Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Ngân
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk1 2,3
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài và ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk1 2,3. Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện.
- Thực hành giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
KNS: Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định.
BVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 06 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: SINH HOẠT TẬP THỂ: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - Ổn định nề nếp lớp, cho HS vui văn nghệ. - Đánh giá tuần trước. - Nhắc nhở những công việc cần làm của tuần này. - Kiểm tra vở ghi mẫu, vở bài tập của HS, nhận xét, nhắc nhở. - Tuyên dương những em có tiến bộ. Nhắc nhở những em về nhà chưa học bài, chưa giữ gìn sách vở. - Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân, an toàn giao thông. KNS BÀI 3: THỰC HÀNH Tiết 2: THỂ DỤC: ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU - Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục. - Yêu cầu: HS thực hiện được động tác tương đối chính xác. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường dọn vệ sinh đảm bảo an toàn nơi tập. - Phương tiện: 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ hoc. - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1.2. - Xoay khớp cổ tay, đầu gối, hông, bả vai 2 x 8 N. 2. Cơ bản a. Ôn bài thể dục - Động tác: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng 2 x 8 N. b. Chơi trò chơi. “ Nhanh lên bạn ơi” 3. Kết thúc - Trò chơi “Chạy ngược chiều” - Cúi người thả lỏng, cúi lắc người thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Ôn 5 động tác thể dục đã học. - GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học. - Cho học sinh khởi động - GV điều khiển một lần sau đó cho cán sự điều khiển GV nhận xét. - GV chia tổ tập luyện. - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho học sinh chơi GV nhận xét. - GV nhận xét kết quả giờ học. - Giao bài tập về nhà. Tiết 3: TOÁN: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính cộng dạng 7 + 5, biết lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số . - Nhận biết trực giác tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày giải toán về nhiều hơn. - Áp dụng thực hiện phép tính cộng dạng 7 + 5, tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số . - Nêu được trực giác tính chất giao hoán của phép cộng. - Áp dụng bảng cộng vào trình bày giải toán về nhiều hơn. - Có ý thức trình bày bài làm sạch đẹp. Áp dụng thực tế để thực hiện tính toán - BTCL: BT3 , bài 5 II. CHUẨN BỊ - Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc bảng cộng 8 và 9 - Gv nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Giới thiệu phép cộng 7 + 5 GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5que. Hỏi có tất cả bao nhiêu que? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào? -Yc hs sử dụng que tính để tìm kết quả. - 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ? - Yc hs đặt tính và tính. - Hãy nêu cách đặt tính của em. - Lập bảng các công thức 7 cộng với 1 số và học thuộc lòng. - Yc hs sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. - Yc hs báo cáo kết quả, gv ghi bảng. - Tổ chức cho hs học thuộc bảng cộng 7 theo các xoá dần. - Nhận xét, tuyên dương Bài 1 -Yêu cầu đọc đề -Yêu cầu làm việc cá nhân 7 + 4, 4 + 7, 7 + 6, 6 + 7, - Vậy 7 + 4 = 4 + ? Vì sao? Nhận xét Bài 3 - Yêu cầu học sinh làm vào sgk bằng bút chì. - Em hãy nêu cách thực hiện của 7 + 9, 7 + 3 Bài 5 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Em : 7 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi Anh : tuổi? - Yêu cầu làm vở. * Chấm, sửa bài - Đây là dạng toán gì đã học? - Muốn biết anh bao nhiêu tuổi ta làm thế nào? - Thi “Ai điền nhanh, đúng” 3. Củng cố, dặn dò - GV ghi 4 bảng cộng , 4 tổ nối tiếp điền kết quả - Nhận xét tiết học Về học thuộc bảng cộng 7, làm bài tập Hs lên bảng thực hiện - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. Thực hiện phép cộng 7 + 5 Thao tác trên que tính để tìm kết quả. + Lấy 7 cộng 5 -Là 12 que tính Đặt tính 7 + 5 12 - HS nêu -Thao tác trên que tính. 