Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu.

+Kiến thức.

- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện ( BT 1 ); bước dầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT 2).

+ Kỹ năng.

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.

+Thái độ.

- HS có ý thức trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy và học

1. Giáo viên

- 2 Tranh minh hoạ trong sgk.

2. Học sinh

- Đọc lại câu chuyện nhiều lần.

III. Tiến trình bài dạy.

 

doc 33 trang huongadn91 3050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019
Tập đọc
Tiết 10; 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác vơi bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) 
+Kỹ năng.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết cách đọc rõ lời nhân vật trong bài. 
+Thái độ. 
- Không nên nghịch ác với bạn.
II. Đồ dùng dạy và học
1. GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
2.HS: Đọc xem bài trước.
III. Tiến trình bài dạy. 
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Yêu cầu đọc bài “ Gọi bạn”
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Nhận xét – đánh giá 
2. Dạy nội dung bài mới. 
a. Giới thiệu bài 
- Ghi lại đầu bài.
b. Luyện đọc 
 * Đọc mẫu
 * Hướng dẫn bài đọc, giải nghĩa từ
- Đọc từng câu. 
- Tiếng khó: Loạng choạng
 ngã phịch
 mỗi lần,
ngượng nghịu.
- Đọc từng đoạn.
- Bài chia làm mấy đoạn?
- YC đọc HS đọc nối tiếp đoạn.
- HD cách đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc thi giữa các nhóm. 
- Giao nhiệm vụ.
- Đọc toàn bài.
- 3 HS đọc thuộc lòng.
- HS TL
- Nhắc lại đầu bài.
-Lớp chú ý lắng nghe.
- Mỗi học sinh đọc nối tiếp 1 câu.
- CN-ĐT.
- 4 đoạn.
- Mỗi luợt 1 học sinh. 
 - HS đọc nối tiếp.
“ ái chà chà/ bím tóc đẹp quá !”
- Vì vậy/ mỗi lần cậu kéo bím tóc cô bé lại loạng choạng / và cuối cùng ngã phịch xuống đất // rồi vừa khóc em vừa đi mách thầy. Đừng khóc / tóc em đẹp lắm//
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
4 nhóm đọc.	
Nhóm 1, 2 cùng đọc đoạn 1,2.
Nhóm 3, nhận xét
Nhóm 3 đọc đoạn 3,4.
Nhóm 1, 2 nhận xét.
- Đồng thanh đọc một lần.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài 
- YC đọc bài.
+ Các bạn gái khen Hà như thế nào?
+Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn?
+ Thầy giáo làm cho Hà vui bằng cách nào?
 + Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín và cười ngay?
 + Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
+ Như thế nào là đối sử tốt?
+ Câu chuyện này muốn nhắc nhở ta điều gì?
 => ý nghĩa : Không nên nghịch ác vơi bạn, cần đối sử tốt với các bạn gái. 
d. Luyện đọc lại 
- Thi đọc nhận xét đánh giá.
- Gọi HS NX GV NX, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
 ? Trong lớp đã có bạn nào biết cư sử đúng mực
- Gv nhắc nhở tuyên dương.
- VN đọc bài. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét chung tiết học.
- 1 HS đọc bài.
- Đọc thầm đoạn 1,2.
 “Ái chà chà ! bím tóc đẹp quá”
+ Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà bị ngã.
+ Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn gái /
- HS đọc thầm đoạn 3.
+ Thầy khen hai bím tóc của Hà đẹp
+ Hà thấy vui mừng, tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin.
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Tuấn đến trước mặt và xin lỗi
- Nói và làm điều tốt với người khác
- Không nên nghịch ác 
- Phải cư sử đúng mực.
“cần đối xử tốt với các bạn gái”
-HS đọc cá nhân từng đoạn.
- Học sinh liên hệ.
- Lắng nghe.
*******************************************
Toán 
Tiết 16: 29 + 5
I. Mục tiêu.
+ Kiến thức.
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Làm các bài tập: 1( cột 1, 2, 3), bài 2( a, b), bài 3.
+ Kỹ năng.
	-Thực hiện tương đối thành thạo phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Làm tốt các bài tập trong sgk.
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên: 3 bó một chục que tính, 14 que tính rời, bảng gài, bảng phụ.
