Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Phan Kim Ngân

Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Phan Kim Ngân

I. MỤC TIÊU

- Học sinh nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của

cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. Học sinh khá giỏi phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.

- Học sinh có kĩ năng quan sát, so sánh, mô tả.

- Học sinh có ý thức giữ vệ sinh trong ăn uống hằng ngày để cơ quan tiêu hoá được khoẻ mạnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu, tranh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 22 trang haihaq2 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Phan Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
- Ổn định nề nếp lớp, cho HS vui văn nghệ. 
- Đánh giá tuần trước.
- Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này.
- Kiểm tra vở ghi mẫu, vở bài tập của HS, nhận xét, nhắc nhở.
- Tuyên dương những em có tiến bộ. Nhắc nhở những em về nhà chưa học bài, chưa giữ gìn sách vở.
- Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, an toàn giao thông.
KNS BÀI 3: EM LÀ NGƯỜI LỊCH SỰ.
Tiết 2: THỂ DỤC: CHUYỂN ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC 
I. MỤC TIÊU
- Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung: vươn thở, tay, chân, lườn.
Yêu cầu: HS thực hiện từng động tác tương đối chính xác
- Học cách chuyển đội hình từ hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
Yêu cầu: HS biết được một số điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp.
- Biên chế tổ, chọn cán sự lớp.
Yêu cầu; Thực hiện tương đối chính xác.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh đảm bảo an toàn nơi tập.
- Phương tiện: 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ hoc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1.2
- Kiểm tra bài cũ.
2. Cơ bản
a. Học chuyển đội hình từ hàng dọc thành vòng tròn và ngược lại.
b. Ôn 4 động tác thể dục đã học 2.8 N.
 - Vươn thở, tay, chân, lườn. 
c. Chơi trò chơi:
 “ Kéo cưa lừa xẻ”
3. Kết thúc
- Cúi lắc người thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 4 động tác thể dục đã học.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
- Cho học sinh khởi động
- Gọi hai em lên kiểm tra.
- GV gọi 1 tổ lên hướng dẫn cách chuyển đội hình GV nhận xét sau đó cho cả 
- Lớp tập GV quan sát nhận xét.
- GV chia tổ tập luyện.
- GV cho học sinh chơi trò chơi GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
Tiết 3: TOÁN: 38 + 25
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. Biết giải bài giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo các đơn vị dm. 
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
- Bài 1 (cột 1,2,3); Bài 3, Bài 4 (cột 1)..
- Thích sự chính xác của toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính sau và nêu cách đặt tính:
9 + 5; 9 + 3; 9 + 7
- Cho HS nhận xét. 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Giới thiệu phép cộng 38+25
- GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV hướng dẫn
- Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. 
Vậy 38 + 25 = 63
- HD Cách đặt tính
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 1: Tính
Dòng 1: Bảng con
Dòng 2: SGK
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Viết số thích hợp
- Củng cố khái niệm tổng, số hạng
Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS cách tóm tắt và giải.
- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt, giải bài toán 
- Dưới lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét 
Bài 4: Điền đúng: 
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của cả lớp
- HS thực hiện yêu cầu. HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS thao tác trên que tính
(Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).
-HS tự nêu
38
25
63
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS làm bảng con
- HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp làm vào SGK
- HS đọc đề
- HS giải vào vở.
Bải giải:
Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
28 + 34 = 62 (dm)
Đáp số: 62 dm
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm trong SGK
- Lắng nghe
Tiết 4 + 5: TẬP ĐỌC: CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết đọc lời nhân vật trong bài.
- GD học sinh không nên nghịch ác với bạn bè nhất là các bạn nữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu,tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Trên chiếc bè
- GV đạt 1 số câu hỏi- HS trả lời
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu toàn bài.
- HD giọng đọc
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn trong lớp
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nghe
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc đúng từ: Loay hoay, nức nở...
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài chia mấy đoạn?
- GV hướng dẫn đọc những câu dài.
 Ở lớp 1A,/ học sinh/ bắt đầu được viết bút mực,/ chỉ còn/ Mai và Lan/ vẫn phải viết bút chì.//
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. 
- GV hướng dẫn đọc những câu dài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét chung và tuyên dương các nhóm.
* Đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Cho HS nhận xét.
- GV kết luận chung.
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?
Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
Câu 5:Vì sao cô giáo khen Mai ?
