Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

2. Kỹ năng: HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết sửa lỗi và nhận lỗi.

II. Đồ dùng dạy học.

GV: Tranh vẽ vở bài tập.

HS: Vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

1.Ôn định lớp: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: (3p)

CH: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? Mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. GV: Nhận xét .

3. Bài mới:(27p)

 

doc 56 trang haihaq2 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4: 
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 
HĐTT
CHÀO CỜ
Tập đọc	Tiết: 10 +11
BÍM TÓC ĐUÔI SAM (Trang 31)
(Giáo dục kỹ năng sống )
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài.Trả lời được các câu hỏi trong sgk. 
Hiểu được: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
3. Thái độ: giáo dục HS không nên đùa ác với bạn nhất là các bạn gái. 
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ. 
 HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đọc bài. Gọi bạn.
CH: Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:(61p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Luyện đọc.(30p)
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
Đọc từng câu
GV: Theo dõi sửa chữa.
Đọc từng đoạn trước lớp.
CH: Bài chia mấy đoạn?
GV: Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
 Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(20p)
CH: Các bạn gái khen Hà thế nào?
CH: Vì sao Hà khóc? 
CH: Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn?
CH: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
CH: Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay?
CH: Đầm đìa nước mắt .? 
CH: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? 
CH: Bài văn nói lên điều gi? (B/phụ)
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.(10p)
Nhận xét và sửa chữa.
HS: Đọc từng câu.
HS: Đọc từ khó
- Loạng choạng, ngã phịch
Ngượng nghịu
HS: Đọc từng câu.
- Bài chia 4 đoạn.
- Đoạn 1 từ đầu đếncái nơ.
- Đoạn 2: Tiếp theo đến mách thầy.
- Đoạn 3: Tiếp theo đến Hà cũng cười.
- Đoạn 4 phần còn lại.
HS: Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên.// Ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!// 
HS: Đọc chú giải SGK.
* Đọc đoạn trong nhóm.
HS: Đọc đoạn trong nhóm.
HS: Thi đọc giữa các nhóm.
HS: Đọc cá nhân, đồng thanh
HS: Đọc đoạn 1 và 2.
- Ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã 
- Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn.
HS: Đọc thầm đoạn 3 + 4.
 - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.
 - Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm. 
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi. 
Nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái.
HS: Đọc phân vai theo nhóm
HS: Đọc bài phân vai.
- Người dẫn chuyện,Tuấn, thầy giáo, Hà, mấy bạn gái.
4. Củng cố: (3p) CH: Qua câu chuyện này em thấy Tuấn có điểm nào đáng khen, điểm đáng nào chê? Đáng khen vì khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi. Đáng chê vì đùa nghịch quá ác.
5. Dặn dò: (2p) Về học bài.Chuẩn bị bài sau.
Toán Tiết 16.
29 + 5 (Tr16)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.Biết số hạng tổng. Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng vào giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính, bảng phụ
HS: Que tính. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đọc bảng cộng 9 cộng với 1 số.
HS: Làm bảng con. 9 + 4 + 1= 14 9 + 9 + 1 = 19
GV: Nhận xét .
 3. Bài mới:(28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1p)
Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 29+5 (10p)
GV: Sử dụng que tính để giới thiệu phép tính.
GV: Nhận xét. 
 Hoạt động 3: Thực hành (17p)
GV: Nhận xét sửa chữa.
GV: Nhận xét sửa chữa.
GV: Nhận xét sửa chữa.
 29 + 5 = ?
HS: Thao tác trên que tính.
HS: Nêu cách thực hiện phép tính.
HS: Thực hiện phép tính.
+
29
* 9 cộng 5 bằng 14,
 5
 Viết 4, nhớ 1.
34
* thêm 1 bằng 3, viết 3.
 29 + 5 = 34
Bài 1: Tính.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bảng con.
+
59
+
79
+
 9
+
89
 5
 2
63
 6
64
81
72
95
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng .
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào vở.
 59 và 6 19 và 7 69 và 8 
+
59
+
19
+
69
 6
 7
 8
65
26
77
Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Lên bảng làm bài.
