Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hưng

docx 27 trang Mạnh Bích 26/08/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Minh Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐỀ: ĐI HỌC VUI SAO
 BÀI 9. CÔ GIÁO LỚP EM
 Tiết 1,2. ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với 
giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
 - Nhận biết được các từ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Bài thơ nói lên những suy nghĩ, tình cảm của một học 
sinh với cô giáo của mình.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng 
để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận 
được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ôn bài cũ: 
 - 2 HS đọc bài : Cầu thủ dự bị và nêu nội dung bài .
 - HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 - HS nối tiếp chia sẻ.
 GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khởi động:
 Tranh vẽ cô giáo đang hướng dẫn các bạn học bài, cô giáo tươi cười, dịu 
dàng, trong khung cảnh nắng đang tràn vào lớp qua khung cửa sổ.
 - Em hãy đọc một bài thơ hoặc hát một bài hát về thầy cô giáo?
 - GV mở video: Cả lớp hát theo
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài:Chúng ta cùng đọc bài thơ: Cô giáo lớp em để 
hiểu được tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình - một cô giáo nhiệt 
huyết, say mê với nghề giáo; dịu dàng, tận tuỵ với các em học sinh.
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến,ngắt nghỉ hơi đúng theo nhịp 2/3 
hoặc 3/2 của bài thơ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ,
 - Cả lớp đọc thầm. - GV nêu một số từ khó phát âm và giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng, viết, 
vào, vở,...
 - GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ:
 - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.
 - Đọc cá nhân.
 -Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài thơ.
 - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.
 - HS lắng nghe.
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - HS đọc thầm toàn bài.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk
 -1-2 HS đọc
 - HS TL nhóm 2.
 GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 Câu 1. Cô giáo đáp lại lời chào của học sinh như thế nào?
 - Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi.
 Câu 2. Tìm những câu thơ tả cảnh vật khi cô dạy em học bài.
 - Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài.
 Câu 3. Bạn nhỏ đã kể những gì vê cô giáo của mình?
 - Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng 
bài.
 Câu 4. Qua bài thơ, em thấy tình cảm bạn nhỏ dành cho cô giáo thế nào?
 Yêu quý, yêu thương, 
 Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích.
 - HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp
 - GV nhận xét, tuyên dương
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài; HS lắng nghe, đọc thầm.
 - Gọi HS đọc toàn bài.
 - Nhận xét, khen ngợi.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk; 2-3 HS đọc.
 - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào vở.
 - 2-3 nhóm chia sẻ
 a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá!
 b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/
 A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ!
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk; 1-2 HS đọc.
 - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo.
 HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói theo yêu cầu.
 - 2-3 nhóm trình bày
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 VD: 
 - Em rất yêu quý thầy cô giáo.
 - Em nhớ thầy cô giáo cũ của em, 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì? Nêu nội dung bài thơ.
 - GV nhận xét giờ học.
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - HS nhận biết được phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Tính được phép 
công (qua 10) bằng cách nhẩm hoặc tách số.
 - Hình thành bảng cộng vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, Phấn màu.
 - HS: SGK, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1.Khởi động: Tổ chức trò chơi: “Tàu ơi mình đi đâu thế?” 
 GV chiếu các phép tính, yêu cầu HS chọn đáp án đúng.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khám phá:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.26: 
 - 2-3 HS trả lời.
 +GV nêu bài toán? 
 + Một lọ hoa có 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng. Hỏi hai 
lọ hoa có tất cả bao nhiêu bông hoa?
 + Bài cho biết gì?
 + Một lọ hoa có 9 bông hoa đỏ và một lọ hoa có 5 bông hoa vàng.
 + Bài YC làm gì? + Bài yêu cầu đi tìm tổng số bông hoa của hai lọ.
 Để tìm tổng số bông hoa của hai lọ ta làm phép tính gì?
 + HS đưa phép tính 9 + 5 = ?
 + Để tính tổng phép tính trên, ta làm như thế nào? 
 + Hs chia sẻ. (tính nhẩm hoặc tách tổng)
 +GV cho HS so sánh 2 cách tính.
 + HS chia sẻ.
 + GV đưa thêm ví dụ : 
 Cho phép tính 8 + 3 = ? . Yêu cầu HS thực hiện theo 2 cách rồi so sánh 2 
cách. 
 + HS thực hiện.
