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
II. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu và dụng cụ làm sản phẩm của HS.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách gấp máy bay phản lực.
- Ghi đầu bài.
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
3’
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu máy bay phản lực và định hướng quan sát, gợi ý đề HS nhận xét:
- Vật liệu làm máy bay bằng gì?
- Máy bay phản lực gồm có mấy phần?
- Máy bay phản lực có gì giống và khác với tên lửa?
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
8’
Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
- Gấp giống như gấp tên lửa
- HS theo dõi thao tác mẫu của GV.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máybay phản lực. Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa.
- HS theo dõi thao tác mẫu của GV.
9’
HS thực hành:
MT: Giúp HS gấp thành thạo máy bay phản lực
- Yêu cầu HS tập gấp máy bay phản lực.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Lấy 1 số bài gọi HS nhận xét
- HS thực hành gấp máy bay phản lực.
- HS nhận xét
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách gấp máy bay phản lực.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đầy đủ vật liệu và dụng cụ tiết sau tiếp tục gấp máy bay phản lực. 
- 2HS trả lời.
- HS nghe
Môn: Tập đọc Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết : 9 
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung từng khổ thơ.
 	- Hiểu các từ: sâu thẳm, lang thang, hạn hán.
	- Hiểu ý nghĩa Bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng. 
2. Kĩ năng : 
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu, ngắt dòng theo nhịp thơ 5 chữ (3/2 hoặc 2/3 ).
- Đọc chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng.
3. Thái độ : 
 	- HS yªu thÝch m«n häc, cã ý thøc häc tèt.
II. Đồ dùng: 
 	- GV: Tranh minh họa, SGK.
	- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc: Bạn của Nai Nhỏ.
- Theo em, vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa 
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, đánh giá
- 2 HS lên bảng đọc. 
- Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn và cứu bạn khi.
- HS nhận xét
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
- Giới thiệu bài học
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS đọc tên bài 
b) Dạy bài mới:
15’
Luyện đọc: 
MT: Giúp HS đọc lưu loát, rõ ràng.
Đọc mẫu:
- Giọng chậm rãi, tình cảm trìu mến. 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Theo dõi và đọc thầm 
- HS đọc
HD phát âm từ khó:
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- GV cho HS luyện đọc từ khó 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Gọi HS đọc phần chú giải
- HS đọc
- Cá nhân, lớp đọc ĐT
 - Đọc nối tiếp khổ thơ 
- HS đọc 
- HS đọc chú thích
HD ngắt giọng
- GV HD HS ngắt giọng từng câu thơ: 
Tự xa xưa/ thuở nào.
Trong rừng xanh/ sâu thẳm
Đôi bạn/ sống bên nhau
Bê Vàng/ và Dê Trắng.
... Vẫn gọi hoài :/ ” Bê !// Bê !”//
- Cá nhân, ĐT
Đọc nhóm:
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
- Thực hành đọc nhóm 4
Thi đọc
- Đại diện các nhóm đọc
- GV cho HS nhận xét
- Các nhóm thi đọc
- HS nhận xét
Đọc đồng thanh
- YC HS đọc
- Đồng thanh
10’
Tìm hiểu bài thơ : Gọi bạn 
MT: Giúp HS hiểu và nắm được nội dung bài học
- Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
- Câu thơ nào cho em biết đôi bạn ở bên nhau từ rất lâu?
- Hạn hán có nghĩa là gì?
 Trời hạn hán thì cây cỏ ra sao?
Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? 
 Lang thang có nghĩa là gì?
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng làm gì?
 - Đến bây giờ em thấy Dê Trắng gọi bạn như thế nào?
- Qua Bài thơ này con thích Bê Vàng hay Dê Trắng? Vì sao?
- Trong rừng xanh sâu thẳm.
- Tự xa xưa thuở nào
- Hạn hán có nghĩa là khô cạn vì thiếu nước lâu ngày.
- Cây cỏ héo khô
- Vì trời hạn, thiếu nước lâu ngày, cỏ cây khô héo, đôi bạn không có gì ăn.
- Lang thang nghĩa là đi hết chỗ này đến chỗ khác, không dừng ở điểm nào . Bê Vàng bị lạc, không tìm được đường về.
- Dê Trắng thương bạn, chạy đi khắp nơi tìm.
- Bê ! Bê !.
- HS nêu ý kiến
8’
Học thuộc lòng
MT: Giúp HS nhớ được nội dung truyện.
- Rèn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Xoá dần Bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Học thuộc từng phần của bài thơ.
- HS đọc toàn bài.
3’
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị Bài Bím tóc đuôi sam. 
