Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Đỗ Nguyễn Anh Thư

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Đỗ Nguyễn Anh Thư

I. Mục tiêu:

- HS củng cố nắm vững khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

- HS biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, HS biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.

- HS có thái độ ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình với bạn mắc lỗi mà không sửa lỗi.

+ HSKT: GV hướng dẫn HSKT nắm được khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người yêu quý .

III. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ ghi tình huống.

 - HS: Vở BT đạo đức, vở đầu bài.

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

 

doc 38 trang haihaq2 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Đỗ Nguyễn Anh Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 4
 Từ ngày 17 / 9 / 2018 đến ngày 21 / 9 / 2018
THỨ
TÊN MÔN 
TIẾT 
TÊN BÀI DẠY
ND ĐC 
HAI
Chào cờ Tập đọc 2
Toán 
Đạo đức 
Bím tóc đuôi sam 
29 + 5
Biết nhận lỗi và sửa lỗi(T2)
B1c4,5;B2c
BA
Chính tả 
Toán 
Kể chuyện
Thể dục
Mĩ thuật
TC: Bím tóc đuôi sam 
49 + 25
Bím tóc đuôi sam 
Động tác chân .Trò chơi:“Kéo cưa lừa xẻ ”
Vẽ tranh : Đề tài Vườn cây 
B1c4,5;B2
 TƯ
Tập đọc 
Toán 
LTVC
Âm nhạc
Thủ công 
Trên chiếc bè.
Luyện tập.
Từ chỉ sự vật - Từ ngữ về ngày ,tháng ,năm .
Học hát : Bài Xoè hoa – Dân ca Thái 
Gấp máy bay phản lực (T2)
B1c4;B3c2,3;B5
HĐ 2:TH4
NĂM
Thể dục
Toán 
Chính tả 
Tập viết
Động tác lườn. Trò chơi:“Kéo cưa lừa xẻ ”
8 cộng với một số :8+5
NV: Trên chiếc bè.
Chữ hoa C-Chia ngọt sẻ bùi 
B3
SÁU
TLV 
Toán 
TNXH 
SHTT
Cảm ơn, xin lỗi .
28 + 5
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt.
Tuần 8
B1c4,5;B 2
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA BGH
 1/ Ưu điểm: 	
 2/ Hạn chế: 	
Thứ hai, ngày 17 tháng 09 năm 2018
 Tập đọc 
Tiết 10 - 11: Bím tóc đuôi sam. 
I. Mục tiêu:
- HS liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, phát âm đúng các từ khó trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. Trả lời được đúng các câu hỏi bài tập đọc. 
- HS đọc hiểu nghĩa các từ khó chú giải trong bài. Đọc hiểu nội dung bài khuyên chúng ta không nên đùa ác với bạn.
- HS có ý thức đối xử tốt với các bạn không đùa nghịch ác với các bạn nhất là với các bạn gái. 
- HSKT : GV hướng dẫn HSKT đọc một số cụm từ trong đoạn 1 theo hướng dẫn của cô .
II. Chuẩn bị:
 	- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, tranh minh họa, SGK, đồ dùng dạy học.
 	- HS: SGK, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (2’)
- GV cho cả lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 ’)
- GV mời 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi bài: “ Gọi bạn” 
+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn kêu “Bê! Bê!” ?
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu mới:(1’) 
- GV dùng tranh giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới: (80’)
Tiết 1:
HĐ1: Luyện đọc.(40’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- GV hướng dẫn HS cách đọc và đọc từng câu.
- GV ghi bảng sửa sai chung.
* GV đọc chậm từng từ cho HS CĐHSKT đọc theo. 
* Luyện đọc đoạn:
- GV mời 4 HS đọc đoạn trước lớp. 
- Kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Đầm đìa nước mắt: khóc nhiều nước mắt ướt đầm mặt.
+ Đối xử tốt: Nói và làm điều tốt với người khác.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc ngắt hơi câu khó.
- GV bao quát lớp, sửa sai.
* GV đọc chậm từng cụm từ cho HSKT, HSCĐ đọc theo.
- GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc đoạn trong nhóm, bàn.
- GV bao quát lớp giúp đỡ HS.
- GV mời HS các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.
- GV cho cả lớp đọc lại bài.
Tiết 2:
HĐ2: Tìm hiểu bài. (20’)
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn tìm hiểu bài, trả lời câu hỏi.