 - GV chốt kiến thức.
 - HS lắng nghe, nhắc lại.
 2.2. Hoạt động
 Bài 1: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Yêu cầu HS dùng cách tách số tương tự trong phần trên để tính được :
 a. 9 + 6 =15 b. 8 + 6 = 14. 
 - HS lắng nghe thực hiện,.
 - YC HS làm bài vào vở ô li. 
 - HS thực hiện làm bài cá nhân.
 - HS đổi chéo kiểm tra.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - HS nêu
 - Bài yêu cầu làm gì?.
 - 3 -5 HS chia sẻ.
 - GV hướng dẫn mẫu: 
 a. Yêu cầu HS nhẩm bằng cách đếm tiếp: 9,10,11. Vậy 9+2=11
 b. Yêu cầu HS dùng cách tách số để tính.(9+3 và 9+5)
 c. HS có thể nhẩm để tính kết quả 8+3=11, 8+5=13, 9+4=13.
 - YC HS làm bài vào vở ô li.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Đánh giá, nhận xét bài HS. HS lắng nghe
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì? -HS nêu
 - Lấy ví dụ để hình thành bảng cộng (qua 10)
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ____________________________________
 Đạo đức
 BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 3)
 I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng: Vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống để thể hiện 
tình yêu quê hương.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
 - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra:
 - Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê hương?
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Vận dụng:
 *Yêu cầu 1: Chia sẻ với bạn về việc em đã và sẽ làm thể hiện tình yêu 
quê hương.
 - GV YC thảo luận nhóm đôi, chia sẻ với bạn về việc em đã làm và sẽ làm 
để thể hiện tình yêu quê hương.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 *Yêu cầu 2: Cùng các bạn thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu 
quê hương.
 - Gọi HS đọc yêu câu 2.
 - HD HS viết ra giấy Kế hoạch thực hiện công việc: công việc là gì, thời gian 
thực hiện, thực hiện cùng ai, kết quả thực hiện, 
 (dọn vệ sinh, chăm sóc cây và hoa nơi em sinh sống, giúp đỡ gia đình 
người có công ở quê hương,...)
 - GV cho HS thực hiện Kế hoạch trong phạm vi lớp, trường.
 Lưu ý: Với HS lớp 2, hoạt động này có thể diễn ra trong phạm vi hẹp: quét 
dọn vệ sinh, trổng hoa, cây cảnh,... ở đoạn đường trước cổng nhà mình. Phụ huynh 
HS sẽ xác nhận việc làm đó. *Thông điệp:
 - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.13.
 - Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống. 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.
 - Nhận xét giờ học.
 4. ĐỊNH HƯỚNG ĐÁNH GIÁ:
 Qua hỏi - đáp và quan sát thái độ, hành động của HS để đánh giá trên 
các mức:
 + Hoàn thành tốt: Thực hiện được việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi 
để thể hiện tình yêu quê hương.
 +Hoàn thành: Thực hiện được một số việc làm thiết thực, phù hợp với lứa 
tuổi để thể hiện tình yêu quê hương nhưng chưa thường xuyên.
+ Chưa hoàn thành: Chưa thực hiện được các yêu cấu đã nêu trong mục tiêu của 
bài.
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tiết 3. CHỮ HOA D
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
 II.CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 *. Ôn bài cũ: 
 TC: Viết nhanh, đúng và viết đẹp 
 - HS thi đua viết đúng, đẹp
 - Viết bảng con chữ: C, Có.
 - Viết bảng con.
 - Câu “Có công mài sắt, có ngày nên kim” nói gì?; 2 học sinh nhắc lại. - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở 
lớp học tập các bạn
 - Học sinh quan sát và lắng nghe
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - 1-2 HS chia sẻ.
 2. Dạy bài mới:
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 - HS quan sát chữ D và nêu:
 - Độ cao, độ rộng chữ hoa D cở vừa. ( Độ cao 5 li, độ rộng 4 li)
 - Chữ hoa D gồm mấy nét? (Gồm 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét 
cong phải nối liến nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.)
 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D.
 - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét:
 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều 
dọc rổi kéo thẳng xuống bên dưới đường kẻ ngang 2, nằm sát bên trên đường kẻ 
ngang 1.
+ Nét 2: Chuyển hướng viết nét cong phải từ dưới đi lên, tạo vòng xoắn nhỏ ở 
chân chữ, phẩn cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ ngang 
5.