2. Học sinh: Que tính, vở bài tập, SGK.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập.
- Kiểm tra bài của hs.
- NX đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới
 a.Giới thiệu bài 
- Ghi đầu bài:
 b.Giới thiệu thiệu phép tính
 29 + 5 =?
+
29
 5
 34
29 + 5 = 34
b. Thực hành
 Bài 1.
-YC cả lớp làm vở.
- 2 HS lên bảng làm.
-Yêu cầu đổi vở.
- Nhận xét đánh giá.
Hoạt động học
- 1 HS lên bảng làm.
9 + 6 + 3 = 18
9 – 4 – 2 = 3
- 2 HS học thuộc lòng bảng cộng.
-1 HS nhắc lại.
-1HS phân tích, nêu cách thực hiện.
+
59
+
79
+
69
+
79
+
89
+
 9
 5
 2
 3
 1
 6
63
64
81
72
80
95
72
 Bài 2:
- Củng cố về tên gọi số hạng, tổng.
- YC học sinh đặt tính, rồi tính.
 +Nêu tên gọi thành phần của các phép tính cộng?
 -Nêu cách tính.
Bài 3: (16) cả lớp 
- Theo tranh vẽ đã chấm sẵn các điểm. 
- Làm VBT.
- 2 HS lên bảng.
+ Nêu tên các hình?
3. Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về làm bài tập vở bài tập. 
- 1 HS đọc yc BT 2
+
59
+
19
 6
 7
65
26
59 - số hạng 19 - số hạng
 6 - số hạng 7 - số hạng
 65: tổng 26 - tổng
- HS nêu lại
- Đọc YC B3: Nối các điểm để có hình vẽ
- 2 HS lên bảng nối các điểm: ABCD
Và NMPQ.
- Hình vuông: ADCD và hình vuông MNPQ.
- Học sinh chú ý nghe. 
************************************
Ôn Toán:
 Ôn tập bảng 9 cộng với một số
I. Mục tiêu:
+Kiến thức:
- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, 8 + 5.
- Thuộc các công thức 9 cộng với một số.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
+Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm đúng bài tập.
+Thái độ:
- GDHS yêu thích môn học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Vở bài tập phát triển năng lực 
- HS :Que tính, bảng con, vở. 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra 
- Gọi HS lên bảng đọc bảng cộng 9 cộng với một số. 
- Nhận xét 
2.Bài mới:
- Giới thiệu bài – ghi tên bài. 
- Nội dung :
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong Vở bài tập phát triển năng lực ( tr/ 15)
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài.
* Lưu ý đặt tính thẳng hàng, có nhớ thêm 1 vào hàng chục
* Bài 2: Nối mỗi phép tính với kết quả đúng
- Yêu cầu HS làm vở
- HD tìm kết quả rồi nối
 19 + 4 = 23
 49 + 28 = 77
 29 + 9 = 38
 19 + 14 = 33
+ Chú ý nhẩm tính các phép tính có nhớ 
Bài 3 : Tính nhẩm 
- GV treo bảng phụ. 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS đọc bài
- GV chữa bài, nhận xét. 
* Bài 4: Quan sát hình vẽ, viết phép cộng thích hợp
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS chữa bài.
*Bài 5
- Yêu cầu HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS chữa bài.
Bài giải :
Số con gà và vịt có tất cả là
29 + 7 = 36 ( con )
Đáp số : 36 con
+ Khắc sâu giải bài toán có lời văn.
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS thi đọc bảng cộng. 
- Hướng dẫn HS: Về nhà học thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.
- 2 HS đọc 
- Nhận xét
- Cá nhân. 
- 4 HS chữa bài
+
38
+
79
 8
 6
46
85
- Cá nhân làm bài
- 2 HS lên nối
-1 HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở. 
- Nối tiếp đọc. 
8 + 3 = 11 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17
3+ 3 = 11 5+ 8 = 13 9 + 8 = 17
-1 HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở. 
- 3 HS lên bảng chữa. 
8+ 7 = 15
8 + 3 = 11
8 + 6 = 14
- Nhận xét, tìm lời giải khác. 
-1 HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở. 
- 1 HS lên bảng chữa. 
- 2,3 HS thi đọc.
- Nghe và thực hiện.