+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?
- Khi Hà đến trường các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Tại sao Hà lại khóc ?
+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
+Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
+ Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay ?
+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- GV nhận xét và giáo dục HS cần tôn trọng bạn, không nên đùa ác với bạn nhất là đối với các bạn gái. 
HĐ3: Luyện đọc lại. (20’)
- GV đọc mẫu lại bài hướng dẫn HS đọc theo vai. 
- GV đọc lời người dẫn chuyện. 
- GV nhận xét tuyên dương HS. 
4. Củng cố: (4’)
+ Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ? 
- GV nhận xét,giáo dục HS có ý thức đối xử tốt với các bạn không đùa nghịch ác với các bạn nhất là với các bạn gái. 
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét giờ học.
- GV nhận xét chung giờ học, giáo dục HS.
- Về nhà các em học bài. Xem trước bài “Trên chiếc bè”.
- Cả lớp hát.
- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi:
 + Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ cây khô héo.
 + Vì Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn.
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
- Cả lớp mở SGK theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài.
- HS còn lại theo dõi phát hiện lỗi sai của bạn. 
- HS luyện đọc từ khó: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
* HSKT đọc từng từ theo GV.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. (mỗi HS đọc một đoạn)
- Cả lớp theo dõi đọc từ chú giải cuối bài.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- HS luyện đọc ngắt hơi câu khó.
Khi Hà đến trường, /mấy bạn gái cng lớp reo lên:// “Aí chà chà! //Bím tóc đẹp quá!”//
* HS đọc cụm từ theo GV.
- HS luyện đọc theo nhóm, bàn.
- Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi .
+ Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ xinh xinh.
+ Aí chà chà ! Bím tóc đẹp quá !
 Thảo luận nhóm
+ Vì Tuấn đùa dai cứ nắm tóc Hà mà kéo. 
+ Đó là trò đùa ác không tôn trọng bạn.
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Vì Hà thấy vui mừng và tự hào về bím tóc đẹp của mình H nín khóc và cười ngay. 
+ Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS luyện đọc theo vai.
- 4 HS đọc trước lớp theo các vai: Tuấn, Hà, thầy giáo, mấy bạn gái.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
 * Trình bày ý kiến cá nhân 
+ Bạn Tuấn đáng chê vì bạn đã đùa nghịch quá làm bạn Hà phải khóc. Đáng khen vì bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi bạn Hà.
- Lắng nghe thực hiện .
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Toán
Tiết 16: 29 + 5.
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 29 + 5. Củng cố về hiểu biết về tổng,số hạng, về nhận dạng hình vuông.
- HS tính đúng kết quả các phép tính, gọi đúng tên gọi, các thành phần, kết quả của phép tính cộng.Vẽ được hình vuông từ 4 điểm cho trước. HS làm đúng các bài tập ứng dụng 1(cột 1,2,3); bài 2a, b; bài 3.
- HS có ý thức cẩn thận, thích học toán, tự giác trong học Toán, trình bày bài sạch. 
+ HSKT” GV hướng dẫn HSKT tính được 9 + 5, 20 + 5 , 19 + 9 theo hướng dẫn của cô .
II. Chuẩn bị:
	 	- GV: Que tính, bảng gài.
 	- HS: Vở toán viết, phấn, bảng con, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV mời 2 HS lên bảng lớp đọc bảng 9 cộng với một số. 
- GV nhận xét, tuyên dương .
- GV cho cả lớp đọc lại.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:(40)
HĐ1: Hình thành kiến thức. (15’)
- GV nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính.
+ Thêm làm tính gì ?
- GV dùng que tính, bảng gài thực hiện lại.
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc.
+ Viết số 29, dấu cộng viết ở giữa, bên trái của 2 số, viết số 5 thẳng cột số 9.
 - GV cho HS đọc lại.
HĐ2: Luyện tập. (25’)
+ Bài 1: (10’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con con cột 1, 2, 3.
 - GV Hướng dẫn HSKT tính : 9 + 5, 20 + 5 , 
19 + 9
 - GV nhân xét, sửa sai tuyên dương .
+ Bài 2: (7’) 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bi tập.
+ Đặt tính là đặt như thế nào ?
+ Muốn tính tổng làm như thế nào ?
+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?
- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở phần a, b.
- GV chấm bài nhận xét, sửa sai.
+ Bài 3: (8’). 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
- GV cho HS vẽ vào bảng con và ghi tên hình vuông.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố: (4’)
- GV mời HS nhắc lại cách làm tính cộng
 29 + 5. 