 - YC HS viết bảng con.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết; 3-4 HS đọc.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
 + Viết chữ hoa D đầu câu.
 + Cách nối từ D sang u.
 + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
 * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
 - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện 
viết.
 - HS thực hành viết.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 3. Củng cố, dặn dò: Hôm nay em học bài gì?
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE: CẬU BÉ HAM HỌC
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học”
 - Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện.
 4. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì?
 - 1-2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - GV giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cậu bé có tên là Vũ Duệ. Vì 
nhà nghèo nên Vũ Duệ không được đến trường, cậu thường cõng em đứng ở ngoài 
lớp học của thầy để nghe thầy giảng. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết 
cậu bé Vũ Duệ đã được thầy giáo nhận vào lớp học của mình như thế nào nhé.
 - HS đọc tên bài.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện.
 - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2, thỉnh thoảng dừng lại để hỏi sự việc tiếp theo là gì để 
cho HS tập kể theo / kể cùng GV, khích lệ các em nhớ chi tiết của câu chuyện.
 - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh:
 + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học?
 + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu?
 + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen?
 + Vì sao Vũ Duệ được đi học?
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GVYCHS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, 
chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể.
 - HS kể cá nhân trước lớp
 - HS tập kể theo nhóm 2 (Cá nhân - Cặp)
 - Mời các cặp kể trước lớp
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 - Kể cho người thân về cậu bé Vũ Duệ trong câu chuyện Cậu bé ham học.
 - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện
 - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện.(Vũ Duệ là một HS rất ham 
học, chăm chỉ, thông minh, )
 - 2-3 HS chia sẻ.
 - Nhận xét, tuyên dương HS
 3. Củng cố, dặn dò:
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính.
Sau bài học Cô giáo lớp em, các em đã học nội dung gì?
 + Đọc - hiểu bài Cô giáo lớp em
 + Viết đúng chữ viết hoa D, câu ứng dụng Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi 
chơi.
 + Nghe - kể được câu chuyện Cậu bé ham học.
 - Em thích hoạt động nào? Vì sao?
 - Em không thích hoạt động nào? Vì sao?
 - GV nhận xét tiết học.
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ___________________________________
 Toán
 PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 
 Tiết 2. LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố phép cộng (qua 10).
 - Hoàn thiện bảng “ 9 cộng (qua 10) với một số.”
 - Vận dụng vào bài toán thực tế và tính toán với trường hợp có hai dấu 
phép tính.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực tính toán.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động: Trò chơi: “Truyền điện”
- GV chiếu các phép tính cộng 
- HS tham gia trò chơi nêu kết quả theo hình thức truyền điện.
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1
Bài 1: Tính 3 + 8.
- Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- Tính 3+8 bằng 2 cách:
+ Cách 1; Tách 8 bù 7 sang 3 tròn 10, còn 1, vậy 3+8=11.
+ Cách 2: Tách 3, bù 2 sang 8 trong 10, còn 1, vậy 3 + 8 = 11.
- GV nêu: 
+ So sánh 2 cách làm để lựa chọn cách phù hợp và thuận tiện nhất. 
-HS chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương HS.
BT2. HS làm bài cá nhân
Bài 2: Số ?
- Gọi HS đọc YC bài. 
- 2 -3 HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? 
- 1-2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 9 cộng với một số. 
-Hs tự hoàn thiện cá nhân.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 
- HS chia sẻ.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoàn thành BT3.
- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? 
- 1-2 HS trả lời.
- YCHS làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 Bài 4: Chuyển sang hoạt động củng cố: Chơi trò chơi: Tìm cá cho mèo.
 Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5
 Bài 5: Số?
 - Gọi HS quan sát tranh và tự nêu bài toán cho mình.
 - Yc nêu phép tính rồi viết kết quả vào ô có dấu ?
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 + Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn
 + Đọc bài và chia sẻ cách làm bài trước lớp.
 - HS chia sẻ bài làm .
 - Đánh giá, nhận xét bài HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 Chơi trò chơi: Tìm cá cho mèo.
 - GV tổ chức trò chơi:Tiếp sức cho HS báo cáo kết quả.
 + Cử 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn chơi lần lượt nối tiếp lên bảng nối các phép 
tính ở con mèo với kết quả đúng ở con cá.
