Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)

I. Mục tiêu

+ Kiến thức:

- Đọc – hiểu bài Ngủ gật

- Viết được thời khóa biểu buổi tối cho Cún con.

+ Kĩ năng:

- Các em vận dụng làm đúng bài tập.

+ Thái độ: HS tích cực tham gia vào hoạt động trong giờ học.

II. Đồ dùng dạy học

GV : Nội dung thực hành

HS : Vở ghi

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 32 trang huongadn91 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2019
 Tập đọc 
Tiết 22+ 23: NGƯỜI MẸ HIỀN
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc: đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, vũng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc lưu loát và đọc diễn cảm bài văn. 
+ Thái độ: Giáo dục cho HS biết thương yêu và kính trọng cô giáo.
* Các kỹ năng giáo dục trong bài:
- Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc.
- Tư duy phê phán.
II- Đồ dùng dạy và học:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc: SGK. Bảng phụ viết câu văn hướng dẫn đọc.
- HS: SGK, vở ghi.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Tiết 1
1- Kiểm tra
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài “ Cô giáo lớp em” 
- GV nhận xét.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Từ khi em cắp sách tới trường ai dạy bảo em từng li từng tí ...
- Ghi tên bài.
b- Nội dung bài: HD luyện đọc:
* Đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc câu.
 - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu, có thể đọc 2,3 câu cho trọn lời nhân vật.
- H/dẫn đọc đúng : Không nén nổi, trốn ra sao được, cố lách, lấm lem, hài lòng.
+ Đọc đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. Các câu 
dài (bảng phụ).
- Gọi HS đọc chú giải.
- Giúp các em hiểu thêm các từ:
 Thầm thì: nói nhỏ vào tai.
 Vùng vẫy: cựa quậy mạnh, cố thoát.
+ Đọc trong nhóm.
- Lần lượt HS trong nhóm đọc, HS khác nghe,
 góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ HS yếu 
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
- GV, lớp nhận xét.
+ Đọc đồng thanh.
 *Tiết 2
c- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
 ( Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc)
? Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
( Chui qua chỗ tường thủng )
? Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo làm gì?
 ( Cô nói với bác bảo vệ: Bác nhẹ tay kẻo cháu đau...)
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? ( Cô dịu dàng yêu thương HS, cô bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm)
? Cô giáo làm gì khi Nam khóc? ( Cô xoa đầu an ủi Nam )
? Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ, lần này vì sao Nam khóc? ( Vì đau và xấu hổ ).
? Người mẹ hiền trong bài là ai? ( Cô giáo )
- Luyện đọc lại:
-Tổ chức thi đọc.Gv nhận xét .
3. Củng cố – dặn dò
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người 
mẹ hiền ?
- Nhận xét giờ học. Dăn về nhà đọc lại bài.
- 2 HS đọc. Lớp nhận xét.
-2,3 HS trả lời.
-HS nghe 
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từ.
- 3 HS đọc. Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc 
- Đọc theo cặp.
- 4 HS đọc, 2 nhóm đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2. 
- 1 HS chậm trả lời, lớp nhận xét
 bổ xung.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- 1 HS trả lời. 
- Đọc thầm đoạn 4 trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 3 nhóm, 8 HS đọc.
-Lớp nhận xét.
- 2 HS trả lời.
- Cả lớp hát bài "Cô và mẹ" của nhạc sỹ Phạm Tuyên.
___________________________________
Toán
Tiết 36 : 36 + 15
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Biết cách giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và giải bài toán có lời văn trong phạm vi 100 thành thạo.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng ham học toán.
II- Đồ dùng dạy học
 - GV: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
 _ HS: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
- Gọi HS chữa bài 3/35.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu 26+ 5=, 36 + 15=? 