- GV nhận xét, giáo dục HS. Tính chính xác cẩn thận khi làm bài .
5. Dặn dò: (1’) 
- GV mời 1 HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
Về nhà các em học bài Xem trước bài sau: 49 + 25.
 Hát 
- 2 HS lên bảng lớp đọc. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại
- HS lấy 29 que tính để trước mặt; lấy thêm 5 que tính nữa trả lời:
+ Tất cả có 34 que tính.
+ Làm tính cộng 29 + 5. 
- HS so sánh lại kết quả. 
- HS theo dõi nêu cách tính:
+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
29 + 5 = 34
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
+ Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu . Cả lớp đọc lại: Tính.
- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con cột 1, 2, 3.
- HS theo dõi bài làm trên bảng lớp.
+ HSKT tính 9 + 5, 20 + 5 , 19 + 9
+ Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Đặt tính rồi tính.
+ Là đặt tính theo cột dọc.
+ Lấy các số hạng cộng với nhau.
+ Ghi các số hạng thẳng cột với nhau.
- 1 HS lên bảng lớp lm. Cả lớp làm vào vở phần a, b.
- HS nộp bài. HS nhận xét bài trên bảng lớp.
+ Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Nối các điểm để có hình vuông.
+ Nối 4 điểm .
- HS chấm vào bảng con 4 điểm nối và ghi tên hình vuông.
 A B
 D C
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhắc lại cách làm tính cộng 29 + 5.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp theo dõi và lắng nghe.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Đạo đức
Tiết 4: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- HS củng cố nắm vững khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- HS biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, HS biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.
- HS có thái độ ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình với bạn mắc lỗi mà không sửa lỗi.
+ HSKT: GV hướng dẫn HSKT nắm được khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người yêu quý .
III. Chuẩn bị:
	 	- GV: Bảng phụ ghi tình huống.
	 	- HS: Vở BT đạo đức, vở đầu bài.
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV mời 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Khi em có lỗi em cần làm gì ? 
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có ích lợi gì ? 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:
HĐ1: Đóng vai theo tình huống. (10’) 
HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
* Cách tiến hành:
+ Bài 3: Em sẽ làm gì nếu em là các bạn trong tranh ?
- GV cho HS thảo luận theo 6 nhóm, lựa chọn tình huống sắm vai và nêu cách ứng xử.
**GV nhận xét, giáo dục HS thường xuyên quét dọn nhà cửa sạch sẽ hàng ngày để có sức khoẻ tốt.
- Rút ra kết luận, giáo dục HS: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
HĐ2: 10’)HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS kể về trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân hoặc của người khác.
- G V nhận xét, khen ngợi HS.
- GV hướng dẫn HSKT nắm được khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người yêu quý .
* Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
4. Củng cố: (4’)
+ Khi có lỗi em cần làm gì ?
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ?
 - GV cho HS đọc ghi nhớ.
- GV nhận xét, giáo dục HS.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà nhớ và thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.
-Là giờ nào làm việc ấy ,việc hôm nay ch Hát 
- 2 HS trả lời:
+ Khi em có lỗi em cần nhận lỗi và sửa lỗi. 
+ Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS quan sát nêu nội dung tranh.
 * Thảo luận nhóm 
+ Tranh 1: Lan đang trách Huệ: Sao bạn bảo rủ tớ đi học mà lại đi một mình ?
+ Tranh 2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn dẹp nhà cửa cho mẹ chưa ?” 
+ Tranh 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi”.
- Từng nhóm lần lượt sắm vai trước lớp.
TH1: Em cần xin lỗi bạn và giải thích rõ lý do.
+ TH2: Em sẽ xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
+ TH3: Em cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
- HS theo dõi, nhắc lại kết luận.
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp 
- Cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.
- HSKT nắm được khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người
- HS theo dõi, nhắc lại kết luận.
+ Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
- HS theo dõi và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS theo dõi và thực hiện.
- HS theo dõi và thực hiện ở nhà.
Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2018
Chính tả (tập chép)
Tiết 7: Bím tóc đuôi sam.
I. Mục tiêu:
 - HS chép lại chính xác một đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam “từ Thầy giáo nhìn đến không khóc nữa”. Làm các bài tập phân biệt ân/âng; iê/yê.
- HS viết đúng lời nhân vật , trình bày bài sạch, đẹp, làm đúng các bài tập ứng dụng.