********************************************
Ôn Tiếng việt:
Luyện đọc bài : Nhảy cùng bạn
I. Mục tiêu:
+Kiến thức
Hiểu được nội dung bài : làm bạn cùng nhau sẽ giúp cho nhau rất nhiều.
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
+Kĩ năng: vận dụng tìm được các từ chỉ hoạt động, từ cùng loại với nhau.
+ Thái độ: Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
1 . Giáo viên: Nội dung bài, vở phát triển năng lực 
2 . Học sinh : vở phát triển năng lực
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Khởi động
- Chơi nhảy lên trong ba phút xem nhảy được bao nhiêu lần
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung :
1. Hướng dẫn HS ôn bài tập đọc : Nhảy cùng bạn
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho HS.
-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn.
-Hướng dẫn HS nhận chọn cá nhân đọc tốt.
b, Đọc – hiểu: Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, để trả lời các câu hỏi.
1. Tại sao bạn nhỏ trong bài lại thích môn thể dục?
2. Vì sao bạn nhỏ trong bài nghĩ nhảy dây “ là trò chơi chỉ dành cho các bạn nữ”?
3.Nối ình ảnh chỉ bạn Hương hoạt động?
4. Câu chuyện nói về điều gì?
5. Em thích chơi trò chơi gì với bạn khác giới với mình không?
6. Gạch dưới những từ không cùng nhóm
A, nhảy dây
B, âm nhạc
C, bay
D, cao vút
* Chú ý từ không cùng từ loại
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài viết tự sửa lỗi sai trong bài.
- 2 HS nhảy
- Cả lớp nghe.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Đọc theo cặp.
- 8 em
- 2 em nhận xét.
- 2 em
- Chọn đáp án ( đúng c)
- Chọn đáp án ( đúng c)
- Hình số 2
- Làm bạn cùng nhau ( con trai cũng thích nhảy dây)
- 2 HS khác giới trả lời
- 4 HS trả lời
- HS trả lời. 
- HS nghe và thực hiện.
********************************************************************
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019
Toán
Tiết 17: 49 + 25
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
+Kỹ năng.
- Biết giả bài toán bằng một phép cộng.
- Làm các bài tập: bài 1( cột 1, 2, 3), bài 3.
+Thái độ. 
- HS có ý thức làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên
- 7 bó que tính và 10 que tính rời, bảng gài, phiếu bài tập.
2. Học sinh
- Que tính vở bài tập, SGK
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài tập 1
- Kiểm tra BT của học sinh. 
- Nhận xét đánh giá
2. Dạy nội dung bài mới
 a. Giới thiệu bài. 
- GV ghi đầu bài lên bảng. 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
 b. GT phép cộng: 49 + 25 
 49 + 25 = ?
- GV HD HS cách cộng.
+
49
25
74
 49 + 25 = 74
c. Thực hành
Bài 1: Cho HS làm bảng con.
- GV QS nhận xét.
Bài 3: Cho hai hs đọc bài toán. 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
3. Củng cố, dặn dò 
- Cho HS nhắc lại nội dung bài. 
- Dặn học sinh làm bài trong VBT.
- 2 HS.
- Theo dõi.
HS nhắc lại đầu bài.
+
39
+
69
+
19
22
24
53
61
93
72
+
49
+
19
+
89
18
17
 4
67
36
93
HS tóm tắt bài toán.
Tóm tắt:
Lớp 2 A : 29 HS
Lớp 2 B : 25 HS
Tất cả có : ? HS
 Bài giải:
Tất cả lớp hai có số học sinh là:
 29 + 25 = 54 (học sinh)
 Đáp số : 54 học sinh. 
**************************************
Kể chuyện
Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện ( BT 1 ); bước dầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình ( BT 2).
+ Kỹ năng.
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
+Thái độ.
- HS có ý thức trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên
- 2 Tranh minh hoạ trong sgk.
2. Học sinh
- Đọc lại câu chuyện nhiều lần. 
III. Tiến trình bài dạy.
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 hs kể lại câu chuyện: Bạn của Nai nhỏ theo hình thức phân vai.
- Nhận xét- Đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới: 
a. GT bài 
- Ghi đầu bài:
b. Kể chuyện: 
* Kể đoạn 1, 2.