 Ghi bài lên bảng.
b- Nội dung bài:
* HĐ1: Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
+Nêu bài toán.
-Hướng dẫn phân tích bài toán để tìm ra phép tính.
- Y/c HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
-Thao tác lại trên đồ dùng.
+ Hướng dẫn đặt tính và thực hiện.
 + (nêu như SGK)
 51
* GV khẳc sâu cách đặt tính, thực hiện phép tính.
*HĐ2: Thực hành:
Bài tập 1/36: Lưu ý cách đặt tính - nhớ 1 sang tổng các chục.
- Cho HS làm nháp, làm bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
- Kết quả: 45, 64, 83, 82, 81, 81, 94, 55, 60, 33. 
Bài tập 2/ 36: Củng cố tên gọi tổng và các số hạng.
- Cho HS làm bảng con, làm bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét.
- Kết quả: 54, 43, 61.
Bài tập 3 /36: 
- Y/c HS quan sát hình vẽ sgk, nêu lại đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích.
- Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kg em làm phép tính gì? 
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở.
- Chữa bài, nhận xét (Đáp số73 kg)
Bài tập 4/36: 
-Yêu cầu nhẩm hoặc tính tổng 2 số có kết quả 45 rồi nêu quả bóng có kết quả đó.
- Gọi HS chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
*Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
3.Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
- 2HS chữa, lớp nhận xét.
-Hs nghe 
- Theo dõi.
-Tự tìm ra phép tính.
-Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- HS nêu cách đặt tính.
- HS nêu cách tính.
- 3,4 HS nhắc lại.
-1 HS nêu yêu cầu
- 5HS lên bảng, lớp làm nháp.
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng,lớp làm bảng con. 
- HS tự đặt đề toán theo hình vẽ
-HS trả lời.
-HS làm vở.
-1HS chữa bài
- 1 HS nêu
- 2HS chữa bài. 
-HS nghe.
-HS nghe.
********************************
Ôn Toán :
 Ôn luyện 6 + 5; Ki – lô - gam
I- Mục tiêu:
+Kiến thức:
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 6 +5. Ôn đơn vị ki- lô- gam.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.
+Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm đúng bài tập. 
+Thái độ: GD HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV : Vở bài tập phát triển năng lực
- HS : Đồ dùng học tập
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài – Ghi tên bài 
* Nội dung :
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập trong Phát triển năng lực trang 27, 28
* Bài 5/ 27: Tính ( HS làm chậm)
- Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
6 + 4 + 4 = 14 6 + 4 + 3 = 13 6 + 4 + 6 = 16
6 + 8 = 14 6 + 7 = 13 6 + 10 = 16
- Chữa bài, chốt kết quả : 
+ Củng cố cách cộng các số dạng 6 +5
*Bài 6/ 27: Viết số đo thích hợp( HS đại trà)
- Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Chữa bài, chốt kết quả: 
2 kg + 3kg = 5kg 5kg – 1kg = 4kg
2kg + 2kg = 4 kg 5kg + 3kg = 8 kg 
16kg + 2kg = 18 kg 20kg + 12kg = 32 kg 
* Bài 7/ 27: Nối mỗi phép tính với kết quả đúng
- Gọi đọc YC
- Gọi HS lên bảng chữa bài. 
- Chữa bài, chốt kết quả: 
* Bài 8/ 27: ( HS làm nhanh)
Liên cân năng 26 kg
A, Minh nặng hơn Liên 9k. Hỏi Minh nặng bao nhiêu kg?
B, Thu nặng ít hơn Minh 4kg. Hỏi Thu nặng bao nhiêu kg?
* Củng cố giải bài toán với đơn vị kg
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài đã chữa. 
- 1HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp 
- 3 HS lên bảng. 
- Nhận xét 
- 2HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét. 
- 1 HS đọc YC
- HS làm bài vào vở. 
- 2 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét. 
16 + 7 = 23 66 + 5 = 71
76 + 6 = 82 46 + 8 = 54
- 1 HS đọc YC
- HS làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm. 
Bài giải
Minh nặng số ki- lô- gam là
26 + 9 = 35( kg)
- 1 HS lên bảng làm. 
Bài giải
Thu nặng số ki- lô- gam là
35 - 4 = 31( kg)
- Nghe và thực hiện.
***********************************
Ôn Tiếng việt:
Luyện đọc, viết bài : Ngủ gật
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức
- HS đọc trơn, ngắt nghỉ hơi đúng bài Ngủ gật.
- HS biết trả lời câu hỏi nội dung bài trong sách.
- HS luyện đặt câu theo mẫu Ai ( con gì, cái gì ) là gì?
+ Kĩ năng
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
+ Thái độ
- Các em có ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học:
1 . Giáo viên: Nội dung bài ôn tập
2 . Học sinh : Sách phát triển năng lực học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
HĐ1. KHỞI ĐỘNG
1, Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
-Gọi trả lời
- GV chốt lại nội dung: tặng hoa cho cô
2, Khi ở trường em thấy vui nhất là lúc nào?
- Gọi đọc bài
- Khen ngợi
HĐ 2: ĐỌC – HIỂU
1. Hướng dẫn HS ôn bài tập đọc : Ngủ gật
- Đọc mẫu toàn bài. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho HS.
-Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
-Yêu cầu HS thi đọc đoạn.
- Hướng dẫn HS nhận chọn cá nhân đọc tốt.
- Hướng dẫn HS nhận xét, khen ngợi học sinh
HĐ 3 : Hỏi – đáp câu trong bài
1. Vì sao Cú con không hoàn thành việc cô giáo giao?
2. Vì sao cô giáo khuyên Cú nên học lớp buổi tối?
3. Khi theo học lớp buổi tối Cú con học tập thế nào?
4. Em thấy cô giáo của Cú con là người thế nào? 
5. Gạch các từ chỉ hoạt động, trạng thái?
3. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét giờ học 
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài viết tự sửa lỗi sai trong bài.
- 1 HS đọc YC
- 5HS 
- HS lớp viết vở
- Cả lớp nghe.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Đọc theo cặp.
- 8 em thi đọc trước lớp.
- 2 em nhận xét.
- Trả lời câu hỏi
- Vì ngủ gật
- Vì biết thói quen sinh hoạt của Cú
- Học chăm chỉ
- Hiểu học sinh của mình
- Học, ngủ gật, học
- HS nghe và thực hiện.
_______________________________________________________________
	Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2019
Toán 
Tiết 37: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: -Học thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với. Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết cách giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
+ Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho HS.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng say mê học toán.
II- Đồ dùng dạy học
 - GV: Thước kẻ, bảng phụ viết bài 2
 _ HS: Bảng con.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
.1 Kiểm tra 
- Gọi HS chữa bài 2/36.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: ghi tên bài 
b- Nội dung bài: HD Luyện tập:
* Bài tập 1/37: Tính nhẩm 
- Cho HS làm nháp. GV hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
- Cho HS đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9.
Bài tập 2/37: Viết số thích hợp vào ô trống: 
(Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết.)
- GV treo bảng phụ viết bài 2 lên bảng.
- Muốn viết được số thích hợp vào chỗ trống em phải làm gì?(thực hiện phép tính cộng)
- Cho lớp làm nháp, 5HS làm bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
- Kết quả : 31, 53, 54, 35, 51.
Bài tập 4/37: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
- GV kẻ tóm tắt như sgk/ 37 lên bảng.
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Nêu dạng bài toán?(Bài toán về nhiều hơn)
- Yêu cầu HS làm bàivào vở. 
- Chấm chữa bài. (Đáp số51 cây).
Bài tập 5: 
 (a)
Nên đánh số vào hình rồi đếm
- Cho HS quan sát đếm số hình trả lời .Yêu cầu HS có kĩ năng giải toán nhanh làm thêm.
- Có 3 hình tam giác 
- Có 3 hình tứ giác.
3.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 3/37.
- 1HS chữa.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi 
+1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm nháp.
- 4, 8HS nêu.
- 4, 5 HS đọc.
+ 2 HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu.
- Lớp làm nháp. 
- 5 HS làm bảng.
- 3HS đọc.
- 2HS nêu.
- 1HS nêu
- HS giải vở
- 1HS làm bảng.
-2HS nêu yêu cầu BT.
- HS đếm và trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS nghe 
************************************
Kể chuyện 
Tiết 8 : NGƯỜI MẸ HIỀN
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: - Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện "Người mẹ hiền" bằng lời của mình.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