- Đến giờ tập đọc bạn ngồi cùng bàn em quên sách Tiếng việt em sẽ làm gì?
Luyện đọc lại
- Bài gồm mấy nhân vật?
- Cho HS luyện đọc theo lời nhân vật
3. Củng cố, dặn dò 
- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh: Bạn bè phải luôn yêu thương, quý mến nhau, giúp đỡ nhau.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
- 4 đoạn
- HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- HS đọc phần chú giải.
- Đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS nhận xét.
- Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồn viết bút chì.
- Lan được viết bút mục nhưng quên bút Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng vẫn nói:
"Cứ để Lan viết trước"
- Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. 
- HS trả lời
- Người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai
- HS luyện đọc
- HS đọc trước lớp
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng 8 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt. 
- Rèn cho HS kĩ năng tính toán. HS làm được bài
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, bộ đồ dùng, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS nhẩm tại chỗ, chơi truyền điện
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HDHS làm
- Cho HS làm vào bảng con
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt. Tóm tắt:
Gói kẹo chanh: 28 cái
Gói kẹo dừa: 26 cái
Cả hai gói: cái?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét vào vở.
3. Củng cố, dặn dò 
- Chấm một số bài, nhận xét.
- Tuyên dương cá nhân, nhóm HS học tốt.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính, cách tính.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của cả lớp
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HS làm vào bảng con. 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chữa bài
Bài giải:
Số kẹo cả hai gói có :
+ 26 = 54 (cái kẹo)
Đáp số : 54 cái kẹo
- Lắng nghe
Tiết 2: KỂ CHUYỆN: CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực (BT1). Bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện
- Kể chuyện tự nhiên
- GD HS có ý thức trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh kể một đoạn trong câu chuyện: Bím tóc đuôi sam
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
a. Kể từng đoạn theo tranh
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
- GV treo tranh lên 
- Nhận xét HS kể về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
b. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp.
- Khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp.
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra kỹ năng nhóm,cá nhân kể chuyện thông qua bài học. GV hỏi trực tiếp HS.
- 3 HS nối tiếp nhau kể.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Quan sát tranh SGK.
- Tóm tắt nội dung tranh.
- Làm việc theo nhóm 4.
- Nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- Đại diện một số nhóm lên chỉ tranh kể.
- Các nhóm khác nhận xét.
- 2,3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS theo dõi nhận xét
- 2 HS trả lời
- HS thực hành kể chuyện
Tiết 3: THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ĐUÔI RỜI (T1)
I. MỤC TIÊU
- Biết gấp máy bay đuôi rời 
- Gấp được máy bay đuôi rời Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp máy bay đuôi rời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Hỏi: Gấp tên lửa gồm mấy bước?
- Nhận xét. 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV đưa ra mẫu máy bay đuôi rời cho HS quan sát.
H:Máy bay đuôi rời gồm những phần nào?
H: So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa máybay phản lực và máy bay đuôi rời?
Hoạt động 2: HD mẫu
- Bước 1: Cắt tờ giấy HCN Thành một hình vuông và một HCN
- Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay. Gấp chéo tờ giấy HCN theo đường dấu hình 1a cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 1b
- Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. Gấp đường dấu ở hình 1b để được H 2
- Bước 4: Lắp máy bay hoàn thiện và sử dụng. Gấp đôi tờ giấy theo đường chéo được H 3a, mở ra được H 3b
-Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài rồi chiều rộng. Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo
- Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân máy bay vào trong. Gấp đôi máy bay theo chiều dài , bẻ đôi máy bay sang 2 bên cầm 
vào chỗ giáp giữa và phóng chếch
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS lấy dụng cụ để thực hành cá nhân.
- GV theo dõi và uốn nắn.
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm
- Quan sát và nhận xét
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.	
+ Khen ngợi HS tích cực, chọn sản phẩm đẹp.
+ Động viên HS khác cố gắng, tự tin
- HS trả lời
- Lắng nghe, nhắc lại.
- NX về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay
- Đầu ,thân,đuôi,cánh.
- HS so sánh
- Tờ giấy HCH gấp làm đôi 
+ Hình vuông đẻ gấp đầu và cánh máy bay.
+ Phần HCN để làm thân đuôi máy bay
- HS theo dõi thao tác của GV
- HS theo dõi 
- HS quan sát
- HS nhắc lại các bước thực hiện
- HS mỗi em gấp một máy bay đuôi rời.