- HS có ý thức cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ viết cho đẹp.
+ GV hướng dẫn HSKT biết nhìn bảng chép được từ “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc đến đừng khóc tóc em đẹp lắm” theo hướng dẫn của cô .
II. Chuẩn bị:
 	- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả; bảng lớp ghi BT2; bảng nhóm ghi BT3.
 	- HS: vở chính tả; vở BTTV; phấn; bảng con.
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV đọc cho HS viết các chữ: nghi ngờ, cây gỗ, màu mỡ.
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới: (40’)
HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị. (10’)
- GV treo bảng phụ đọc bài chính tả.
+ Bài chính tả có những dấu câu nào ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- GV đọc các chữ khó cho HS viết.
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ2: Viết bài.(20’)
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chép bài. 
 - GV hướng dẫn HSKT biết nhìn bảng chép được từ “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc đến đừng khóc tóc em đẹp lắm” theo hướng dẫn của cô .
- GV nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút,
nhắc HS viết đúng, trình bày sạch.
- GV yêu cầu HS nhìn bảng soát bài, chữa lỗi.
- GV chấm bài và nhận xét.
HĐ3: Luyện tập (10’)
+ Bài 2: (5’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp 
làm vở BTTV.
- GV nhận xét, sửa sai. Cho HS đọc lại bài 
làm.
- GV lưu ý HS: viết iên khi viết trước nó là các phụ âm đầu. Tiếng không có phụ âm đầu viết yên.
+ Bài 3: (5’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm theo 4 nhóm rồi trình bày kết quả.
- GV nhận xét, sửa sai. Cho HS đọc lại bài 
làm.
4. Củng cố: (4’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại viết vần iên/yên ?
- GV nhận xét tuyên dương HS viết tốt, nhắc nhở HS viết còn sai.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- Về nhà các em học bài, chuẩn bị tiết sau “ Trên chiếc bè”
 Hát 
- 2 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con. (nghi ngờ, cây gỗ, màu mỡ.)
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại. 
- Cả lớp theo dõi đọc lại 
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm than.
+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng (Hà )
- 1 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con. 
- HS nhận xét bài viết của bạn.
- Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS viết xong tự soát và sửa lỗi.
- HS nộp bài viết.
+ Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc 
lại: Điền vào chỗ trống iên hay yên ?
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào 
vở BTTV.
* yên ổn, cô tiên, chim yến , thiếu niên
- HS theo dõi nhận xét bài trên bảng lớp. HS đọc lại bài làm.
- HS cả lớp lắng nghe viết đúng.
+ Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc 
lại: Điền vào chỗ trống ân hay âng ?
- HS làm theo 4 nhóm và trình bày kết quả.
 * vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. 
- HS lắng nghe đọc lại bài làm.
- 2 HS nhắc lại: viết iên khi viết trước nó là các phụ âm đầu. Tiếng không có phụ âm đầu viết yên.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Toán
Tiết 17: 49 + 25.
I. Mục tiêu:
- HS củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- HS thực hiện đúng các phép tính, làm đúng bài toán giải. HS CĐ biết tính toán đúng bằng que tính. HS làm đúng các bài tập ứng dụng bài 1 cột 1, 2 , 3; bài 3 SGK Toán 2 trang 17.
- HS tự giác trong học Toán, có ý thức cẩn thận, trình bày bài làm sạch.
+ HSKT :GV hướng dẫn HSKT tính được : 7 +5 , 9 + 5, 60 + 3, 70 + 5 
II. Chuẩn bị:
	 	- GV: Que tính, bảng gài.
 	- HS: Vở Toán viết, phấn, bảng con, bộ đồ dùng học toán .
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:(1’)
- GV cho cả lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 -’)
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm tính. Cho cả lớp làm bảng con. 
- GV nhận xét, tuyên dương ..
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới: (40’)
HĐ1: Hình thành kiến thức. (20’)
- GV nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que 
 tính ?
+ Thêm làm tính gì ?
- GV dùng que tính, bảng gài thực hiện lại.
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc.
+ Viết số 49, dấu cộng viết ở giữa, bên trái của 2 số, viết số 2 thẳng cột số 4 ở hàng chục, số 5 thẳng cột số 9 ở hàng đơn vị. Sau đó thực hiện làm tính cộng từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- GV cho HS đọc lại cách tính.	