- Kính trọng cô giáo, coi cô giáo như mẹ hiền.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện nói to rõ ràng, khi kể thể hiện cử chỉ, thái độ cho phù hợp, hấp dẫn.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích kể chuyện.
II- Đồ dùng dạy và học
- GV: 4 tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- HS: SGK.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: Gọi HS kể lại câu chuyện "Người thầy cũ"
- GV nhận xét.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b- Nội dung bài: Hướng dẫn kể chuyện:
*- Dựa theo tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh SGK.
- GV kể mẫu đoạn 1.
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1, dựa vào tranh 1 và gợi ý.
- Hai nhân vật trong tranh là ai?(Minh và Nam)
- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
( Minh thì thầm vào tai Nam “ Ngoài phố có gánh xiếc” và rủ Nam trốn ra đi xem xiếc),
- GV giúp đỡ HS kể lại đoạn 1 bằng lời kể của mình.
+ GV cho HS tập kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa vào từng tranh.( đoạn 2, 3, 4.),
- GV theo dõi, giúp đỡ Hs yếu .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS kể theo nhóm bàn.
- Gọi HS kể ttrước lớp.
- GV, cả lớp nhận xét cách diễn đạt, ND kể của từng HS.
- GV nhận xét những HS kể.
3,Củng cố – dặn dò
- GV Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể 
-HS nghe .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh.
- Nghe.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1.
- 2,3 HS kể lại đoạn 1. 
- HS tập kể theo nhóm.
-HS theo dõi .
- HS tập kể theo nhóm.
- Nhiều HS thi kể 
-HS nghe .
********************************
Tự nhiên xã hội 
Tiết 8: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I- Mục tiêu: 
+Kiến thức
-Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kỹ, không uống nước lã, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện.
+ Kĩ năng
- HS vận dụng bài học vào thực tiễn
+ Thái độ
-HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học :
- GV: Tranh vẽ SGK trang 18, 19.
- HS: SGK. 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Khởi động:
- Cho cả lớp hát bài Thật đáng chê.
2- Bài mới.
a- Giới thiệu bài. Ghi tên bài.
b- Nội dung bài :
 * HĐ1: Làm việc với sgk và thảo luận: Phải làm gì để 
ăn sạch?
 Bước 1: Động não.
? Ai có thể nói được để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm việc gì?
- GV chốt lại các ý kiến.
 Bước 2: Làm việc với sgk theo nhóm bàn.
- Cho HS q/s các hình vẽ sgk/ 18 và tập đặt câu hỏi để khai thác kiến thức qua hình vẽ.
 . Hình1: Rửa tay ntn là đúng? (Rửa bằng nước sạch và xà phòng)
 . Hình 2: Rửa quả ntn là đúng? (Rửa dưới vòi nước sạch)
 . Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì?
 . Hình 4: Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?.
 . Hình 5: Bát đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Goi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả q/s 
- GV, nhóm khác n/x bổ sung.
? Để ăn sạch bạn phải làm gì?
+ Kết luận: Để ăn sạch chúng ta phải:
- Rửa sạch tay,rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
- Thức ăn phải được đậy cẩn thận.
-- Bát đũa, dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
* HĐ 2: Làm việc với sgk và thảo luận: 
 Phải làm gì để ăn sạch?
 Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
- Các nhóm trao đổi và nêu những đồ uống mà mình thích
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV đại diện1 số nhóm nêu ý kiến trước cả lớp và yêu cầu những HS khác bổ sung.
 Bước 3: Làm việc với sgk.
- Yêu cầu cả lớp quan sát Sgk/ 19 nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào chưa và giải thích tại sao?
+ Kết luận: (SGV/36)
* HĐ 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi:
? Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
- Gọi 1 số em trả lời trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận: - Ăn, uống sạch sẽ để phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh được ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán,... 