HS: Dùng bút chì và thước kẻ để nối các điểm được hình vuông.
 A B
	 M	N
 D C P Q	
- Hình vuông ABCD; MNPQ.
4. Củng cố: (2p) HS nhắc lại cách đặt tính.GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.- Chuẩn bị cho tiết 
Đạo đức Tiết 4
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2)
(Giáo dục kỹ năng sống )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
2. Kỹ năng: HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết sửa lỗi và nhận lỗi.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh vẽ vở bài tập.
HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
CH: Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? Mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(27p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Đóng vai theo tình huống.(8p)
GV: Chia nhóm cho HS.
Tình huông 1: Lan trách Tuấn sao bạn hẹn mình cùng đi học mà lại đi một mình. “ Em sẽ làm gì nếu em là tuấn”? 
Tình huống 2: Nhà cửa bừa bãi chưa dọn dẹp. Mẹ hỏi Châu. Con đã dọn nhà cho mẹ chưa . Em sẽ làm gì nếu em là Châu. 
Hoạt động 3: Thảo luận (10p)
GV: Chia nhóm .
Cả lớp nhận xét.
GV: kết luận.
Hoạt động 4: Tự liên hệ.(8p)
GV: Mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
GV: Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi.
GV: Kết luận.
HS: Thảo luận theo nhóm 4
- Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lý do.
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
- Xuân nhận lỗi với cô giáo với các bạn và làm bài tập ở nhà. 
Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi là dũng cảm, đáng khen. 
HS : Thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày
Kết luận: Cần bầy tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu lầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
HS: Trình bày.
Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi.
Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. 
4. Củng cố: (2p) Khi mắc lỗi em cần phải làm g?
CH: Khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
 _______________________________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017
Toán Tiết 17
49 + 25 (Trang17)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 49+25 và giải toán bằng một phép tính cộng.
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng vào giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính. Bảng phụ bài 2. 
HS: Que tín
 III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ôn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 HS: Nêu cách đặt tính.	
+
79
+
75
15
 6
94
81
GV: Nhận xét .	
 3. Bài mới:(28p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 49+25 (10p)
GV: HS sử dụng que tính để giới thiệu phép tính.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính 
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành.(17p)
GV: Nhận xét sửa chữa.
GV: Nhận xét sửa chữa.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán. 
GV: Nhận xét sửa chữa.
49 + 25 =?
HS: Thực hiện phép tính.
+
49
* 9 công 5 bằng 14,
25
 Viết 4, nhớ 1.
74
* 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
Bài 1.Tính:
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bảng con. 
+
39
+
69
+
19
+
29
+
39
22
24
53
56
19
61
93
72
85
58
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu).
HS: Đọc yêu cầu bài.(Bảng phụ)
HS: Làm bảng con.
Số hạng
 9
29
 9
49
59
Số hạng
 6
18
34
27
29
Tổng
15
47
43
76
88
Bài 3
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm vào vở. 
 Tóm tắt:
 Lớp 2A: 29 học sinh
 Lớp 2B: 25 học sinh
 Cả 2 lớp: học sinh ?
 Bài giải:
 Số học sinh cả 2 lớp là:
 29 + 25 = 54 (học sinh)
 Đáp số: 54 học sinh
4. Củng cố: (2p) Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
Thể dục : GV bộ môn dạy
Kể chuyện	Tiết 4
BÍM TÓC ĐUÔI SAM (Trang 33)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa theo tranh kể lại đoạn 1, 2 của câu chuyện.Bước đầu kể lại đoạn 3 bằng lời của mình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS không nên chơi ác với bạn, cần đối sử tốt với bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Tranh minh hoạ SGK.
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: kể lại chuyện “Bạn của Nai Nhỏ” theo cách phân vai.
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(26p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD kể chuyện:(25p)
Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra sao?
CH: Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên thế nào?
Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gi?
GV: Nhận xét bổ xung.
* Kể lai đoạn 3:
CH: Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời khen của em?
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét cách kể các nhóm.