HĐ2: Luyện tập (20’)
+ Bài 1: (10’) 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào bảng con cột 1, 2, 3. 
+ GV hướng dẫn HSKT tính : 7 +5 , 9 + 5, 
 60 + 3, 70 + 5 
- GV nhân xét, sửa sai.
+ Bài 3: (10’). 
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu học sinh làm tính gì ?
- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt:
Lớp 2A : 29 học sinh
Lớp 2B : 25 học sinh
Cả hai lớp : học sinh ?
- GV chấm bài nhận xét, sửa sai, giáo dục HS đoàn kết với bạn cùng nhau học tốt.
4. Củng cố: (4’)
- GV mời HS nhắc lại cách tính 49 + 25.
- GV nhận xét và giáo dục HS. 
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học. 
- Về nhà các em học bài Xem trước bài “ Luyện tập” 
- Cả lớp hát.
- 2 HS lên bảng lớp làm tính. Cả lớp làm bảng con. 
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS lấy 49 que tính để trước mặt; lấy thêm 25 que tính nữa trả lời: + Tất cả có 74 que tính.
+ Làm tính cộng 29 + 5 
- HS so sánh lại kết quả. 
- HS theo dõi nêu cách tính:
+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
+ 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
49 + 25 = 74
- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
+ Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc lại: Tính.
- 2 HS lên bảng lớp làm.Cả lớp làm bảng con.
+ HSKT tính : 7 +5 , 9 + 5, 60 + 3, 70 + 5 
+ Bài 3:
- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc lại.
+ Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25 học sinh. 
+ Cả 2 lớp có bao nhiêu học sinh ?
+ Làm tính cộng.
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải 
 Cả hai lớp có số học sinh là:
 29 + 25= 54 (học sinh )
 Đáp số: 54 học sinh.
- HS nộp bài. HS nhận xét bài trên bảng lớp. HS lắng nghe đoàn kết với bạn cùng nhau học tốt.
- 1 HS nhắc lại cách tính 49 + 25. Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Kể chuyện
Tiết 4: Bím tóc đuôi sam.
I. Mục tiêu: 
- HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được đoạn 1, 2 của chuyện: Bím tóc đuôi sam. Dựa vào gợi ý của GV kể được đoạn 3 của câu chuyện. HS nổi trội phân vai dựng lại truyện. 
- HS bước đầu biết kể chuyện tự nhiên. Biết theo dõi bạn kể nhận xét bạn kể và kể tiếp lời bạn. 
- HS yêu thích môn học, rèn sự mạnh dạn, tự tin. HS đoàn kết với bạn, có ý thức tôn trọng các bạn gái.
+ HSKT : GV hướng dẫn HSKT biết quan sát tranh, biết theo dõi chú ý lắng nghe bạn kể 
II. Chuẩn bị:
	- GV: Câu hỏi gợi ý, tranh minh hoạ cho câu chuyện.
	- HS: Đọc kỹ và tìm hiểu chuyện ở nhà, quan sát trước các tranh trong câu truyện.
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV mời 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (30’)
- GV giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới:
HĐ1: Dựa vào tranh kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện (10’).
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.
+ GV giúp HSKT biết quan sát tranh .
- GV hướng dẫn HS tập kể trong nhóm theo câu hỏi gợi ý.
+ Hà có bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào ?
 + Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào ? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì ?
* Kể trước lớp:
- GV gợi ý để HS kể chuyện.
- GV nhận xét nhắc nhở HS chỉ cần kể đúng ý, không cần nhắc lại nguyên văn câu chuyện.
HĐ2: Kể lại đoạn 3 (10’)
- GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS trả lời:
+ Khi Hà gặp thầy giáo, thầy giáo đã nói gì với Hà ?
+ Nghe thầy nói vậy Hà có khóc nữa không ?
+ Tan học Tuấn đã làm gì ?
- GV giảng giải giáo dục HS đối xử tốt với bạn.
HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện. (10’)
- GV mời HS phân vai dựng lại câu chuyện.
- GV là mgười dẫn truyện.
- GV nhân xét, tuyên dương .
4. Củng cố: (4’)
+ Qua chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?
- GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS chăm học, yêu thích kể chuyện.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. 
 Hát 
- 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể tóm tắt câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.
 - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.
+ HS KT quan sát tranh theo hướng dẫn của cô .
+ Tranh 1: Hà có hai bím tóc đuôi sam.