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 10: THỜI KHÓA BIỂU
 Tiết 1,2. ĐỌC: THỜI KHÓA BIỂU
 I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức, kĩ năng;
 - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột 
dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng 
dòng.
 - Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu 
cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu.
 - Rèn kĩ năng đọc văn bản và đọc hiểu.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 Hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các 
hoạt động hàng ngày của em.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 * Ôn bài cũ:
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp em” - 3 HS đọc nối tiếp.
 - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khởi động:
 - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần?
 (Em xem thời khóa biểu)
 - 2-3 HS chia sẻ.
 GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Để biết được các môn học trong tuần, các em cần 
xem thời khoá biểu của lớp. Tiết học hôm nay giúp các em biết cách đọc thời khoá 
biểu cũng như các bài đọc trình bày dưới hình thức bảng biểu và cũng cần ghi nhớ 
các thông tin trong biểu bảng qua bài đọc Thời khoá biểu.
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ.
 - Hướng dẫn HS cách đọc:
 VD: Thứ hai/buổi sáng/tiết 1-HĐTN/Tiết 2-Toán/Tiết 3-TV/ 
 - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời khóa biểu.
 - HS đọc nối tiếp.
 - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm GDTC,... 
và HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu.
 - HS đọc 
 - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ 
Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán...
 - 2-3 HS đọc 
 - GVHD HS chia đoạn:
 - HS lắng nghe.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn.
 + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu.
 + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu.
 - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba.
 - HS thực hiện theo nhóm ba
 - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44.
 - 1-2 HS đọc
 - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV
 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 - Đọc thời khoá biểu của ngày thứ Hai? (Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt 
động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt.) - Sáng thứ Hai có mấy tiết? (Sáng thứ hai có 4 tiết)
 -Thứ Năm có những môn học nào? (Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục 
thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, Tự học có hướng dẫn.)
 - Nêu không có thời khoá biểu, em sẽ gặp khó khăn gì?
 - HS tự suy luận
 * Vì sao HS cần có thời khoá biểu?
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 GV đọc lại toàn bài; HS đọc thầm
 - Gọi HS đọc toàn bài; 2-3 HS đọc
 - Nhận xét, khen ngợi.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 Bài 1: Dựa vào thời khoá biểu ở trên, hỏi - đáp theo mẫu.
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44
 - HS đọc.
 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh.
 - HS thực hiện.
 - YC HS hỏi đáp theo cặp.
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: .Nói một câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường mà em 
thích
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45
 - HS đọc
 - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở 
trường.
 - HS chia sẻ.
 - GV sửa cho HS cách diễn đạt.
 - Nhận xét chung, tuyên dương HS.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét tiết học.
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 __________________________________
 Toán
 PHÉP CỘNG (QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 Tiết 3. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hoàn thiện bảng “7 cộng với một số và bảng 8 cộng với một số”
- Vận dụng vào làm bài tập và giải các bài toán thực tế. 
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Cho HS tính nhẩm nhanh
9 + 9 = 8 + 4=
9 + 5 = 8 + 7=
9 + 3 = 8 + 9 = 
9 + 2 = 8 + 6 =
HS nhận xét kết quả của bạn.
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1
- Gọi HS đọc YC bài. 
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? 
- 1-2 HS trả lời.
- Cho hs làm bài cá nhân
- HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Gọi hs nêu kq bài làm
+ HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? (bể cá)
- Nhận xét, tuyên dương HS.
BT2. HS làm bài cá nhân
a. Gọi HS đọc YC bài. 
-HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? 
-HS trả lời.
- Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 7 cộng với một số. 
- Hs tự hoàn thiện cá nhân.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 -HS chia sẻ
- Nhận xét, tuyên dương.
b. - Gọi HS đọc YC bài. 
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? 
 - 1-2 HS trả lời.
 - Y.c HS tách 14 thành tổng của 2 số làm bài vào vở; đổi chéo vở kiểm tra 
kết quả
 - HS lắng nghe, thực hiện.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 Bài 3: Hoàn thành BT3.
 - Gọi HS đọc YC bài. 
 - Hs nêu
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
 - Cho hs làm bài cá nhân
 - HS làm bài cá nhân.
 + Gọi hs nêu kq bài làm
 - HS lắng nghe.
 + HS nhận xét đưa câu hỏi vì sao? 