3, Củng cố - dặn dò
- Nhắc HS ăn uống sạch sẽ trong thực tế cuộc sống
 hàng ngày.
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà: Học bài. Chuẩn bị bài sau.
-HS cả lớp hát
-2 HS nêu
-2 HS trả lời 
- Lớp nhận xét
-2HS nêu.
-HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- lớp nhận xét.
 -HS lắng nghe.
 -HS trả lời.
- 2 HSnêu.
- HS nghe và thực hiện tốt theo bài học.
******************************
Ôn Tiêng việt 
Đọc hiểu bài Ngủ gật
I. Mục tiêu
+ Kiến thức:
- Đọc – hiểu bài Ngủ gật
- Viết được thời khóa biểu buổi tối cho Cún con.
+ Kĩ năng:
- Các em vận dụng làm đúng bài tập.
+ Thái độ: HS tích cực tham gia vào hoạt động trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy học
GV : Nội dung thực hành
HS : Vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra
- Gọi HS đọc bài Ngủ gật
- HD nhận xét bài đọc
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở Phát triển năng lực 
HĐ viết 
Bài 6: Em hãy lập thời khóa biểu buổi tối cho Cún con
- Gọi đọc YC
- HD điền nội dung 
Tiết 1: Toán
Tiết 2: Tiếng Việt
Tiết 3: Nghệ thuật
Tiết 4: Thể dục
- Gọi HS đọc bài
- Sửa bài đọc cho HS
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt có tiến bộ.
- Hướng dẫn HS về nhà học bài. Xem lại các bài tập đã chữa. Thực hành viết và nói đúng.
- 4 HS
- Cả lớp nghe.
- 1 HS đọc Yc
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS
- Nhận xét
**************************************
Toán
ÔN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU : 
+ Kiến thức:
Thuộc bảng 8 cộng với 1 số.
Giải bài toán có lời văn.
+ Kĩ năng:
- HS rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5 , 38 +25.
- HS rèn kĩ năng giải toán có lời văn theo tóm tắt bằng 1 phép tính cộng.
- HS rèn kĩ năng nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật và hình tứ giác.
+ Thái độ:
- GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Nội dung thực hành
HS: Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tên bài lên bảng :
* Nội dung : GV hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 8/ 25: Tìm lỗi sai
- Yêu cầu đọc đề. 
- Yêu cầu HS nhẩm nêu kết quả:
+ Củng cố cách đặt tính và tính dạng 38 + 5
* Bài 9/ 25
- Yêu cầu đọc đề, phát phiếu. 
- Yêu cầu làm bài vào vở
Bài giải
Số cây bưởi vườn nhà An là :
16 – 4 = 12 (cây)
 Đáp số : 12 cây bưởi
- 1 HS
- Nối tiếp nêu kết quả và gải thích
37 + 24 = 61
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở.
- 1 Hs chữa bài
* Bài 10/ 25: ( HS cả lớp )
- Yêu cầu đọc yêu cầu.
- HD số quả vẽ được là ta so sánh với số cây ban đầu
Hiền nhiều hơn Lanh thì số quả Hiền vẽ là 7 + 4 = 11
Số quả của Thủy là 7 – 2 = 5 ( quả)
* Bài 11/ 25: 
- Yêu cầu HS quan sát và tô màu sợi dây
- Đánh giá bài làm
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà xem lại bài. 
-1 HS đọc yêu cầu: vẽ số quả thích hợp lên cây
- Thực hành vẽ
- Cả lớp
- 1 Hs trình bày
- Nghe và thực hiện.
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 31tháng 10 năm 2019
Tập đọc 
Tiết 24: BÀN TAY DỊU DÀNG
I- Mục tiêu
+ Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc: đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: lòng nặng trĩu, nỗi buồn, trìu mến, ...
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Biết đọc bài với giọng chầm, buồn, nhẹ nhàng.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến.
 - Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Thái độ dịu dàng, đầy yêu thương của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn cố gắng học tập để không phụ lòng tin của thầy.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc rõ ràng, rành mạch, đọc diễn cảm bài văn.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS yêu thích bộ môn.
* Giáo dục kĩ năng sống cho HS: Biết thương yêu và kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II- Đồ dùng dạy và học
-GV: Tranh minh họa bài đọc: SGK, bảng phụ viết câu văn hướng dẫn đọc.
- HS: SGK, vở ghi.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra
- Gọi HS đọc bài “ Người mẹ hiền” 