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Tổ, nhóm, cá nhân đọc Tính nhẩm - 1 học sinh đọc đề - HS nhẩm, nối tiếp đọc kết quả “truyền điện” -2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con -2 học sinh nêu: - 1 hs đọc đề - Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi. - Anh bao nhiêu tuổi. - 1 hs lên bảng Bài giải : Tuổi của anh là : 7 + 5 = 12 ( tuổi ) Đáp số : 12 tuổi - toán nhiều hơn - Lấy tuổi của em thêm vào tuổi anh nhiều hơn. - 4 tổ thi điền nhanh, đúng sẽ thắng - Lắng nghe Tiết 4 + 5: TẬP ĐỌC: MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk1 2,3 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài và ngắt nghỉ sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk1 2,3. Nêu ý nghĩa nội dung câu chuyện. - Thực hành giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp KNS: Tự nhận thức về bản thân. Xác định giá trị. Ra quyết định. BVMT: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ -Gọi đọc bài và trả lời câu hỏi. -NX 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng dí dỏm, vô tư, hồn nhiên, vui tươi nhí nhảnh. + Cô giáo : nhẹ nhàng, dí dỏm. + Bạn trai : hồn nhiên. + bạn gái : vui, nhí nhảnh. Luyện đọc câu -Yêu cầu đọc nối tiếp câu, theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm . Luyện đọc đoạn - Bài văn có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? - Đọc từng đoạn trước lớp.( Kết hợp giải nghĩa các từ.) + HD cách đọc các câu dài . + Gắn các câu dài lên bảng – đọc mẫu. Luyện đọc đoạn trong nhóm - Tổ chức đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc -Nhận xét, tuyên dương nhóm có bạn đọc hay. TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1. Câu 1: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không? Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Tại sao cả lớp lại xì xào? -Khi cả lớp hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra? Câu 3: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? -Đó có đúng là lời của mẩu giấy nói không? -Vậy đó là lời của ai? -Tại sao bạn gái nói được như vậy? Câu 4: Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở HS điều gì? -Bỏ rác vào thùng làm cho cảnh quang nhà trường thế nào? GDMT: Để giữ trường lớp luôn sạch đẹp các em cần làm gì? Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Thi đọc theo vai. -Tuyên dương nhóm đọc đúng. 3. Củng cố, dặn dò -Qua bài em học được gì ở bạn? - Em thích nhân vật nào trong truyện? Tại sao? - Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch sẽ? - Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. - Về nhà quan sát các tranh minh họa trong SGK để chuẩn bị tiết kể chuyện Mẩu giấy vụn - HS đọc bài. trả lời. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -Theo dõi đọc thầm. - HS đọc nối tiếp câu. -HS nêu - 4HS đọc bài. - Luyện đọc các câu dài (CN+ ĐT). + Lớp học ta hôm nay sạch sẽ quá/ Thật đáng khen // + Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì thế/ + Các bạn ơi // Hãy bỏ tôi vào sọt rác //. -1 nhóm 4 em đọc - Các nhóm thi đọc - Đọc đoạn 3, 4 - Đọc thầm đoạn 1-2. 1/ Nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy. 2/ Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì. -Vì không nghe mẩu giấy nói gì -Một bạn gái đứng lên bỏ giấy vào sọt rác. 3/ Bạn gái nghe được mẩu giấy nói Các bạn hãy bỏ tôi vào sọt rác. -Không phải. -Của bạn gái. -Vì bạn hiểu được cô muốn nhắc nhở các bạn hãy bỏ rác vào sọt. -Muốn các em giữ vệ sinh trường lớp. -Luôn sạch đẹp. -Giữ gìn vs, không xả rác bừa bãi, ...... -Thực hành đọc theo vai - HS nêu -Cô bé- thông minh hiểu ý cô. -Cô giáo- dạy cho HS bài học quý. -Cậu bé- thật thà, hồn nhiên. - Không vứt rác bừa bãi./Làm tốt công tác trực nhật./ Không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, bàn ghế -Đọc bài - Lắng nghe ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: 47 + 5 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Thực hiện phép tính cộng có nhơ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Thực hiện giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - BTCL: BT 1 cột 4, 5 ; BT 2; BT 4. - Rèn khả năng tính nhẩm nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ - Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tính 7 + 7, 8 + 7, 7 + 9 (đặt cột dọc) - Yêu cầu đọc bảng cộng 7. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Giới thiệu phép cộng - Nêu bài toán Có 47 que, thêm 5 que nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que ta làm thế nào? - YCHS sử dụng que để tìm kết quả. - Em hãy nêu cách tính của mình - GV thao tác que với HS :7 que với 3 que là 1 chục que, 4 chục với 1 chục là 5 chục, 5 chục với 2 que là 52 que. - Yêu cầu HS đặt và nêu cách thực hiện - Yêu cầu HS nhắc lại Cột 4,5. bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề: - Yêu cầu hs làm vào sgk bằng bút chì. - Em hãy nêu cách thực hiện. Bài 4 - Yêu cầu đọc tóm tắt - Nhìn tóm tắt đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Đây là dạng toán gì đã học? - Yêu cầu hs làm vào vở, 1 HS lên bảng - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài chậm. - Thu vở nhận xét và sửa bài 3. Củng cố, dặn dò - Hãy nêu tên thành phần, kết quả của phép cộng - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau, 47 +25 - 1 HS lên bảng làm - 3 hs đọc - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. - Theo dõi - ... lấy 47 + 5 - Sử dụng que tính 47 + 5 = 52 - 2, 3 em nêu. - Thao tác que tính - 1 HS đặt và nêu cách thực hiện 47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 + 5 4 thêm 1 bằng 5, viết 5. 52 - 3 HS nhắc lại Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu ( BC, SGK) - 3 hs nêu Bài 3 1 HS đọc (vở) - 2 hs đọc đề nhìn tóm tắt - Đoạn thẳng CD dài 17 cm. Đoạn thẳng AB dài hơn 8cm - Đoạn AB dài mấy cm ? - Toán nhiều hơn Bài giải Đoạn thẳng AB dài số xăng –ti-mét là 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm Làm bài. - Lắng nghe Tiết 2: KỂ CHUYỆN: MẪU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS nắm được: - Biết dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Mẩu giấy vụn. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Mẩu giấy vụn. - HS HS biết phân vai dựng lại câu chuyện. - Hs hứng thú kể chuyện BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Chiếc bút mực. 3 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi về nội dung cân chuyện. - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Kể từng đoạn - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh kể mẫu. - Chia nhóm kể - GV theo dõi, nhận xét. - Yêu cầu các nhóm kể. - Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần kể. - Nếu học sinh lúng túng, giáo viên gợi ý. Bức tranh 1: - Cô giáo chỉ cho học sinh thấy gì? - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? - Sau đó cô yêu cầu cả lớp điều gì? Bức tranh 2: - Cả lớp có nghe mẩu giấy nói gì không? - Bạn trai đứng lên làm gì? Bức tranh 3, 4: - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - Tại sao cả lớp cười? BVMT: Để giữ trường lớp luôn sạch đẹp các em cần làm gì? Kể lại toàn bộ - Yêu cầu kể theo vai, theo nhóm - Yêu cầu kể theo nhóm + Lần 1: Giáo viên là dẫn chuyện, 1 số học sinh làm vai khác. + Lần 2: Học sinh tự phân vai dựng lại câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể. 3. Củng cố, dặn dò - Qua bài em học them được điều gì? - Em cần làm gì để trường lớp sạch đẹp? -Nhận xét tiết học- Tuyên dương những em có giọng kể hay. - Về nhà kể chó người thân nghe và Chuẩn bị bài sau. 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo YC của GV và trả lời câu hỏi - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. 1/ Dựa theo tranh, kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn - 1 học sinh kể mẫu - 4 em kể trong nhóm - Các nhóm kể từng đoạn à hết bài. - Nhận xét - Chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn. - Nằm ngay giữa lối ra vào. - Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cả lớp không ai nghe mẩu giấy nói gì cả. - Thưa cô giấy không nói được đâu ạ! -Một bạn gai đứng lên nhặt mẩu giấy đem bỏ vào sọt rác -Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! ” - Luôn phải giữ vệ sinh trường, lớp không xả rác bừa bãi trên sân trường mà phải bỏ vào đúng nơi quy định. - HS có thể kể Kể lại toàn bộ, kể theo vai, 1 nhóm 4 em - Nhận xét bạn kể - Học được ý thức tự giác khi vào lớp - Không xả rác bừa bài, bỏ đúng nơi quy định - HS lắng nghe Tiết 3: THỦ CÔNG: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (t2) I. MỤC TIÊU - Biết gấp máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Biết gấp các nếp gấp tương đối phẳng thẳng - Gấp máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Gấp các nếp gấp tương đối phẳng thẳng - HS khéo tay: Gấp được máy báy đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Sản phẩm sử dụng được. - HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình. II. CHUẨN BỊ - Mẫu gấp. Quy trình gấp máy bay phản lực. Giấy thủ công, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gấp máy bay đuôi rời tiến hành theo mấy bước ? - GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Thực hành -Thực hành gấp máy bay đuôi rời - GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào). Đánh giá sản phẩm HS - GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên HS. Trò chơi - GV cho HS thi phóng máy bay đuôi rời. - Tuyên dương đội phóng máy bay cao và xa. 3. Củng cố, dặn dò - Máy bay có lợi gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: giấy giấy thủ công và giấy nháp để học bài “Gấp thuyền phẳng đáy không mui”. - Tiến hành theo 4 bước: - HS nêu. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. - HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. - HS vẽ hình trên máy bay. -HS đánh giá - HS thi phóng máy bay. - HS nêu - Theo dõi - Cb tiết sau Tiết 4: TN-XH: TIÊU HOÁ THỨC ĂN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS nắm được: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Biết được tại sao phải ăn chậm, nhai kĩ - Nói được sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng,dạ dày, ruột non, ruột già. - Nêu được tại sao phải ăn chậm, nhai kĩ * Giải thích được ăn chậm, nhai kỹ giúp tiêu hoá dễ dàng và chạy nhảy khi ăn no là hại tiêu hoá. - Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. KNS: Ra quyết định, làm chủ bản thân. BVMT: Ăn chậm, nhai kĩ làm cho thức ăn dễ dàng tiêu hóa, có lợi cho sức khỏe. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. - Một vài ổ bánh mì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Em hãy kể tên các cơ quan tiêu hoá? - GV theo dõi nhân xét 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Khởi động : Chơi trò chơi Chế biến thức ăn đã được học ở bài trước. Hoạt động 1: Thực hành, thảo luận nhận biết sự tiêu hoá thức ăn trong khoang miệng, dạ dày - Em hãy nói sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? - Em biết gì về vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ta ăn? -Vào đến dạ dày, thức ăn được biến đổi thành gì? - YC HS nêu những hiểu biết, suy nghĩ của mình về vai trò của răng, lưỡi, nước bọt, dạ dày,.. - Gv ghi bảng những gì HS phát biểu - Tổ chức cho HS nêu các câu hỏi thắc mắc xoay quanh vấn đề về vai trò của vai trò của răng, lưỡi, nước bọt, dạ dày,.. - Gv ghi bảng câu hỏi của HS -Muốn giải đáp được những câu hỏi trên chúng ta phải làm gì? - HD HS quan sát, dự đoán, cách tiến hành - Tổ chức cho các nhóm nói về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng và dạ dày. - YC đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt ý - YCHS nêu kết luận trong SGK Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già . - YCHS đọc thông tin trong SGK và 2 bạn hỏi và trả lời theo câu hỏi gợi ý : + Vào đến ruột non, thức ăn được biến đổi thế nào? +Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu? Và để làm gì? + Phần chất bả đi đâu? Ruột già có vai trò gì? + Vì sao ta phải đi đại tiện hàng ngày? - GV gọi 1 số HS trả lời các câu hỏi trên trước lớp . - Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi như thế nào? Chất bổ đi đâu, chất bả đi đâu trong cơ thể ta? Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Yêu cầu làm việc cả lớp. + Tại sao ta nên ăn chậm, nhai kĩ ? + Vì sao khi ăn no ta không nên chạy nhảy? - ăn chậm nhai kĩ có lợi gì? GDMT: Ăn chậm, nhai kĩ làm cho thức ăn dễ dàng tiêu hóa, có lợi cho sức khỏe. 3. Củng cố, dặn dò - 1 em chỉ và 1 em nói sự tiêu hoá của thức ăn trên hình vẽ , - Gv nhắc HS áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hằng ngày. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể tên. - 1 HS chỉ các cơ quan tiếu hóa trên sơ đồ câm. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. Chơi trò chơi Nhai bánh mì và mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn. - HS thực hành theo yêu cầu. - suy nghĩ, phát biểu +Rang để nhai, nghiền nát thức ăn. + Lưỡi nhào thức ăn. +Nước bọt tẩm ướt thức ăn. +Thức ăn được nhào trộn do sự co bóp của dạ dày. ? Nhờ đâu mà thức ăn biết thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể ? nước bọt do đâu mà có? ? Thức ăn đến dạ dày được tiêt hóa như thế nào? -Tiến hành thực nghiệm, quan sát, mô tả - HS nêu lên suy nghĩ của mình trong nhóm (thông qua ăn bánh mì) - Đại diện nhóm trình bày - Ở miệng thức ăn được nghiển nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt làm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn được tiếp tục nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần được biến thành chất bổ dưỡng. - 2 em thảo luận. + . thành chất bổ + thấm qua thành ruột non để nuôi cơ thể + ... ruột già, biến thành phân ra ngoài . + . tránh táo bón - HS trình bày. chất bổ thấm vào ruột non, chất bả xuống ruột già biến thành phân đi ra ngoài. + Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hoá được thuận lợi. + Sau khi ăn no cần nghỉ ngơi để dạ dày làm việc. Nếu chạy nhảy sẽ có cảm giác đau sóc ở bụng, làm giảm tác dụng của sự tiêu hoá ở dạ dày. * ăn chậm, nhai kĩ có lợi cho tiêu hoá - HS trình bày - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng Tiết 2: TẬP ĐỌC: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câubước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè (trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK). - Đọc đúng rõ ràng toàn bài và ngắt nghỉ hơi sau các dấu câubước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2 SGK. Nêu được nội dung bài học. - Hs có thể trả lời được câu hỏi 3. - Có ý thức tự giác, chăm chỉ trong học tập.Yêu mến, tự hào về ngôi trường. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài và TLCH . + Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? + Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì ? + Cô đã nhắc nhở các em điều gì? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu cả bài : Giọng trìu mến, thiết tha, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm (tường vàng, ngói đỏ, thân quen.) thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của bạn HS đối với ngôi trường mới. Luyện đọc câu - YC HS đọc nối tiếp câu, theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm. Luyện đọc đoạn - HD chia đoạn. Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau trong bài. Chú ý luyện ngắt hơi, nhấn giọng một số câu và giải nghĩa từ: Đoạn 1:+ Em hiểu lấp ló là ntn ? Đoạn 2:+ Bỡ ngỡ là ntn ? + Vân có nghĩa là ntn ? Đoạn 3: Như thế nào gọi là rung động? + Thân thương nghĩa là gì ? Luyện đọc đoạn trong nhóm - Tiến hành cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi, sửa sai. Đọc thi đua - Tổ chức cho HS đọc thi. - Theo dõi nhận xét Hoạt động 2: Tìm Hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đọan, cả bài, trao đồi,thảo luận, trả lời lần lượt các câu hỏi ? + Ngôi trường mới xây có gì đẹp? Câu 1: Tìm đoạn văn tương úng với nội dung: tả ngôi trường từ xa, tả lớp học, tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới?. - GV: Bài văn tả ngôi trường theo cách từ xa đến gần. - Câu 2: Tìm từ tả vẻ đẹp của ngôi trường? Câu 3 : HS trả lời được câu hỏi 3 - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? - Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? - Trong bài ta thấy ngôi trường như thế nào? HĐ3: Luyện đọc lại - Gọi HS đọc bài - YC HS đọc lại, lưu ý nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình với ngôi trường mà con đang học ở đó? - GV chốt ý: Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc và TLCH. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. - HS đọc thầm. - HS đọc từng câu nối tiếp. -Bài chia 3 đoạn. HS nối tiếp nhau đoạn. + Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ, / vừa thấy quen thân. // +Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài! // + Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế! // - Đọc theo nhóm 3 . - Các nhóm thi đọc . -Hs đọc thầm, tìm hiểu bài. + Những mảng tường vàng, ngói đỏ như đoá hoa lấp ló trong cây - Đoạn 1.Ngôi trường từ xa: - Đoạn 2: Tả lớp học. - Đoạn 2: Tả cảm xúc của hs. Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo trang nghiêm mà cũng đáng yêu Câu 3: Rất yêu trường của mình vì bạn đã thấy được vẻ đẹp của trường mới, mọi vật mọi người đều gắn bó, đáng yêu - Bạn hs rất yêu ngôi trường ND : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè - 3, 4 em đọc - HS phát biểu ý kiến. - Lắng nghe Tiết 3: TOÁN: 47 + 25 I. MỤC TIÊU - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47+25. - Biết giải và trình bày bài toán bằng một phép cộng - Có kĩ năng thực hiện tính thành thạo, giải các bài tập có liên quan. - HS có thể làm BT1 cột 4, 5; BT 2 cột c; BT 4 - Có ý thức tự giác chăm chỉ trong khi làm bài . II. CHUẨN BỊ - Que tính. Nd bt4 viết trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ * Tính mhẩm: 47+5+2= 67+7+3= 37+6+6= - Đặt tính : 37 + 9, 57 + 8, 67 + 7, - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Giới thiệu phép cộng 47 + 25 - Nêu bài toán về que tính có phép cộng 47+25. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Yc hs dùng que tính để tìm kết quả. Yc hs nêu cách làm. - Yc 1 hs lên bảng đặt tính và nói cách thực hiện. - Yc hs khác nhắc lại. Bài 1 Cột 4, 5 - Gọi HS nêu yêu cầu - Y/C HS nêu cách tính - Nhận xét - Nhận xét ,tuyên dương Bài 2 câu c - Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi ghi kết quả vào sgk bằng bút chì - Vì sao em điền Đ, S - Trong phép cộng em cần đặt như thế nào? Nếu cộng quá 10 em cần phải làm gì? Bài 4 - Yêu cầu đọc đề - HDHS phân tích đề toán Nữ : 27 người Nam: 18 người Cả 2 đội: người? - Muốn biết 2 đội có mấy người ta làm sao? - Theo dõi HD HS hoàn thành chậm - Thu, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Cho ví dụ dạng 47+25 và nêu cách đặt tính và thực hiện tính - Nhận xét, sửa sai -NXTH - Về nhà ôn lại bài và hoàn thiện các bài chưa hoàn thành. Xem trước bài Luyện tập 2hs lên bảng Lớp làm bảng con - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -Thực hiện phép tính cộng 47 + 25. -Dùng que tính tìm kết quả.. -1 HS lên thực hiện, lớp làm bảng con 47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1 25 4 cộng 2 bằng 6,thêm 1 bằng7,viết 7 72 - 2, 3 em nhắc lại Bài 1: Tính -HS làm (BC, sgk) 17 37 47 77 28 39 24 36 27 3 17 7 41 73 74 80 45 46 Đúng ghi Đ, sai ghi S: (phiếu) - Cặp đôi, đại diện trình bày 35 37 47 37 7 5 14 3 42 đ 87 s 61 đ 30 s - Đặt hàng chục theo chục, đơn vị theo đ.vị. Nếu cộng qua 10 phải có nhớ 1 HS đọc đề toán -HS hình thành lại đề toán theo tóm tắt Bài giải Số người cả hai đội có 27 +18 = 45(người ) Đáp số: 45 người lấy số nữ + số nam - Thực hiện vào bảng con - Lắng nghe. Buổi chiều Tiết 1: CHÍNH TẢ (Tập chép): MẪU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU - Biết chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhận vật trong bài. - Biết làm các bài tập phân biệt ai/ay; dấu hỏi/dấu ngã. - Thực hiện chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhận vật trong bài. - Làm được tốt các bài tập phân biệt ai/ay; dấu hỏi/dấu ngã. - Có ý thức trình bày bài sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - YC hs viết các từ - GV nhận xét sửa sai. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: HD viết chính tả - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ. * Nắm nội dung đoạn chép: + Bạn gái đã làm gì ? - Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì? * HD trình bày bài: - Đoạn viết có mấy câu? - Đoạn viết có những dấu câu nào? - Dấu ngoặc kép đặt ở đâu? * Luyện viết từ khó - Gv yc HS tìm và viết từ khó trong bài mà em thấy mình còn hay viết sai vào bảng con. - NX sửa sai. HĐ 2: HD chép bài -Tổ chức cho HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc soát lỗi, dừng lại ở từ khó cho hs dò bài sửa lỗi * Nhận xét, chữa bài : - Thu bài, nx bài viết của HS - YC HS lên viết lại lỗi sai. HĐ 3: bài tập - Gọi hs đọc yc của bài - HD cách làm bài. - Tổ chức nhóm điền nhanh, đúng: mỗi tổ chọn 4 em thi điền, tổ nào điền nhanh, đúng sẽ thắng - Nhận xét Bài 3 - Yêu cầu đọc đề. -Gọi HS lên bảng, cả lớp làm VBT - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nêu quy tắc viết chính tả? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em có bài viết bài tốt - NXTH. - Về nhà viết lại các lỗi sai trong bài. - máy cày chen chúc, leng keng, lỡ hẹn - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. -HS theo dõi. - Đứng dậy, tiến tới chỗ mẫu giáy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. - Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - 6 câu - Dấu phẩy, chấm, hai chấm than, gạch ngang, ngoặc kép. - HS tìm và viết bảng con. - Hs nhìn vào bảng chép bài. - Hs dò lỗi. - Nộp vở -HS lên bảng viết lại lỗi sai. - 1 HS đọc đề - HS điền, nối tiếp nêu + mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, Chải tóc, nước chảy. - HS làm bài vào vở (ngã, ngả): ngã ba đường, ba ngả đường, (vẻ, vẽ): vẽ tranh, có vẻ - Tên riêng viết hoa, đầu câu viết hoa. - Lắng nghe. Tiết 2: TCTV: LUYỆN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU - Biết soạn mục lục sách đơn giản. - Viết được mục lục sách trong tuần. - Luyện tập năng lực tư duy của học sinh. KNS: Giao tiếp, tìm kiếm thông tin. II. CHUẨN BỊ - Mỗi hs có một tập trruyện thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs đọc bài làm sáng của mình. - Gv nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Yêu cầu đọc đề - YC HS nêu tên các bài tập đọc, luyện từ và câu và tập làm văn trong tuần. - GV tổ chức cho HS tìm cùng nhau - YCHS tra tìm ở mục lục và cho biết tên bài đó ở trang mấy? -Yêu cầu HS làm bài vào vở - Thu chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy kể 1 câu chuyện mà em đã tra được trong sách . - Qua bài em biết thêm được gì? - NXTH - Về nhà tập tra mục lục các sgk mà em đang học - Nhận xét tiết học. HS đọc. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. Tìm đọc mục lục trong mục lục -1 hs đọc - Lớp đọc thầm - HS mở phần mục lục ra đọc các tên bài. - HS trong nhóm cùng tìm - Lớp làm vở -1 HS làm bảng nhóm . - HS kể - Nhận xét tiết học. - lắng nghe ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng cộng 7. Đặt tính và thực hiện các phép tính cộng có nhớ dạng 7+5, 47+5, 47+25. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng, biết so sánh số. - Có kĩ năng giải toán nhanh thành thạo thông qua các dạng bài tập. - HS có thể làm BT2 cột 2; BT4 dòng 1; BT 5 - Thích sự chính xác của toán học. II. CHUẨN BỊ - Nội dung bài tập 4, viết trên bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu tính : 57 + 25, 7 +19, 67 + 3 - Lớp làm BC: 57+18, 29+7. - Em hãy nêu cách thực hiện - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 Gọi HS nêu yêu cầu. Yc hs nêu phét tính trong bảng cộng 7. Gv nhận xét - GV đặt câu hỏi để HS nêu được phét tính Bài 2 cột 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con - Cho hs nêu cách tính sau mỗi pt Nhận xét Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu -Yc hs dựa vào tóm tắt để đặt đề trước khi giải. -Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả ta làm thế nào? Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu - Vì sao em điền =, < + Nhận xét , tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Cho vd; 57+28 =? - Qua bài em biết thêm được gì? - NXTH - Về nhà làm hoàn thành vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Bài toán về ít hơn. - 3 HS lên bảng -Lớp làm BC - 3 HS nêu cách tính - Lắng nghe, nhắc lại tên bài học. Tính nhẩm (miệng) -HS nêu hết bảng cộng 7 - HS nêu 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 Đặt tính rồi tính (bảng con) 37 24 67 15 17 9 52 41 76 Hs đọc bài toán (vở) - Tự làm bài Bài giải Số quả cam và quýt cả hai thúng có là. 28+ 37 = 65( quả) ĐS: 65 quả -Lấy số cam thêm vào với số quýt Điền >, <, = ? (sgk-phiếu) 17 + 9 > 17 +7 , 16 + 8 < 28 -3 - HS nêu - Lắng nghe. Tiết 2: LTVC: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH ... I. MỤC TIÊU - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1). - Biết tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranhvà cho biết đồ vật ấy để làm gì BT3. - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranhvà cho biết đồ vật ấy để làm. - Không dạy BT 2 (theo công văn 5842) - Phát triển tư duy ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ BT 3 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng đọc
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ngan.doc