+ Tranh 2: Tuấn nắm bím tóc làm Hà ngã.
- HS tập kể trong nhóm: Khi 1em kể, các em khác theo dõi nhận xét.
+ Hà có hai bím tóc rất đẹp. Khi Hà đến lớp mấy bạn gái reo lên: “Aí chà chà ! Bím tóc đẹp quá !” 
+ Tuấn kêu mệt và vịn vào tóc Hà, còn kéo tóc Hà làm Hà ngã.
- HS nối tiếp nhau kể chuyện .
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS theo dõi trả lời câu hỏi:
+ Thầy nói: “Đừng khóc, tóc em đẹp lắm !”
+ Hà không khóc nữa và cười.
+ Tuấn gặp Hà để xin lỗi bạn.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 3 HS nổi trội phân vai dựng lại câu chuyện.
+ Em không nên đùa ác với bạn, phải đối xử tốt với các bạn.
- HS theo dõi và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Môn : Mĩ thuật
Bài 2 : Chủ đề : NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC ( 2 Tiết )
I. MỤC TIÊU:
Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số con vật quen thuộc sống ở dưới nước.
Biết sử dụng các nét đã học để vẽ và trang trí một số con vật dưới nước theo ý thích.
Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	* Giáo viên: Chuẩn bị một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước.
 * Học sinh: Tranh ảnh đã chuẩn bị, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
 ( Tiết 1 )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Ổn định tổ chức.
* Hoạt động khởi động.
* Cả lớp hát đầu giờ. 
* Kiểm tra đồ dùng học tâp.
1 / HĐ 1: Tìm hiểu .
- Giới thiệu chủ đề : ( Những con vật sống dưới nước ).
* Cho hs quan sát hình 2.1 thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu các đặc điểm và bộ phận của các con vật sống dưới nước.
- Chúng có hình dáng như thế nào ?
- Chúng có những bộ phận nào ?
- Màu sắc của chúng như thế nào ?
- Có những đường nét nào trên hình chúng?
* Yêu cầu hs quan sát hình vẽ các con vật dưới nước hình 2.2
- Nêu những đường nét trang trí trên các con vật dưới nước?
- Nêu những màu đậm, màu nhạt trên các con vật đó ?
- Các con vật đó được trang trí bằng các đường nét nào ?
2/ HĐ 2: Cách thực hiện:
B1: Vẽ hình dáng chung của con vật cần vẽ.
B2: Vẽ rõ các đặc điểm của con vật ( mắt, miệng, vây, đuôi .)
B3: Vẽ màu theo ý thích.
- HS im lặng.
- HS hát.
- HS đặt dụng cụ học tập lên bàn.
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu.
- HS trả lời : Dài, tròn, tam giác,hình quả trứng, thẳng...
- HS trả lời : Đầu, mình, chân, đuôi, mắt, miệng, vây, vẩy, càng 
- HS trả lời : Nhiều màu khác nhau.
- HS trả lời : Có nhiều nét cong kết hợp với nét thẳng, nét nghiêng.
* Quan sát hình 2.3 tham khảo cách vẽ.
- HS trả lời : Nét cong, nét nghiêng, nét thẳng 
+ HS trả lời : Đậm: màu xanh, màu đỏ, màu cam
+ HS trả lời : Nhạt: màu hồng, vàng, xanh lá, xanh nước biển 
- HS trả lời : Nhiều loại nét khác nhau.
- HS thực hiện bài vẽ.
- HS thực hiện bài vẽ.
- HS thực hiện bài vẽ.
* Cũng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm 2018
Tập đọc 
Tiết 12: Trên chiếc bè.
I. Mục tiêu:
- HS đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi phù hợp sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng các từ khó: làng gần, núi xa, bái phục, hoan nghênh 
 - HS đọc hiểu nghĩa các từ khó chú giải trong bài. Hiểu nội dung bài tả chuyến du lịch thú vị trên “sông”của Dế Mèn và Dế Trũi.Trả lời được câu hỏi 1,2.HS nổi trội trả lời được câu hỏi 3. 
 - HS yêu thiên nhiên, yêu thích các con vật nhỏ có ích, có ý thức chăm chỉ học tập.
+ HSKT: đọc được một số cụm từ trong đoạn 1 theo hướng dẫn của cô .
II. Chuẩn bị:
 	- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, tranh minh hoạ bài TĐ.