- Nêu y/c bài 1.
-YC quan sát tranh.
- HD kể theo gợi ý.
+ Hà có hai bím tóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên như thế nào?
+ Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
- YC thi đua kể.
* Kể đoạn 3: 
- YC tập kể trong nhóm.
- Gọi các nhóm thi kể.
+ Chú ý kể bằng lời kể của mình.
* Kể phân vai.
- YC các nhóm kể phân vai.
- Nhận xét- đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
+ Câu chuyện trên muốn khuyên ta điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs lên bảng kể.
- Nhận xét.
- Bím tóc đuôi sam.
* Kể lại đoạn 1,2 trong câu chuyện: Bím tóc đuôi sam. Dựa theo hai tranh.
- Quan sát tranh- nhớ lại ND các đoạn 1,2 của câu chuyện để kể lại.
+ Một hôm Hà đến trường với đuôi bím tóc đuôi sam rất đẹp. Mẹ đã khéo léo tết cho Hà hai bím tóc đó và mỗi bím tóc lại buộc một chiếc nơ rất đẹp. Các bạn gái nhìn thấy đều reo lên: “ái chà! Chà! Bím tóc đẹp quá!”
+ Bỗng nhiên Tuấn từ đâu chạy tới nắm lấy bím tóc và nói: “Tớ mệt quá! Cho tớ vịn vào nó một lúc.” Vì Tuấn lớn hơn Hà nên mỗi lần cậu kéo bím tóc Hà lại loạng choạng và ngã bịch xuống đất. Nhưng Tuấn vẫn đùa dai, cứ cầm bím tóc Hà mà kéo, khiến Hà phải oà khóc, vừa khóc Hà vừa chạy đi mách thầy giáo.
- 2,3 hs thi kể đoạn 2 theo tranh.
- Nhận xét.
* Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời kể của mình.
M: Hà vừa khóc vừa chạy đi mách thầy.
- Kể trong nhóm 
- Đại diện các nhóm kể lại đoạn 3.
+ Hà vừa mách tội Tuấn vừa khóc thút thít. Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ nói: “Thầy thấy tóc em vẫn đẹp đấy chứ!” Nghe thầy nói thế. Hà ngạc nhiên hỏi lại: “ Thật không ạ!” Thầy bảo : “Thật chứ!”Thế là Hà hết buồn nín hẳn.
- Lần 1: GV là người dẫn chuyện, một hs nói lời của thầy giáo, 1 hs nói lời của Hà.
- Lần 2: 4 hs kể lại theo vai.
- Lần 3: Thi kể theo vai.
Nhận xét – bình chọn.
+ Câu chuyện khuyên ta cần đối sử tốt với bạn bè không nên trêu chọc các bạn gái.
***********************************
Tự nhiên xã hội
 Tiết 4: lµm g× ®Ó x­¬ng vµ c¬ ph¸t triÓn tèt?
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt.
- Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
+Kỹ năng.
- Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
+Thái độ.
- HS có ý thức bảo vệ xương và cơ phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên: Tranh về SGK
2. Học sinh: SGK, VBT.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Cơ thể ta có những cơ nào?
+ Cần làm gì để cơ được săn chắc?
- Nhận xét- Đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
b.Nội dung:
*Hoạt động 1:
- YC hoạt động nhóm đôi.
- Nêu y/c hoạt động 1.
- YC đại diện nhóm trình bày.
+ Hằng ngày con thường ăn gì trong bữa cơm?
+ HS 2 ngồi học có đúng tư thế không?
+ Bạn ngồi học có đủ ánh sáng không?
+ Vì sao ngồi h ọc phải đúng tư thế?
TT với các hình còn lại.
Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể thao sẽ có lợi cho sức khoẻ, giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
* Hoạt động 2:
HD làm mẫu nhấc một vật nặng cho lớp quan sát.
- Nhận xét- sửa sai.
Lưu ý: Khi nhấc vật lưng phải thẳng, dùng sức ở hai chân để khi co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng. 
3. Củng cố, dặn dò
+ Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- HD học ở nhà.
- NX tiết học. 
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 
-Trả lời.
- Nhắc lại.
*Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Quan sát các hình 1,2,3,4,5. sgk.
- Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
-H1: Vẽ một bạn trai đang ăn cơm, bữa cơm có rau, cá, canh, chuối 
+ Bạn ngồi học sai tư thế, lưng bạn ngồi cong xuống, mắt sát vở.
+ Ngồi học đủ ánh sáng và bóng điện để phía tay trái sẽ không bị bóng khi viết.
+ Giúp chúng ta không bị cong vẹo cột sống.
- Quan sát, thảo luận trình bày.
- Nghe
* Chơi trò chơi: Nhấc một vật.
- HS đứng thành 2 hàng dọc đứng cách nhau. Hai chậu nước để trước mỗi hàng. Khi GV hô: bắt đầu thì hai hs đứng ở hai đầu hàng chạy lên nhấc vật nặng mang về đích. Cứ như vậy cho đến hết.
- Nghe
- Ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức giúp cơ và xương phát triển tốt.
*****************************************
Ôn Toán :
 Ôn luyện : 29 + 5
I- Mục tiêu:
+Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố những hiểu biết về tổng; số hạng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông và hình tam giác. 
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
+Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm đúng bài tập. 
+Thái độ: GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV : Vở bài tập phát triển năng lực
- HS : Đồ dùng học tập
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng với một số. 
- Nhận xét, đánh giá. 
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng. 
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập trong Vở bài tập phát triển năng lực ( tr 16, 17).
* Bài 6/ 16:Tính
- YC HS đọc đề bài
- YC HS trao đổi tìm cách tính đúng cho từng phép tính
- Nhận xét
+ Khắc sâu cách cộng phải đặt tính thẳng hàng, tính có nhớ cộng thêm 1 vào hàng chục.
* Bài 7/ 16: Đặt tính rồi tính.
- YC HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả:
Bài giải :
Số thuyền cả hai bạn gấp được là :
29 + 36 = 65 ( thuyền)
Đáp số : 65 cái thuyền
* Lưu ý về đơn vị bài toán
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS về nhà ôn lại bài, xem lại các bài tập đã chữa.
- 4 HS đọc. 
- Nhận xét.
- 1 HS
- 2 HS nêu cách tính. 
- Nhận xét. 
- HS tự chữa bài vào vở. 
- Cá nhân làm vở. 
- 1 HS chữa bài.
- Nhận xét. 
.
- Nghe và thực hiện.
*****************************************
Ôn Tiếng việt :
Luyện viết: Từ chỉ sự vật, hoạt động
I. Mục tiêu
+Kiến thức:
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý. 
- Biết đặt câu theo mẫu Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
- Biết ghi từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu.
+Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm được các bài tập.
+Thái độ:
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học
GV : Vở bài tập phát triển năng lực
 HS : Bút, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Kiểm tra đồ dùng của học sinh
2.Bài mới:
- Giới thiêụ bài.
- Nội dung 
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong Vở bài tập phát triển năng lực ( tr /21)
* Bài tập 1: Điền từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật trong hình
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-YC HS quan sát từng tranh, suy nghĩ làm bài. 
- Gọi HS trình bày. 
- Hướng dẫn HS nhận xét, kết luận, ghi bảng.
 ( Đôi giày, nhảy dây, lọc cặn)
* Bài 2 : Ghạch dưới các từ có iê, hoặc yê
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập. 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa. 
- Hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng ( chuyền, tiếng, hiền, chuyền, tiên)
- Cho HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. 
* Bài 3 : Hãy đọc lại câu chuyện “ nhảy cùng bạn” 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Yêu cầu HS chữa bài. 
- ( trước đây tôi không muốn nhảy dây
Bây giờ, tôi rất thích chơi
+ Em hãy viết lại thành câu chuyện của em “ trước đây- bây giờ; ban đầu là- sau đó là) 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Yêu cầu HS chữa bài. 
Trước em không chơi với các bạn- sau em chơi với bạn- vì bạn đã rủ em cùng chơi,....
3. Củng cố, dặn dò
+ GV nhận xét giờ học. 
+ Hướng dẫn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa.
- Kiểm tra
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát từng tranh, suy nghĩ làm bài.
- 3HS trình bày. 
- Nhận xét. 
- HS chữa bài vào vở. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bài vào vở. 
- 2 HS chữa bài. 
- Nhận xét.