- HS trưng bày sản phẩm.
- NX đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Tiết 4: TN-XH: CƠ QUAN TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của 
cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. Học sinh khá giỏi phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Học sinh có kĩ năng quan sát, so sánh, mô tả.
- Học sinh có ý thức giữ vệ sinh trong ăn uống hằng ngày để cơ quan tiêu hoá được khoẻ mạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1 : Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Tranh : Sơ đồ ống tiêu hóa.
Câu hỏi: Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?
Tranh : Mô hình ống tiêu hóa (không có chú thích).
- Giáo viên chỉ lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Kết luận : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống cơ quan tiêu hoá.
Hoạt động 2 : Các cơ quan tiêu hóa .
Thảo luận : Tranh : quan sát hình vẽ rồi nói tên các cơ quan tiêu hoá.
- Nhận xét. GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
Giảng thêm : Quá trình tiêu hoá thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra (nước bọt, mật, dịch tụy, ....... ).
- GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ.
+ Cơ quan tiêu hoá gồm có gì ?
- Quá trình tiêu hóa còn có sự tham gia của cơ quan nào
- Kết luận : STK/ tr 24
Hoạt động 3 : Trò chơi: "Gọi đúng, chỉ nhanh"
- Lần lượt từng cặp lên chỉ và gọi tên các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
Liên hệ: Em cần làm gì để bảo vệ cơ quan tiêu hoá?
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết của Cá nhân , nhóm HS thông qua giờ học
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát sơ đồ ống tiêu hoá.
- Các nhóm làm việc.
- Đọc chú thích và chỉ ra các bộ phận của ống tiêu hóa.
- Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Quan sát.
- 1 số em lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hoá .
- 1 số em chỉ về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
- Vài em nhắc lại.
- Chia nhóm. Ghi và dán tranh .
- Đại diện các nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
- 6-7 em đọc.
- 2 HS lên chơi. 1 em gọi tên cơ quan tiêu hoá, 1 em chỉ nhanh trên mô hình.
- Đánh răng, súc miệng, ăn uống hợp vệ sinh...
- Lắng nghe
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
Buổi sáng
Tiết 2: TẬP ĐỌC: MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). 
- Học sinh trên chuẩn trả lời được câu hỏi 5
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.
- Giáo dục học sinh tra cứu 1 số tài liệu, xem được mục lục sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc: Bím tóc đuôi sam và TLCH
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- HD giọng đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu trước lớp.
- GV kết hợp luyện phát âm.
* Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng dẫn đọc đoạn 
- GV kết hợp giảng từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
- GV & HS bình chọn, nhận xét.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Tuyển tập này có những chuyện nào?
- Truyện (Người học trò cũ) ở trang nào?
- Truyện Mùa quả cọ của nhà văn nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?
- GV hướng dẫn HS đọc, tập tra mục lục sách (Tiếng việt 2 tập 1)- tuần 5.
- GV hỏi thêm 1 số câu (nếu còn Thời gian)
Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lần 2 và hướng dẫn đọc.
- GV và cả lớp bình chọn người đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra HS thông qua bài đọc trên lớp, cách đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét giờ học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Học sinh nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- CN, ĐT.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc theo nhóm 3 
- Các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
- Mùa quả cọ; Hương đồng cỏ nội...
- HS tìm nhanh tên bài theo mục lục (Trang 52)
- Quang Dũng 
- Cho biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc.
- HS mở SGK. Đọc mục lục tuần 5 theo từng cột hàng ngang (tuần, chủ điểm, phân môn, nội dung, trang)
- HS đọc lại câu, đoạn, bài.
- Lắng nghe
Tiết 3: TOÁN: HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU
- Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật - hình tứ giác. Vẽ hình tứ giác – hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước. Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước.
- Rèn nhận biết nhanh, đúng các hình.
- HS có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu thành phần của phép cộng và các phép trừ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Giới thiệu hình chữ nhật
Trực quan: Treo một miếng bìa hình chữ nhật và nói “ Đây là hình chữ nhật”.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đây là hình gì ?
Hỏi đáp : Hãy đọc tên hình? Hình có mấy cạnh? Mấy đỉnh?
- Đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học ?
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
Giới thiệu hình tứ giác
Trực quan: Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu “ Đây là hình tứ giác”
Hỏi đáp: Hình có mấy cạnh ? mấy đỉnh ?