- HS lắng nghe
Môn: Toán Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết : 13 
26 + 4; 36 + 24
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 (cộng có nhớ, dạng tính viết). 
2. Kĩ năng: 
- Củng cố cách giải bài toán có lời văn (toán đơn liên quan đến phép cộng).
3. Thái độ: 
 	- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng: 
- GV: SGK.
- HS: SGK
II. Các hoạt động dạy và học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lấy bảng con thực hiện các phép tính 
- Nhận xét
- HS thực hiện yêu cầu.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Ghi đầu bài.
- Chiếu nội dung
- Ngoài cách dùng que tính để đếm, chúng ta còn có cách nào nữa? 
- HS đọc
b)Dạy bài mới:
5’
Giới thiệu phép cộng 26 + 4 
MT: Giúp HS biết cách thự hiện tính
- GV vừa thao tác HD HS thực hiện phép cộng 26 + 4 yêu cầu HS làm theo.
+ Chiếu slide
- Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, lớp làm vào bảng con. 
- Làm theo GV sau đó nhắc lại: 26 + 4 = 30
- HS làm bài : 26
 + 4 
 30
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 vào cột chục
5’
Giới thiệu phép cộng 36 + 24
+ Nêu bài toán: Có 36 que tính thêm 24 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Dùng QT để tìm kết quả bài toán
- Thực hiện phép cộng 36 + 24.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
- GV nhận xét và kết luận
- 36 que tính thêm 24 que tính là 60 que tính.
- HS thực hiện 
- HS nêu 
- HS nghe
20’
Luyện tập :
MT: Giúp HS tính và giải các bài toán liên quan thành thạo.
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Nêu cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27
- Nhận xét và kết luận.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
- HS lắng nghe
- HS nêu
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Vì sao em lấy 22 + 18 ? Nêu cách tính 22 + 18?
- 2HS đọc.
- HS làm bài
- HS nhận xét
Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu: 19 + 1 = 20
- Gọi HS đọc yêu cầu
- YC HS làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV tổng hợp lại tất cả các phép cộng có tổng bằng 20 thành bảng như sau:
18 + 2 = 20 
15 + 5 = 20
12 + 8 = 20 
16 + 4 = 20
 ....... 
- HS đọc các phép tính trên.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài
- HS nêu
- HSLN
- 2 HS đọc
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách viết, cách tính phép cộng qua hai số có hai chữ số. 
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Môn: Tập viết Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3
Tiết : 3 
 CHỮ HOA B
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- HS nắm được cấu tạo, kích thước và quy trình viết chữ hoa B hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
 2. Kĩ năng : 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối giữa chữ hoa và chữ viết thường trong chữ hai tiếng.
- Viết được cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.	
 3. Thái độ : 
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học, tính thẩm mĩ.
II. Đồ dùng: 
- GV: Mẫu chữ hoa B
- HS: Bảng con, nháp, phấn, khăn lau, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở HS viết bài ở nhà.
- HS lên bảng viết chữ Ăn, lớp viết bảng con chữ Ăn
- HS viết bảng con .
- HS thực hiện yêu cầu .
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Trong tiết học này, các em sẽ học cách viết chữ hoa B và học cách nối nét từ chữ B sang chữ cái đứng liền sau.
- Ghi tên bài lên bảng
- HS lắng nghe.
- HS đọc tên bài.
b) Dạy bài mới:
16’
Hướng dẫn viết chữ hoa B:
Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
chữ B:
MT: Giúp HS nắm được cách viết và nét của chữ B
- Chữ B hoa cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?
- Chữ được viết bởi mấy nét?
- Đó là những nét nào ?
- Cao 5 li, rộng hơn 4 
li một chút
- Được viết bởi 2 nét.
- Nét thẳng đứng, và 2 nét cong phải.
Cách viết :
- Điểm đặt bút của nét 1 ở đâu? Dừng bút ở đâu?
- Điểm đặt bút của nét 2 ở đâu? Dừng bút ở đâu?
- ĐB ở trên ĐK6, dừng bút trên ĐK 2.
- Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoẳn nhỏ gần giữa thân chữ, DB ở giữa ĐK2 và ĐK3
- ĐB ở trên ĐK6, dừng bút trên ĐK 2.
- Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK5, DB ở giữa ĐK2 và ĐK3
- Lắng nghe, theo dõi và quan sát GV viết mẫu.
Viết bảng con:
- HS viết chữ B hoa vào bảng con 
- Theo dõi chỉnh sửa cho HS 
- Viết bảng
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- YC đọc cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp
- Nêu: Đây là câu thành ngữ nói lên bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.