- 1HS đọc 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cá nhân làm vở. 
- 3,4 HS đọc bài.
- HS chữa bài vào vở 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cá nhân làm vở. 
- 3,4 HS đọc bài.
- HS chữa bài vào vở. 
- Nghe và thực hiện.
********************************************************************
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019
Tập đọc
Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của dế mèn và dế trũi. ( trả lời được CH 1, 2)
+Kỹ năng.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+Thái độ. 
- Học sinh có ý thức học. 
II. Đồ dùng dạy và học
1.Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
2. Học sinh: Đọc xem bài trước.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
	Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
 -Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài : Bím tóc đuôi sam.
 - Nhận xét đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 - Ghi đầu bài 
 b. Luyện đọc 
 *Luyện đọc câu.
 - Đọc mẫu
 - Y/C đọc nối tiếp câu.
 -Từ khó.
- Y/C đọc lần hai.
 *Luyện đọc đoạn
 + Bài chia làm mấy đoạn.
- YC đọc tiếp đoạn
*Đọc trong nhóm: 
 Thi đọc. Nhận xét.
* Đọc toàn bài
c.Tìm hiểu bài
Y/C đọc bài.
 - Y/C đọc thầm đoạn 1,2 & TLCH.
+ Dế mèn & Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
+ Dòng sông đối với hai chú dế chỉ là một dòng nước nhỏ.
-Y/C thầm đoạn 3 để TLCH.
 +Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
YC hs quan sát.
+ Tìm những TN tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.
GT: Âu yếm
 Hoan nghênh 
=> Ý nghĩa: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của dế mèn và dế trũi. 
d. Luyện đọc lại
-HD HS cách đọc. 
- Gv nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên củng cố nội dung bài.
- GD học sinh qua bài.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm đọc truyện : Dế mèn phưu lưu kí.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs đọc bài, TLCH.
- Trên chiếc bè.
Mỗi học sinh đọc một câu.
 làng gần, núi xa
 Bãi lầy, săn bắt
 Dế trũi, bắt mồi. 
- Đọc câu lần 2.
- 3 đoạn: Đ1: ..dọc đường
 Đ2: băng băng
 Đ3: còn lại.
-HS đọc – lớp NX.
+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.
+ Những anh gọng vó đen sạm/ gầy và cao./ nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 3 nhóm cử đại diện đọc thi Đ3.
- Lớp ĐT 1 lần. 
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Hai bạn ghép 3, 4 lá bèo lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.
+ Nhìn thấy nước sông trong vắt, cỏ cây, làng xa, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ 
- Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
+ Thái độ của Gọng Vó bái phục nhìn theo.
+ Cua kềnh âu yếm nhìn theo.
- Biểu lộ tình thương yêu.
- Đón chào với thái độ vui mừng.
- 4,5 hs đọc toàn bài.
*****************************************
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dang 29 +5; 49 + 25.
- Làm các bài tập: Bài 1( cột 1, 2, 3), bài 2, bài 3( cột1), bài 4.
+Kỹ năng.
- Biết thực hiện phép 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+Thái độ. 
- HS có ý thức làm bài. 
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên: Bảng nhóm cho học sinh làm bài.
2. Học sinh: Vở, SGK.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các PT.
 GV nhận xét chữa bài.
2. Dạy nội dung bài mới. 
a) Giới thiệu bài. 
b) Luyện tập. 
 Bài 1: Tính nhẩm
 -GV ghi kết quả.
Bài 2:Tính
- Cho HS làm bảng con.
- GV cần nhấn mạnh đây là phép cộng có nhớ sang hàng chục.
Bài 3
><=
 9 + 9 < 19 
 ? 9 + 9 > 15 
><==
Bài 4:
GV HD cho HS tự tóm tắt và giải.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Cho HS nhận xét -GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
HS tính nhẩm trả lời miệng.
9 + 4 = 13
9 + 6 = 15
9+ 8 = 17
9 + 3 = 12
9 + 5 = 14
9 + 7 = 16
9 + 2 = 11
9 + 9 = 18
9 + 1 = 10
- HS làm bảng con.
+
29
+
19
+
39
+
 9
45
 9
26
37
74
28
65
46
72
81
74
20
19
 9
 9
39
91
90
83
59
- HS làm theo nhóm thi tiếp sức.