Nêu: Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh gọi là hình gì?
- Hình như thế nào gọi là hình tứ giác ?
- Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.
Hỏi đáp: Có người nói hình chữ nhật cũng là hình tứ giác. Đúng hay sai ?
- Hình chữ nhật, hình vuông là các tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài?
Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để có.
- GV viết ra bảng phụ.
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
- Đọc tên các hình trên
GV chữa bài nhận xét .
Bài 2: Trong mỗi hình hình dưới đây có mấy hình tứ giác? 
- Nêu Y/C nhân dạng hình, đếm số hình tứ giác trong mỗi hình
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra kĩ năng nhận biết nhanh, đúng các hình
- HS nêu
- Nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Quan sát.
- Bộ đồ dùng : Lấy 1 hình chữ nhật.
- Đây là hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình có 4 cạnh. Hình có 4 đỉnh.
- Hình chữ nhật : ABCD, MNPQ, EGHI.
- Hình vuông.
- Quan sát và cùng nêu : Hình tứ giác CDEG.
- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Hình tứ giác.
- Vài em đọc.
- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Tứ giác : CDEG, PQRS, HKMN.
Đúng.
- Vài em nhắc lại.
- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG.PQRS, HKMN.
- HS đọc tên 1 số hình tứ giác
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Nối các điểm để có HCN ABDE và hình tứ giác MNPQ
- HS nêu y/c bài
- HS ghi số hình vào BC 
 + Hình a và hình c có 1 tứ giác 
 + Hình b có 2 tứ giác
- Lắng nghe.
Buổi chiều
Tiết 1: CHÍNH TẢ (Tập chép): CHIẾC BÚT MỰC 
I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác trình bày đúng bài chính tả trong sgk. Làm được các bài tập trong bài
- Làm được các bài tập trong bài
- HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng, trò chuyện, chăm chỉ
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
- GV đọc bài trên bảng lớp
- Đoạn văn này được tóm tắt từ bài tập đọc nào ?
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào ?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV hướng dẫn viết bảng con: cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên
b. Hướng dẫn viết vở:
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở. 
c. Chữa bài:
- GV chữa 5, 7 bài.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
a. Điền vào chỗ trống : ia hay ya.
b. Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n.
Bài 3: Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
- GV hướng dẫn làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra kỹ năng viết thông qua bài học. Kiểm tra vở của học sinh.
- Cho học sinh nhắc lại nôi dung bài học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2, 3 em đọc bài.
- Bài : Chiếc bút mực.
- Lan được viết bút mực, nhưng lại quên bút. Mai lấy bút chì của mình cho bạn mượn.
-Có 5 câu.
-Dấu chấm.
-Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô.
-Viết hoa
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HS nhìn bảng nghe GV đọc để soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
a. Tia nắng, đêm khuya, cây mía
b. l: lúa,lụa, lan, làm....
n: nơ, na, nắm, nấm....
Học sinh làm bài vào phiếu 
b. Xẻng - đèn - khen - thẹn 
- Lắng nghe
Tiết 2: TCTV: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nội dung bài
- Từ ngữ: ngẫm nghĩ, giá trống, năm học mới.
- Hiểu tình cảm của gắn bó của HS với cái trống và trường lớp
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ có âm, vần khó.
- Ngắt nhịp đúng từng câu thơ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết.
- Tình cảmyêu mếm trường lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, bảng phụ
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
3 HS đọc bài
Tuyển tập này có những truyện nào?
Mục lục sách dùng để làm gì?
GV nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu.
Tình cảm gắn bó của HS đối cái trống và trường lớp.
Luyện đọc, giải nghĩa từ.
GV yêu cầu HS đọc thầm và nêu.
Những từ ngữ cần luyện đọc?
Những từ ngữ khó hiểu?
Ngẫm nghĩ.
Giá trống
Luyện đọc câu.
GV lưu ý ngắt câu.
Khổ 4 câu 1, 3 nhịp 1/3
Nó mừng vui quá!/
GV nhận xét, uốn nắn.
Luyện đọc cả bài
GV uốn nắn hướng dẫn.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Bạn H nói với cái trống trường (xưng hô, trò chuyện) ntn?
Bạn H nói về cái trống trường (tả hoạt động tình cảm ntn?)
Tình cảm của H với cái trống trường nói lên tình cảm của bạn ấy với trường ntn?