Bài 1: Kể lại đoạn một và đoạn 2 trong câu chuyện. Bím tóc đuôi sam theo 2 tranh sau. 
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Quan sát tranh.(SGK)
- Có 2 bím tóc nhỏ rất đẹp.
- Ái chà chà bím tóc đẹp quá.
- Tuấn nắm búi tóc Hà .. cuối cùng làm Hà ngã phịch xuống.
HS: Kể theo tranh 1 và tranh 2.
Bài 2. Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời khen của em.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Kể theo nhóm.
Đại diện các nhóm thi kể.
- Hà chạy đi tìm thầy,em vừa mách tội Tuấn vừa khóc thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen tóc Hà đẹp lắm ..
Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện (các vai người dẫn chuyện, Hà , Tuấn, thầy giáo).
HS: Kể theo nhóm 4 người.
4. Củng cố: (3p) HS: Nhắc lại nội dung chuyện. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
Chính tả:(NV) 	Tiết 8
BÍM TÓC ĐUÔI SAM (Trang33)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả.Trình bày đúng lời nhân vật. Làm được bài tập 2,3 trong Sgh.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ và sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Viết: nghi ngờ, trò chuyện
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD nghe viết:(19p)
GV: Đọc bài .
CH: Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
CH: Vì sao Hà không khóc nữa? 
CH: Bài chính tả có dấu câu gì? 
GV: Nhận xét và sửa chữa.
GV: Đọc lại bài HS soát lỗi.
GV: Chấm bài nhận xét.
Hoạt động 3: HD làm bài tập .(8p)
GV: Giúp đỡ HS làm bài.
GV: Chữa bài nhận xét.
GV: Chữa bài nhận xét.
HS: Đọc lại bài viết.
- Giữa thầy giáo với Hà.
- Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nêm Hà rất vui và tự tin.
- Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
HS: Viết bảng con.
- Xinh xinh, khuôn mặt.
HS: Nghe đọc viết bài vào vở.
Bài 2: Đièm vào chỗ trống iêm hay yêm?
HS: Đọc yêu cầu bài. (B/ phụ)
HS: Làm bài vào VBT.
- Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niêm.
Viết yên khi ghi tiếng, viết iêm khi là vần.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r, d, gi.
HS: Đọc yêu cầu bài. (B/ phụ)
HS: Làm bài vào VBT.
da dẻ, cô giáo, ra vào, cặp da.
4. Củng cố: (3p) HS nhắc lại qui tắc chính tả. GV khen những HS viết chữ đẹp.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
_________________________________________
Tự nhiên và xã hội Tiết 4
 LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN (Trang10)
 (Giáo dục kỹ năng sống )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết đươc tập thể duc, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ thể và xương phát triển tốt.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt.
 II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK 
HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
CH: Nói tên một số cơ của cơ thể? Cơ ngực, cơ bụng, cơ chân, cơ tay, cơ mông.
CH: Chúng ta lên làm gì để cơ được săn chắc? Hằng ngày chăm luyện tâp thể dục, ăn uống đầy đủ.
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(26p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Khởi động: Trò chơi. Xem ai khoẻ
GV: Phổ biến luật chơi.
CH: Khi nào quyển sách bị rơi xuống?
GV: Kết luận 
Hoạt động 2: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.(15p)
Bước 1: Làm việc theo cặp
Hình 1: Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn?
CH: Những món ăn này có tác dụng gì?
CH: Hãy kể những món ăn hằng ngày của gia đình em?
Hình 2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào? 
CH: Lưng của bạn ấy ngồi như thế nào?
CH: Ngồi học như thế nào là đúng tư thế?
Hình 3: Bạn đang làm gì?
Hình 4, 5: Bạn nào xách vật nặng.
CH: Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng?
Hoạt động 3: Trò chơi "Nhấc một vật"(10p)
GV: Làm mẫu và phổ biến cách chơi.
GV: Nhận xét cách chơi.
HS: Tham gia chơi.
- Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình không thẳng.
 *Đây là một trong những các bài tập rèn luyện tư thế đi đứng đúng.