- Những chữ nào cao 2,5 li?
- Chữ nào cao 2 li?
- Chữ nào cao hơn 1 li?
- Những chữ nào cao 1 li?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng bao nhiêu?
- Nêu cách nối nét giữa các chữ B hoa và chữ a 
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Hai.
- Đọc: Bạn bè sum họp
- Chữ b, h
- Chữ p
- Chữ s
- Chữ a, e, u o, m.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o.
- Nét cong trái của chữ 
a cách nét cong phải 
của chữ B một chút.
- Viết bảng.
14’
Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
MT: Giúp HS viết đúng và đẹp
- Nêu yêu cầu viết :
+ 1 dòng chữ B cỡ vừa
+ 2 dòng chữ B cỡ nhỏ 
+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa
+ 2 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ 
- HS viết bài GV theo dõi chỉnh sửa cho HS viết đúng.
- HS lắng nghe yêu cầu
 - HS viết bài
3’
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Nhắc HS hoàn thành nốt phần luyện viết trong vở TV.
- HS nghe
Môn: Toán Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết : 14 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	 - Củng cố về giải toán và tìm độ dài hai đoạn thẳng.
2. Kĩ năng : 
- Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) khi tổng là số tròn chục.
3. Thái độ : 
 	- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. Đồ dùng: 
- GV: Đồ dùng, SGK.
- HS: Vở, SGK.	
III. Các hoạt động dạy – học: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính trên.
- Gọi HS nhận xét
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu.
2. Bài mới:
2’
a)Giới thiệu:
Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập về hai số có tổng là số tròn chục.
- Ghi tên bài lên bảng
- HS đọc tên bài
b)Dạy bài mới:
6’
Bài 1: Tính nhẩm:
- YC HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- GV chốt
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài 
- HS chữa bài, lớp đổi vở chữa
6’
Bài 2 : Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét 
- Nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính 
7 + 33 và 25 + 45.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
- HS đọc đề
- HS làm bài
- HS nhận xét
- 2HS nêu cách làm.
6’
Bài 3: Đặt tính rồi tính :
24 + 6 48 + 12 3 + 27
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét 
- Nêu cách đặt tính 
và thực hiện phép tính:
42 + 18.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trả lời.
- HS nêu
7’
Bài 4: Giải toán có lời văn 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài.
- Nhận xét và chốt kiến thức
- HS đọc đề bài
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm bài
- Nhận xét Đ/S
- HS nghe 
7’
Bài 5: Số ?
- Yêu cầu HS quan sát 
hình vẽ và gọi tên các 
đoạn thẳng trong hình.
- Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu cm?
- Đoạn thẳng OB dài bao nhiêu cm?
- Dựa vào hình vẽ hãy nêu đề toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu. Đoạn AO, AB, OB.
- 7 cm
- 3 cm
- 2HS nêu đề bài
- 1HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
3
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe
Môn: Chính tả Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tuần: 3 
Tiết : 6 
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS hiểu nội dung hai khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.
- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh; tr / ch; dấu hỏi/ dấu ngã.
2. Kĩ năng : 
- Giúp HS chép lại chính xác, trình bày đúng hai khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: tr / ch; ng/ ngh; dấu hỏi / dấu ngã.
3. Thái độ : 
- Rèn tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: SGK
- HS: Vở chính tả, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Thời gian
Nội dung HĐ dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài viết Bạn của Nai Nhỏ, chữa lỗi HS sai nhiều.
- 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con
2. Bài mới:
2’
a) Giới thiệu:
Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con nghe đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn. 
- Ghi tên bài
- HS ghi vở
b) Dạy bài mới:
25’
HS nghe viết:
MT: Giúp HS chính xác, đúng nội dung.
Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV gọi đọc 2 khổ thơ cần viết.
- Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
- Bê Vàng đi đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm gì?
- Đọc thầm theo GV
- 2 đến 3 HS đọc bài
- Bài Gọi bạn
- Bê Vàng đi tìm cỏ
- Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo khô
- Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm.
Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? 
- Trong bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- Lời gọi của Dê Trắng được ghi với dấu gì?
- Thơ 5 chữ viết như thế nào cho đẹp?
- Đoạn thơ có 3 khổ. 2 khổ đầu có 4 câu thơ, khổ cuối có 6 câu.
- Các chữ đầu dòng thơ và Bê Vàng, Dê Trắng vì là tên riêng. 
- Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép
- Cách lề 3 ô
HD viết từ khó :
- Đọc cho HS viết c

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_vuong_thuy_kieu.docx