 	 - HS: SGK, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
 - GV cho lớp hát – Kiểm tra sĩ số HS. 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV mời 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bím tóc đuôi sam.
+ Vì sao Hà khóc ?
+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
- GV treo tranh giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới: (40’)
HĐ1: Luyện đọc. (20’)
- GV diễn cảm toàn bài: giọng thong thả, bộc lộ cảm xúc thích thú tự hào của đôi bạn, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu.
- GV theo dõi sửa sai chung.
* GV đọc chậm từng từ cho HSKT, HSCĐ đọc theo. 
- GV mời 3 HS đọc đoạn trước lớp.
+ Đọan 1: 2 dòng đầu.
+ Đọan 2: 2 dòng tiếp theo.
+ Đọan 3: còn lại.
- Kết hợp giải nghĩa từ khó bài.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt hơi.
- GV theo dõi sửa sai.
* GV đọc chậm từng cụm từ cho HSKT đọc theo.
- GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm.
- GV bao quát giúp đỡ HS.
- GV mời các nhóm HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.
- GV cho cả lớp đọc lại toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài. (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách 
nào ?
+ Trên đường đi hai bạn nhìn thấy những gì ?
+ Kể tên những con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông ?
- GV giảng giải, bổ sung.
* GV liên hệ giáo dục HS ý thức BVMT xanh sạch đẹp .
 HĐ3: Luyện đọc lại. (10’)
- GV đọc mẫu lại bài. 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài văn
- GV nhận xét, tuyên dương .
4. Củng cố: (4’)
+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế như thế nào ?
- GV nhận xét, giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu thích các con vật nhỏ có ích, có ý thức chăm chỉ học tập.
5. Dặn dò: (1’)
- GV mời HS nhận xét tiết học.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà các em học bài Đọc và tìm hiểu trước bài tập đọc “Chiếc bút mực”.
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài:“Bím tóc đuôi sam.”
+ Vì Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà đau và ngã.
+ Tuấn đã nhận lỗi và xin lỗi Hà.
- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp theo dõi nhắc lại.
- Cả lớp mở SGK theo dõi.
- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài. 
- HS luyện đọc từ khó:Làng gần, núi xa, bái phục, hoan nghênh.
* HS đọc từng từ theo GV. 
- 3 HS đọc theo đoạn trước lớp
- Cả lớp theo dõi đọc từ chú giải cuối bài.
- HS luyện đọc ngắt hơi:
Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//
* HS đọc từng cụm từ theo GV. 
- HS luyện đọc theo nhóm, bàn.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm từng đoạn tìm hiểu và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
+ Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.
+ Thấy nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
+ Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS theo dõi. 
- HS luyện đọc. 3 HS thi đọc trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Rất thú vị. Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp trên đường đi, thêm hiểu biết về cuộc sống thiên nhiên tươi đẹp, được bạn bè hoan nghênh. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Toán
Tiết 16: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- HS củng cố thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5 và 49 + 25. Củng cố về giải toán có lời văn. Biết thực hiện phép cộng 9 cộng với một số để so sánh số.
- HS thực hiện đúng các phép cộng qua 10, đặt tính và giải toán đúng. HS làm được hoàn thành các bài tập ứng dụng B1 cột 1, 2, 3; bài 2; bài 3 cột 1; bài 4 SGK Toán 2 trang 18.
- HS có ý thức tự giác trong học toán, cẩn thận, trình bày bài làm sạch.
+ HSKT:GV hướng dẫn HSKT tính được 20 + 5, 10 + 9 , 30 + 10, 45 – 5 = theo cô hướng dẫn .II. Chuẩn bị:
	 	- GV: Bảng phụ ghi BT1 (cột 1, 2, 3).
 	- HS: Vở viết toán, phấn, bảng con, que tính, 
III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm tính. 
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
b. Giảng bài mới: (40’)
+ Bài 1: (10’). 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tính nhẩm, nêu miệng kết quả. (cột 1, 2, 3)
- GV nhân xét, sửa sai, ghi bảng kết quả đúng vào phép tính tương ứng.
- GV hướng dẫn HSKT tính được 20 + 5, 10 + 9 , 30 + 10, 45 – 5 = 
- GV cho HS đọc lại các phép của bài. 
+ Bài 2: (10’)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV mời HS nêu cách tính.
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con.
- GV bao quát giúp đỡ HSKT, HSCĐ.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 3: (10’)
- GV yêu cầu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_do_nguyen_anh_thu.doc