HS: Quan sát tranh trang 10 và 11.
- Giúp cho cơ và xương phát triển tốt. 
- Thịt, cá, rau, canh, chuối 
- Ngồi sai tư thế. 
- Vẹo lưng.
- Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải có đủ ánh sáng.
- Bạn đang bơi.
*Kết luận: Bơi là môn thể thao rất có lợi cho xương và cơ giúp ta cao và thân hình cân đối hơn.
HS: Tham gia chơi.
*Kết luận: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng thẳng dậy để nhấc vật ..
 4. Củng cố: (3p) CH: Nêu những việc cần làm để xương phát triển tốt?
GV: Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (2p) Chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017
Toán 	Tiết 18
 LUYỆN TẬP (Trang18 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết thực hiện phép tính cộng 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính và giải toán bằng một phép tính cộng. 
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ bài 5.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: lên bảng làm bài 
GV và HS nhận xét , chữa bài
 39 + 7 = 46
 29 + 56 = 85
 9 + 8 = 17
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Làm bài tập(27p)
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
GV: Quan sát và giúp đỡ HS làm bài.
GV: Nhận xét và sửa chữa.
GV: Hướng dẫn 
GV: Nhận xét và sửa chữa.
Bài 1.(18). Tính nhẩm. 
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: Nêu miệng.
 9 + 4 = 13 9 + 3 = 12
9 + 6 = 15 9 + 5 = 14
9 + 8 = 17 9 + 7 = 16
Bài 2.(18). Tính:
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: Làm bảng con
+
29
+
19
+
39
+
 9
19
 9
26
37
48
28
65
46
Bài 3. >,<,=?
HS: Nêu yêu cầu bài.
HS: nêu miệng.
9 + 9 < 19 9 + 8 = 8 + 9 
9 + 9 > 15 2 + 9 = 9 + 2 
Bài 4.(18). 
HS: Làm bài vào vở. 
HS: Lên bảng làm bài.
	Tóm tắt
 Gà trống: 25 con
 Gà mái : 19 con
 Tâtt cả : con?
 Bài giải
 Trong sân có tất cả là:
 25 + 19 = 44 (con)
 Đáp số: 44 con gà.
Bài 5.(18). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS đọc tên các đoạn thẳng.
 - MO, MP, MN
 - OP, ON ,PN
- Do vậy phải khoanh vào D
4. Củng cố: (2p) GV: Hệ thống lại nội dung bài.
 GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
Tập đọc 	Tiết 12
TRÊN CHIẾC BÈ (Trang34)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được các từ khó trong bài.Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức trong học tập.
I. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK. Bảng phụ. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p)
HS: Đọc bài. Bím tóc đuôi sam.
CH: Tuấn có điểm nào đáng khen, đáng chê?
HS: Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn. Làm bạn gái phải khóc.Đáng khen vì khi thầy giáo phê bình đã nhận ra lỗi lầm của mình và chân thành xin lỗi bạn.
 GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(29p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Bài đọc trích từ tác phẩm nổi tiếng Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn Tô Hoài một tác phẩm thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. 
Hoạt động 2: Luyện đoc.(8p)
GV: Đọc mẫu và hướng dẫn đọc.
Đọc từ khó đọc
GV: Nhận xét và chỉnh sửa.
Đọc từng đoạn.
CH: Bài chia mấy đoạn?
GV: Nhận xét.
GV: Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu.
GV: Chỉnh sửa.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài.(13p)
CH: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
CH: Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
CH: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với chú Dế?
GV: Giải nghĩa một số từ.
CH: Bài văn nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.(7p)
GV: Nhận xét chỉnh sửa.
HS: Nối tiếp đọc từng câu.
HS: Đọc từ khó đọc.
- Dế trũi, nghênh, lăng xăng.
HS: Nối tiếp đọc từng câu.
- Bài chia 3 đoạn.
Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
HS: Đọc từng đoạn,
- Những anh gọng vó đen sạm, / gầy và cao,/nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//
HS: Nối tiếp đọc đoạn lần 2.
HS: Đọc chú giải.