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm, học thuộc lòng.
GV cho HS đọc nhẩm bài thơ cho thuộc rồi xung phong đọc trước lớp.
GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
GV cho HS đọc diễn cảm.
Qua bài thơ này em thấy tình cảm của các bạn HS đối với cái trống và trường ntn?
Chuẩn bị: Mẫu giấy vụn.
- 
- HS nêu.
- HS trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Hoạt động lớp.
- HS khá đọc thầm.
- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, nghiêng, giọng.
à Suy nghĩ kĩ.
à Cái khung bằng gỗ để đặt (hoặc treo) trống.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài.
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nói với cái trống như nói với 1 người bạn thân thích xưng là bọn mình, hỏi buồn không hả trống.
- Nói về cái trống trường như nói về 1 con người biết nghỉ, biết ngẫm nghĩ, biết buồn, biết nghiêng đầu, biết vui mừng, biết gọi, giọng tưng bừng.
- Bạn H rất yêu trường lớp, yêu mọi vật trong trường. Bạn rất vui khi năm học mới bắt đầu, bạn được gặp những vật thân thiết.
- HS xung phong đọc.
- Lớp nhận xét.
- Yêu trường, xem trống như người bạn thân thiết.
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: TOÁN: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. MỤC TIÊU
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng
- Có ý thức học tập tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bảng cộng 9
- Nhận xét 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
- GV đưa ra bài toán và kết hợp gài quả cam trên bảng gài.
- Hàng trên có 5 quả cam, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (Tức là có như
hàng trên rồi thêm 2 quả nữa).Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- GV Hướng dãn HS làm bài
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Để tìm số cam ở hàng dưới ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- Đây là dạng BT gì?
Thực hành
Bài 1: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét và chữa bài
Bài 3: Y/C HS tự ghi tóm tắt bài toán và giải bài tập vào vở
- GV nhận xét và chữa bài
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra kỹ năng làm bài của HS qua bài học.
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 3 HS nhắc lại đề toán
- Lớp đọc đồng thanh
- Hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả.
- Hàng dưới có bao nhiêu quả cam.
- Phép tính cộng (Lấy 5+2=7)
- HS làm vào bảng con
Giải
Số quả cam ở hàng dưới là
5 + 2 = 7 ( quả )
 Đáp số: 7 quả cam
- BT về nhiều hơn.
- HS đọc yêu cầu cuả bài
- Hoà có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hoà 2 bông hoa. 
- Hỏi Bình có mấy bông hoa?
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số hoa Bình có là:
4 + 2 = 6 ( bông )
 Đáp số: 6 bông
- HS nêu yêu cầu
 Tóm tắt:
 Mận cao: 95 cm
 Đào cao hơn Mận: 3 cm
 Đào cao: ... cm ?
Bài giải
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 ( cm )
 Đáp số: 98 cm
- Lắng nghe
Tiết 2: LTVC: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, của vật. Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, của vật. 
- Biết đặt câu theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
- Rèn kỹ năng đặt câu.
- Giáo dục học sinh yêu thích các hoạt động học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt câu theo mẫu: Ai là gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1 : Bảng phụ .
- Tìm thêm các từ giống các từ ở cột 2?
- Các từ ở cột 1 dùng để làm gì ?
- Các từ dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không phải viết hoa.
- Các từ ở cột 2 có ý nghĩa gì ? 
- Các từ dùng để gọi tên riêng của một sự vật cụ thể gọi phải viết hoa.
- Giáo viên đọc (SGK/ tr 44).
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
Hỏi đáp : Tại sao phải viết hoa tên bạn và tên sông ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét, bổ sung cách đặt câu.
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra kỹ năng nhận biết Từ chỉ sự vật, ngày , tháng , năm.
- 2, 3 HS đặt câu
- Lắng nghe, nhắc lại.
-1 em đọc câu mẫu.
- sông, núi, Việt Nam.
- sông, núi không viết hoa, Việt Nam viết hoa.
- Vài em nhắc lại 
- em đọc bài.
- Sông : Hồng, Thương
- Núi : Tản Viên, Đôi
- Thành phố : Hà Nội, Hải Phòng
- Học sinh : An.
- Gọi tên một loại sự vật.
- 3-5 em nhắc lại. Đồng thanh.
- Dùng để gọi tên riêng một sự vật cụ thể.