Tóm tắt: 
 Gà trống : 19 con
 Gà mái : 25 con
 Tất cả : .? Con
 Bài giải 
 Tất cả có số gà là : 
 19 + 25 = 44 (con gà )
 Đáp số : 44 con gà 
****************************************
Chính tả
Nghe- viết : BÍM TÓC ĐUÔI SAM
 I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Chép chính xác bài chính tả, biết trình bầy đúng lời nhân vật trong bài. 
- Làm được bài tập 2; BT (3)a
+Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng chép chính tả cho học sinh.
+Thái độ. 
- HS có ý thức viết bài nắn nót cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên. 
- Bảng lớn viết ND BT 2.
2. Học sinh.
- Vở viết, bảng con.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc từ cho học sinh viết. 
- Nhận xét đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới.
a. Giới thiệu bài 
- Ghi đầu bài lên bảng. 
b. Hướng dẫn HS chép chính tả 
* HD chuẩn bị. 
- GV đọc đoạn chép.
* HD HS nhận xét. 
+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
+ Vì sao hà không khóc nữa?
+ Bài chính tả có những dấu câu gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Đưa từ khó: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuân mặt, nón, nín khóc.
- Nhận xét bài.
* HD HS viết bài 
- Đọc bài cho HS viết bài.
- HD cách viết.
* Chấm chữa bài
- YC soát lỗi.
- Thu 5 – 7 bài chấm.
- Trả vở - nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài tập 2 (33): Điền vào chỗ trống iên/yên
- YC lớp làm BT.
-Nhận xét - sửa bài. 
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên củng cố nội dung bài.
- GD học sinh qua bài.
- GV NX tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
- Lớp viết bảng con. 2 HS lên bảng.
- HS nhắc lại đầu bài.
- Lớp chú ý lắng nghe.
- 2-3 HS đọc đoạn văn chép.
+ Giữa thầy giáo và Hà
+ Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên r vui, tụ tin không buồn tủi. 
+ Có dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngạch ngang dầu dòng, dấu chấm than, dấu hỏi, dấu chấm.
- Viết bảng con.
-HS ghi bài vào vở.
-HS soát lỗi. 
-HS đọc YC BT2.
-Lớp làm bảng con.
-2 HS lên bảng: yên ổn – cô tiên
 Chim yến – thiếu niên 
-HS nhắc lại bài.
***************************************
Đạo đức
Tiết 4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
+Kỹ năng.
- Biết được vì sao cần phải sửa lỗi và nhận lỗi.
+Thái độ. 
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy và học
1.Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ3 ( Tiết 2 ).
2.Học sinh: Vở BT đạo đức.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
+ Khi mắc lỗi ta cần làm gì?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
- Nhận xét đánh giá.
2. Dạy nội dung bài mới 
a.Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài 
Hoạt động 1: xử lí tình huống 
? Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
- Tình huống 2: 
+ Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
- Tình huống 3: nhóm 3
+ Em sẽ làm gì nếu em là trường?
- Tình huống 4: nhóm 4
+ Em sẽ làm gì nếu em là xuân?
- Nhận xét kết luận
=> khi nhận lỗi biết nhận lỗi và xửa lỗi và dũng cảm, rất đáng khen.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Tình huống 1
+ Theo em nên làm gì?
- Tình huống 2
- Yêu cầu thảo luận nhóm
+ Việc đó có đúng hay sai? Dương nên làm gì?
- GV nhận xét - kết luận
 Hoạt động 3: Tự liên hệ: trong lớp ta dã có ai từng mắc lỗi và xửa lỗi
 -Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò
- Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. như vậy sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần nhận và xửa lỗi.
- Nhận xét chung tiết học.
- Về làm bài tập VBT- chuẩn bị bài sau.
- Cần nhận lỗi và xửa lỗi. 
- Giúp nhau cần nhau tiến bộ.
=> Cần phải xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ với bạn lí do
=> Châu cần xin lỗi mẹ và đi dọn nhà cửa ngay.
=> Xin lỗi bạn
Xuân cần nhận lỗi với cô giáo và các bạn và làm bài tập ở nhà.
- 2 nhóm
- Đọc YC của phiếu và TL.
- Vân nên nói với cô.
- Thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết qủa.
********************************************************************
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019
Toán
Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số.
- Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 4.
+Kỹ năng.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
+Thái độ. 
- HS có ý thức xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên:- Bảng nhóm cho học sinh làm bài.
2. Học sinh:- Vở, SGK.
III. Tiến trình bài dạy.
Hoạt động dạy
Họa động học
1. Kiểm tra bài cũ 	
- 2 em lên bảng làm bài tập.
- HS lên bảng. 
2. Dạy nội dung bài mới: 
	a. Giới thiệu bài: 
- GV ghi đầu bài lên bản 
 b. GT phép cộng 8 + 5
- GV nêu đề toán: có 8 que tính thêm 5 que nữa
. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tinh?	8 +	- HS nêu cách làm mỗi em một cách
là gộp 8 que tính với 2 que tính thành một bó 1 chục Qque tính, 1 chục que tính với 3 que tính là 13 que tính.
- GV NX và nêu cách làm hay nhất.
- GV viết bảng
+
 8
 5
8 + 5 = 13
5 + 8 = 13
13
* HD lập bảng cộng 8 (SGK)
c. Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
- GV ghi kết quả vào phép tính.
Bài 2: Tính
Bài 4: Bài toán	- 2 HS đọc đề toán	
Cho HS Tóm tắt
3. Củng cố, dặn dò
- Cho hs đọc lại bảng 8 cộng với một số 
- Nhận xét giờ học. 
- Về học thuộc bảng cộng. 
 - Là bài tập vbt.
 2 HS nhắc lại đầu bà
- HS bằng thao tác trên que tính ra
kết quả
	8 +5 = 13
	- HS nêu cách làm mỗi em một cách
HS nêu cách đặt tính.
HS nêu cách lập và ghi kết quả
ĐT-CN đọc
- Học thuộc bảng cộng 8. 
- HS nhẩm trả lời miệng. 
8 + 3 = 11
3 + 8 = 11
8 + 4 = 12
4 + 8 = 12
8 + 6 = 14
6 + 8 = 14
8 + 7 = 15
7 + 8 = 15
8 + 9 = 17
9 + 8 = 17
- HS làm bảng con
+
 8
+
 8
+
 8
 3
 7
 9
11
15
17
+
 4
+
 6
+
 8
 8
 8
 8
12
14
16
	8 + 7 = 15	 8 + 9 = 17	Tóm tắt:
Hà : 8 con tem
Mai : 7 con tem
Cả hai : Con tem?
Bài giải:
Cả hai bạn có số con tem là:
8 + 7 = 15 (tem)
 Đáp số : 15 con tem
- Học sinh đọc lại bảng cộng 3 lần.
******************************************
Luyện từ và câu
Tiết 4: CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG NĂM
I. Mục tiêu.
+Kiến thức.
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật con vật cây cối ( BT1).
- Biết đặt trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2 ).
+Kỹ năng.
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT3).
+ Thái độ. 
- Học sinh có ý thức trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên: - Bảng lớp viết sẵn bảng phân loại.
2. Học sinh: - SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- YC hs đặt câu theo mẫu: Ai( hoặc con gì, cái gì) là gì?
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài mới: 
a. GT bài -Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập 
* Bài 1: Kẻ sẵn bảng.
- Y/C đọc.
- Y/C điền từ:
- Gọi hs nêu:
*Bài 2:
- Y/C đọc
- YC nói theo mẫu.
- Gọi từng cặp hỏi đáp.
- Nhận xét - đánh giá:
Đó là những câu hỏi và trả lời về thời gian.
*Bài 3: 
- Đoạn văn có mấy câu?
- Dấu câu viết ntn?
- Cuối câu viết ntn? 
- Nhận xét - đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho hs nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà làm bài tập 1,2 vào vở.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 hs đặt câu.
- Nhắc lại: Từ chỉ sự vật.
* Tìm những từ chỉ theo mẫu trong bảng.
- 2 hs đọc.
- Nêu: Tìm những từ chỉ : người, đồ vật, con vật, cây cối.
M:Học sinh, nghé, gà, xoài, cô giáo, bàn, chó, cam, cụ già, sách, mèo, nhãn, bác sĩ, chim, cau.
*Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- 2 hs đọc y/c.
M: + HS 1: Bạn sinh năm nà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.doc