Đọc đoạn trong nhóm.
HS: Đọc đoạn trong nhóm.
HS: Thi đọc giữa các nhóm.
HS: Đọc đồng thanh đoạn 3.
HS: Đọc đoạn 1 + 2.
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành chiếc bè đi trên sông.
HS: Đọc đoạn 3
- Nước sông trong vắt cỏ cây, làng gần núi xa hiện ra luôn mới mẻ 
- Dòng sông với 2 chú Dế bé có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.
- Gọng vó bái phục nhìn theo.
- Cua kềnh âu yếm ngó nhìn
- Săn sát thì lăng xăng cố bơi theo.
Âu yếm: Thương yêu, trìu mến.
Hoan nghênh: Đón chào với thái độ vui mừng.
*Các con vật mà hai chúdế gặp trong chuyến đi du lịch trên sông đều tỏ tình cảm yêu mến ngưỡng mộ hoan nghênh hai chú dế 
HS: Đọc toàn bài.
Nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Nèn và Dế Trũi.
HS: Thi đọc lại bài.
HS: Đọc toàn bài.
4. Củng cố: (2p)GV hệ thống bài .
 Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết sau.
__________________________________________
 Luyện từ và câu: Tiết 4
 TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM (Trang 35)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tìm được một số từng ngữ chỉ người, đồ vật, con vật cây cối.Biết đặt và trả lời về câu hỏi về thời gian.Biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý. 
2. Kỹ năng: HS biết vận dụng vào làm bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đặt câu: Ai(cái gì, con gì?)
GV nhận xét .
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD làm bài tập:(27p)
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét bài làm của HS
Bài 1: Tìm các từ theo mẫu trong bảng.
HS: Đọc yêu cầu bài. Bảng phụ.
HS: nêu miệng.
- Chỉ người: Học sinh, công nhân, 
- Đồ vật: Bàn ,ghế, ..
- Con vật: Chó, mèo, .
- Cây cối: Xoan, cam.
Bài 2. Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi?
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: nêu miệng.
a. Ngày, tháng, năm.
- Ngày 11 tháng 9 năm 2011
B. Tuần, ngày trong tuần.
- Một năm có 12 tháng. Một táng có 4 tuần, một tuần có 7 ngày.
Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câuviết lại cho đúng chính tả.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: nêu miệng.
- Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
4. Củng cố: (2p) GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: (1p) Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối. Chuẩn bị cho tiết sau.
________________________________________________
Tập viết 	Tiết 4
 CHỮ HOA C (Trang 9)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng đều nét, nối chữ đúng qui định, thawnge hàng. 
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cận thận, giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Mẫu chữ hoa C, bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Viết chữ B 
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Quan sát nhận xét chữ hoa.(4p)
GV: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C.
CH: Chữ C cao mấy ly?
CH: Gồm mấy nét, là nét nào?
Hoạt động 3: HD viết bảng.(6p)
GV: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
GV: Theo dõi và uốn nắm.
GV: Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
CH: Em hiểu cụm từ trên là gì?
CH: Các chữ cao 1 li là những chữ nào?
CH: Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
CH: Chữ nào cao 1,25 li ?
CH: Nêu vị trí của các dấu thanh?
Hoạt động 3: HD HS viết vở:(17p)
GV: Uốn nắn tư thế ngồi viết .
C C C 
- Cao 5 ly.
- Gồm một nét kết hợp của 2 net cơ bản. Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
HS: Theo dõi và viết theo.
HS: Viết bảng con.
C C C C C C
C C C C C C
Chia Chia 
Chia Chia 
Chia ngọt sẻ bùi 
HS: Đọc cụm từ ứng dụng. 
- Thương yêu đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu.
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e 
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
+ Các chữ cao 1,25 li: s
- Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi trên e.
HS: Viết bài vào vở. 
4. Củng cố: (2p) Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Toán 	Tiết 19
	8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8 + 5 (Trang 19)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8.Nhận biết về trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
2. Kỹ năng: HS vận dụng vào làm được bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính.
HS: Que tính, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Làm bảng con.