 - Nhận xét, tuyên dương HS. 
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 -HS nêu
 - Bài yêu cầu làm gì? 
 -HS trả lời.
 - Yêu cầu HS tự hoàn thiện bảng 8 cộng với một số. 
 -HS làm bài
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 
 - HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 5:
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
 - Bài cho biết gì?, yêu cầu làm gì? 
 - 1-2 HS trả lời.
 - YCHS làm bài vào vở.
 - HS làm bài cá nhân.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gọi Hs chia sẻ bài trước lớp.
 - HS chia sẻ trước lớp. 
 - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò:
 -Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - GV tổng kết nội dung bài học
 - NX tiết học
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 4: GIỮ SẠCH NHÀ Ở
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ 
sinh).
 - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và 
nhà vệsinh)
 - Học sinh biết tham gia làm vệ sinh nơi ở.
 - HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh nhà ở.
 *GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trương xung quanh sạch 
đẹp. Biết làm một số việc vừa sức để giữ gìn sạch nhà ở: vứt rác đúng nơi quy 
định, sắp xếp đồ dùng trong nhà gọn gàng, sạch sẽ.
 4. Năng lực, phẩm chất:
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - GV: Hình minh hoạ SGK phóng to (nếu có).
 - Video về cách thực hiện một số công việc nhà (nếu có).
 - Thùng giấy, băng dán, hồ dán, bút màu, giấy màu,...
 HS: Tranh, ảnh sưu tầm về hình ảnh chụp công việc nhà của HS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài 
học.
 Cách tiến hành:
 - GV đưa ra câu hỏi cho HS trả lời: Hằng ngày, em thường làm gì để giữ vệ 
sinh nhà ở của mình?
 - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
 KHÁM PHÁ
 Mục tiêu:HS giải thích được vì sao phải giữ gìn vệ sinh nhà ở, bao gồm cả 
nhà bếp và vệ sinh, tự tin báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. Cách tiến hành: 
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm (khoảng 4 – 6 bạn), quan sát hình và trả 
lời câu hỏi trong sgk:
 + Các bạn trong các hình dưới đây đang làm gì?
 + Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
 - Sau đó, GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc
 - GV chốt lại: 
 + Câu 1: Hình 1: bạn nhỏ đang lau bàn ghế phòng khách; Hình 2: bạn nhỏ 
đang cùng bố lau chùi nhà vệ sinh; Hình 3: bạn nhỏ đang quét sân; Hình 4: bạn 
nhỏ đang rửa bát cùng mẹ.
 + Câu 2: Đây là những công việc phù hợp với lứa tuổi của các bạn HS lớp 
2 để giúp đỡ bố mẹ giữ vệ sinh nhà ở. Việc giữ gìn nhà ở gọn gàng, sạch sẽ chính 
là làm đẹp nhà và giữ gìn sức khoẻ cho chính mình và người thân.
 THỰC HÀNH
 Mục tiêu: HS biết cách thực hành một số công việc nhà vừa sức với khả 
năng của mình. HS vui vẻ, tích cực quan sát và tự tin báo cáo trước lớp.
 Cách tiến hành: 
 Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 và 2
 - GV cho HS thảo luận cặp đôi: Những việc nên làm và đã làm để giữ vệ sinh 
nhà ở?
 (GV đưa ra câu hỏi gợi ý: Để nhà ở sạch đẹp, em nên làm những việc gì? Em 
thấy bố mẹ, ông bà đã làm gì để vệ sinh nhà ở sạch đẹp? Em đã làm những việc 
gì?...)
 - GV yêu cầu HS chia sẻ: Sau khi dọn dẹp xong nhà cửa em cảm thấy như 
thế nào? (GV đưa ra câu hỏi gợi ý: Sau khi vệ sinh, em thấy ngôi nhà như thế nào? 
Em thấy đồ đạc được sắp xếp như thế nào? Em và mọi người có vui không?,...)
 - GV gọi đại diện một số cặp đôi lên trình bày, các bạn khác bổ sung.
 - GV cùng các bạn lắng nghe, nhận xét và kết luận.
 Bước 2: Thực hành hoạt động 3
 - GV tổ chức cho HS quan sát hình và sắp xếp theo đúng trình tự các bước 
thực hiện một số công việc nhà đơn giản: quét nhà, rửa cốc chén.