- 3-5 em nhắc lại. Đồng thanh.
- 3-5 em đọc lại. Đồng thanh.
- 1 em nêu yêu cầu.
- 2 em viết tên 2 bạn
- 2 em viết tên riêng một con sông.
- Lớp làm nháp.
- Vài em đọc lại.
- Tên riêng.
- Đặt câu theo mẫu:Ai ( cái gì, con gì) là gì?
- 5-6 em nói các câu khác nhau.
- Học sinh/ là tương lai của đất nước.
- Con thỏ/ là con vật nhút nhát.
- Hà Nội/ là thủ đô của nước Việt Nam. .................
- Không phải viết hoa : bút, sách, ......
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI 
I. MỤC TIÊU
- Dựa tranh và câu hỏi, kể ND từng bức tranh, liên kết thành câu chuyện. Biết đặt tên cho truyện. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn. 
- Biết viết mục lục các bài tập đọc
- Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1: 
- Tranh 1 : Hỏi : Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
- Tranh 2 : Bạn trai nói gì với bạn gái ?
- Tranh 3 : Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Tranh 4 : Hai bạn đang làm gì ?
- Vì sao không nên vẽ bậy ?
- Em hãy ghép nội dung của các tranh thành một câu chuyện.
- Chỉnh sửa cho HS. Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Em hãy đọc các bài tập đọc trong mục lục ?
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Bạn trai đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở ở trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?.
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường chung quanh.
- Suy nghĩ.
- 4 em lên trình bày nối tiếp từng tranh.
- 2 em kể lại toàn bộ chuyện.
- Nhận xét.
- Đặt tên khác cho truyện : 
- Từng em nói tên truyện : Không nên vẽ bậy. Bức vẽ làm hỏng tường. Đẹp mà không đẹp. Bức vẽ.
- Đọc mục lục sách. Đọc thầm.
- 3 em đọc tên các bài tập đọc.
- HS đọc bài làm .
- Không nên vẽ bậy lên tường.
Tiết 4: TẬP VIẾT: CHỮ HOA D
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Chia: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
- Biết cách nối nét từ các chữ C hoa sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu,tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS viết bảng con B 
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Hướng dẫn viết chữ hoa
* Chữ hoa D
- GV treo chữ D hoa 
- GV hướng dẫn nhận xét:
+ Chữ hoa D cao mấy đơn vị, rộng mấy đơn vị chữ?
+ Chữ hoa D gồm mấy nét? Đó là những nét nào? 
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Kết luận: 
+ Chữ hoa D cao 5 li
+ Chữ D hoa được viết bởi một nét liền gồm một nét thẳng đứng lượn cong hai đầu nối liền với một nét cong phải.
*. Từ ứng dụng:
- GV đưa ra từ ƯD Dân
- Cho HS nhận xét độ cao các con chữ
*. Câu ứng dụng:
- GV đưa ra câu ứng dụng
Dân giàu nước mạnh
- Em hiểu thế nào là dân giàu nước mạnh
- Cho HS nêu độ cao khoảng cách của các con chữ trong cụm từ
Hướng dẫn HS viết vở TV
Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút:
- GV lưu ý HS quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở.
- GV yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 
3.5 Chữa bài:
- GV chữa 5, 7 bài nhận xét
3. Củng cố, dặn dò 
- Kiểm tra kỹ năng viết bài của HS
- Cả lớp viết bảng con B
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Cao 5 ô li, rộng 4 ô li 
+ Chữ hoa D gồm 1 nét liền.
- HS nhận xét, nhắc lại.
- Lắng nghe.
- HS đọc từ ƯD
- D cao 2,5 ô li, â, n cao 1 ô li
- HS viết từ Dân vào vở ô li
- HS đọc
- Lắng nghe
- Nêu độ cao các con chữ
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- HS theo dõi, lắng nghe
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố cách giải bài toán có lời văn về “ nhiều hơn” bằng phép tính cộng.
- Rèn đặt tính đúng, tính nhanh, chính xác
- HS có ý thức tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu,tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1
- HDHS làm
 Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp : ....bút chì ?
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- Nêu bài tóm tắt
- Nêu bài toán
 Tóm tắt:
 An có : 11bưu ảnh 
 Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh
 Bình có : ...bưu ảnh ?
Bài 4
 - GV gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD 
(Giáo viên vẽ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_phan_kim_ngan.doc