+
49
+
89
36
 9
85
98
GV: Nhận xét .
3. Bài mới(27p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 8+5: (8p)
GV: Sử dụng que tính để giới thiệu phép tính.
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: Thực hành (18p)
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải bài toán.
GV: Giúp đỡ HS làm bài.
GV: Nhận xét
8 + 5 = ?
HS: thao tác trên que tính.
HS: Thực hiện phép tính.
HS: Nhắc lại cách đặt tính
+
 8
8 + 3 =11
8 + 4 = 12
8 + 5 = 13
8 + 6 = 14
8 + 7 = 15
8 + 8 = 16
 8 + 9 = 17
 5
8 + 5
5 + 8 
13
= 13
= 13
HS: Học thuộc bảng cộng 8.
Bài 1.(19).Tính nhẩm:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Nêu miệng.
8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14
3 + 8 = 11 4 + 8 =12 6 + 8 = 14
Bài 2.(19).Tính: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Làm bảng con. 
+
 8
+
 8
+
 8
+
 8
 3
 7
 9
 6
11
15
17
14
Bài 3.(19). Tính nhẩm	
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Nêu miệng.
8 + 5 = 13
8 + 2 + 3 = 13
9 + 5 = 14
9 + 1 + 4 = 14
 8 + 6 = 14
 8 + 2 + 4 = 14 
 9 + 8 = 17
 9 + 1 + 7 = 17	
Bài 4.(19).
HS: Đọc yêu cầu của bài.
HS: Làm bài vào vở.
HS: Lên bảng làm bài
 Tóm tắt
 Hà có : 8 tem
 Mai có : 7 tem
 Cả hai bạn: tem ?
 Bài giải
 Cả hai bạn có số tem là
8 + 7 = 15 (tem)
 Đáp số : 15 tem
4. Củng cố: (3p) HS nhắc lại cách đặt tính. GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài.- Chuẩn bị cho tiết sau. 
Thể dục : GV bộ môn dạy
Chính tả (NV)	Tiết 9
 TRÊN CHIẾC BÈ (Trang37)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Làm đúng các bài tập trong sách. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ và sạch đẹp.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
Niên học, bờ rào.
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD nghe – viết (6p)
GV: Đọc bài 1 lần lượt.
CH: Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
CH: Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
CH: Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
CH: Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào
Hoạt động 3: Viết bài vào vở.(15p)
GV: Đọc bài viết
GV: Đọc, HS soát bài.
Chấm chữa bài.
Hoạt động 3: HD làm bài tập:(6p)
Nhận xét chữa bài.
Nhận xét chữa bài.
HS: Đọc lại bài.
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
- Ghép ba, bốn lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
- Vì đã là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng.
- Chữ đầu câu viết hoa.
HS: Viết trên bảng con
- Dế Trũi, say ngắm, trong vắt, rủ.
HS: Viết bài vào vở.
HS: Soát lỗi chính tả.
Bài 2: Tìm 3 chữ có iê/yê
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bài vào vở.
VD: tiếng, hiển, biểu, chiều, khuyên chuyện, truyện, yên 
Bài 3 (a): Cho biết khi nào viết dỗ/ giỗ? 
HS: Đọc yêu cầu.Bảng phụ.
HS: Làm bài, chữa bài.
VD: dỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
- dòng (dòng nước)
- ròng (ròng rã)
4. Củng cố: (3p) GV khen những HS viết chữ đẹp.Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà viết lại những chỗ viết sai.Chuẩn bị cho tiết sau.
___________________________________________
Mỹ thuật : GV bộ môn dạy
Buổi chiều : Dạy hoạt động tập thể 
 Tiết 1-2-3- 4 Dạy theo hướng dẫn
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017
 Toán 	Tiết 20
 28 + 5 (Trang 20)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, giải bài toán bằng một phép tính cộng. 
2. Kỹ năng: HS vận dụng vào làm được bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Que tính( bảng phụ bài 2).
HS: Que tính, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Làm bảng con.