 - GV phát cho HS hình vẽ các hình trong sgk có đánh số để HS sắp xếp theo 
thứ tự.
 - GV cho HS đọc lời chốt của Mặt Trời.
 - GV kết luận: Ai cũng có thể tham gia vệ sinh nhà ở một cách phù hợp với 
sức khỏe của mình.
 Bước 3. Thực hành (Trang 20_Tiết 2)
 GV yêu cầu HS quan sát hình, mô tả tình huống thể hiện trong hình để trả 
lời câu hỏi trong sgk:
 + Nêu nhận xét của em về căn phòng
 + Nếu là Hoa, em sẽ nói gì?
 - GV cho HS làm theo nhóm, đóng vai và xử lí tình huống
 - GV khuyến khích, động viên HS đứng dậy trình bày trước lớp.
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá, khen ngợi những nhóm có cách xử lí tốt 
nhất.
 * Hướng dẫn về nhà:
 Cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, quét nhà và gấp quần áo hằng ngày.
 Làm hộp đựng đồ dùng từ vật liệu đã qua sử dụng.
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ____________________________________
 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tiết 3. LUYỆN TẬP
 NGHE-VIẾT:THỜI KHÓA BIỂU 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng 
 - Nghe viết đúng đoạn chính tả bài Thời khóa biểu.
 - Trình bày đúng đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu câu.
 - Làm đúng các BT chính tả phân biệt ch/tr; v/d.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
 - HS có ý thức chăm chỉ học tập.
 II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở ô li; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Khởi động:
 - Cho HS hát 
 - GV dẫn dắt giới thiệu bài mới.
 - HS lắng nghe.
 2. Dạy bài mới:
 * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả.
 - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết; HS lắng nghe.
 - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả; 2 - 3 HS đọc.
 - GV hỏi: 
 + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? ( Những chữ đầu câu viết hoa.)
 + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai ?( Trình tự, tiết,..)
 + Khi viết chữ cái đầu đoạn văn cần viết như thế nào? (Lùi vào 1 ô đồng 
thời viết hoa)
 - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
 - GV đọc cho HS nghe viết; HS nghe viết vào vở ô li
 - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả; HS đổi chép theo cặp.
 - GV nhận xét bài viết của HS.
 * Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
 Bài 2: Dựa vào tranh, viết tên đồ vật có tiêng bắt đầu bằng c hoặc k.
 - 2 -3 HS đọc yêu cầu BT.
 - HS quan sát tranh và tìm tên sự vật trong mỗi bức tranh; HS làm việc cá 
nhân
 - Viết vào vở tên các sự vật trong mỗi tranh.
 - HS đọc kết quả trước lớp. HS khác nhận xét bổ sung.
 GV chốt: cái kéo, thước kẻ, cặp sách
 Bài 3: Chọn a hoặc b.
 a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS làm việc theo cặp; Đại diện 2,3 cặp trình bày kết quả.
 - Nhóm khác bổ sung.
 - HS đọc thành tiếng trình bày kết quả trước lớp.
 - GV chốt kết quả: trời, trên, chân, chân, trời.
 a. Chọn v hoặc d thay cho ô vuông.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - 2 - 3 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm việc theo cặp.
 HS trình bày kết quả trước lớp.
 GV nhận xét chốt: Có con chim vành khuyên nhỏ
 Dáng trông thật ngoan ngoãn quá
 Gọi dạ, bảo vâng lễ phép ngoan nhất nhà
 3. Củng cố, dặn dò:
 Hôm nay em học bài gì? 
 GV nhận xét tiết học.
 RÚT KINH NGHIÊM BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 Tiết 4. LUYỆN TẬP
 TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (Các đồ vật HS thường có hoặc 
thường thấy ở trường.)
 - Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được.
 4.Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động
 - Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động: 
 - Cả lớp hát.
 - Em hãy đặt câu về hoạt động thể thao?
 - HS nối tiếp chia sẻ.
 - Gv nhận xét tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt và giới thiệu bài mới.
 2.Dạy bài mới:
 * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
 Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ hoạt động.
 - GV gọi HS đọc YC bài; 1-2 HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? ; 1-2 HS trả lời.
 - YC HS làm việc nhóm đôi:
 - Mời các nhóm chia sẻ
 - HS,GV nhận xét.
 - GV thống nhất kết quả:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_le_thi_minh_hung.docx