 6 + 3 + 5 = 14 8 + 9 = 17
 8 + 2 + 7 = 17 6 + 8 = 14
Đọc bảng cộng 8 cộng với một số 
Giáo viên nhận xét .
3. Bài mới:(26p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Giới thiệu phép 
cộng 28 + 5 (8p)
GV: Sử dụng que tính để giới thiệu phép tính.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính.
GV: Nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành. (17p)
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Nhận xét.
28 + 5 = ?
HS: Thao tác trên que tính.
HS: Nhắc lại cách đặt tính.
+
28
* 8 công 5 bằng 13,
 5
Viết 3, nhớ 1.
33
*2 thêm 1 bằng 3 viết 3
Vậy 28 + 5 = 33
Bài 1:Tính
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Làm bảng con.
+
38
+
58
+
28
+
48
45
36
59
27
83
94
87
75
Bài 2: Mỗi số 51, 43, 47, 25, là kết quả của phép tính nào?
HS: Đọc yêu cầu bài. (Bảng phụ)
HS: Làm bài trên bảng phụ.
38 + 5
18 + 7
28 + 9
 51 43	 47 25 	
48 + 3
78 + 7 
39 + 8
Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Tóm tắt bài toán và giải toán
HS: Làm vào vở.
 Tóm tắt:
 Gà : 18 con. 
 Vịt : 5 con.
 Tất cả: con ? 
 Bài giải:
 Cả gà và vịt có:
 18 + 5 = 23 (con)
 Đáp số: 23 con.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Dùng bút và thước nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài.. 
4. Củng cố: (3p) HS nhắc lại cách tính. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2p) Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị cho tiết 
_____________________________________________
Hát : GV bộ môn dạy
Tập làm văn Tiết 4
CẢM ƠN, XIN LỖI 
(Giáo dục kỹ năng sống)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống. Biết nói 2,3 câu ngắn về nội dung tranh.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết, nghe bạn kể.
3. Thái độ: giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: Tranh SGK
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Đọc danh sách một nhóm trong tổ học tập.
GV: Nhận xét .
3. Bài mới:(28p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: HD làm bài tập.(27p)
a. Với bạn đi chung áo mưa.
b. Với cô giáo cho mượn sách.
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút.
GV: Nhận xét.
a. Người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
b. Với mẹ vì em quên việc mẹ dặn.
c. Với cụ già bị em va phải chân.
GV: Nhận xét.
Tranh 1: Bạn gái được mẹ(cô, bác, dì .)
Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa.
GV: Nhận xét.
GV: Chấm bài nhận xét.
Bài 1: Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau:
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Thảo luận nhóm 2. Nói lời cảm ơn trong mỗi trường hợp sau.
- Cảm ơn bạn !
- Mình cảm ơn bạn!
- Em cảm ơn cô !
- Chị (anh) cảm ơn em 
Bài 2: Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau: 
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Thảo luận nhóm 2. Nói lời cảm ơn trong mỗi trường hợp sau.
- Mình xin lỗi bạn.
- Con xin lỗi mẹ !
- Cháu xin lỗi cô !
Bài 3: Hãy nói 3, 4 câu về nội dung một bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi thích hợp.
HS: Đọc yêu cầu bài.
HS: Nêu miệng.
- Cảm ơn mẹ(con cảm ơn mẹ!)
- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ!)
Bài 4. Viết lại những câu em đã nói về một trong hai bức tranhở bài tập 3.
HS: Đọc yêu cầu bài.
Nhớ lại những điều em dã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết bài.
HS: Làm bài vào vở.
4. Củng cố: (2p) Khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi? GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1p) Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị cho tiết sau. 
Thủ công : Tiết 4
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực. Gấp được máy bay phản lực.Các nếp gấp tương đối bằng phẳng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng gấp cho HS.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học. 
GV: Mẫu máy bay, quy trình gấp máy bay. 
HS: Giấy thủ công hoặc giấy mầu.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ôn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
HS: Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực? Có hai bước.
GV: Nhận xét .
3. Bài mới: (26p)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.(1p)
Hoạt động 2: Học sinh thực hành gấp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2017_2018.doc