- GV nhận xét.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: ghi tên bài
b- Nội dung bài: HD Luyện đọc:
* Đọc mẫu toàn bài 
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu
 - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu, có thể đọc 2,3 câu cho trọn lời nhân vật.
- H/dẫn đọc đúng: lòng nặng trĩu, nỗi buồn, trìu mến, ...
+ Đọc đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn nhấn giọng, nghỉ hơi đúng. 
Các câu dài (bảng phụ).
- Gọi HS đọc chú giải.
- Giúp các em hiểu thêm các từ: mới mất: mới chết, từ mất tỏ ý thương tiếc, kính trọng.
+ Đọc đoạn trong nhóm.
- Lần lượt HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- GV theo dõi, hướng dẫn.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
- GVcùng lớp nhận xét.
+ Đọc đồng thanh.
- H/dẫn tìm hiểu bài:
? Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? ( Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ.)
? Vì sao An buồn như vậy?(Vì An rất yêu bà, tiếc nhớ bà)
*An rất yêu thương bà
?Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo thế nào?(Thầy không trách An chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàn, đầy trìu mến, thương yêu )
- Vì sao thầy không trách khi biết An chưa làm bài tập? (Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An,..)
? Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của thầy giáo đối với An? ( Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay của thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu.Tốt lắm. Thầy biết em nhất định sẽ làm. )
* Thầy giáo của An rất thương yêu học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, động viên An học tốt
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Thái độ dịu dàng, đầy yêu thương của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn cố gắng học tập để không phụ lòng tin của thầy.
- Luyện đọc lại:
-Tổ chức thi đọc.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò
- Khắc sâu nội dung bài. Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
- 3 HS đọc .
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
- HS đọc nối tiếp câu.
- 4 HS đọc từ
- 3 HS đọc.
- 2 HS đọc 
- Đọc theo bàn.
- 4 HS đọc, 2 nhóm đọc.
- Cả lớp đọc ĐT cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 3 HS trả lời.
- 1 HS trả lời
- 3 nhóm, 6 HS đọc
-Lớp nhận xét.
-HS nghe.
********************************
Toán 
Tiết 38: BẢNG CỘNG
I- Mục tiêu
+Kiến thức: - Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20).
- Vận dụng khi cộng nhẩm, cộng các số có 2 chữ số (có nhớ) và giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, hình chữ nhật.
+ Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng vận dụng bảng cộng đã học vào tính toán cho nhanh và chính xác.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng ham học toán.
II- Đồ dùng dạy và học
- GV: Bảng phụ viết bảng cộng.
- HS: SGK, vở ghi.
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra 
- Gọi HS chữa bài 3/37.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: - Nêu các bảng cộng em đã học.
 -Ghi tên bài.
b- Nội dung bài:
* HĐ1: GV Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng.
+ Bài1/38: Tính nhẩm:Gv giúp đỡ HS yếu.
- GV treo bảng cộng (chưa viết kết quả)
- Gọi HS đọc lần lượt từng phép tính và kết quả .
- GV viết kết quả hết bảng cộng 9 ( có thể cho HS lên bảng điền kết quả)
- GV tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng 9 ( đọc ĐT, CN).
- GVchỉ vào 9 + 2 =11 cho HS đọc. GV hỏi “ Biết 9 + 2 = 11, vậy 2 + 9 = ?”. Gọi HS trả lời. 
Làm tương tự với 3 + 9, 4 + 9,...
- GV Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng 8, 7, 6 như trên.
- Cho HS đọc đồng thanh cá nhân các bảng cộng.
* HĐ2: Thực hành:
+ Bài tập 2/38: Tính.
- Cho HS làm bảng con, bảng lớp
- Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Kết quả: 24, 43, 44, 81, 45.
+ Bài tập 3/38
- Gọi HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?.
- Nêu dạng bài toán?(Bài toán về nhiều hơn).
- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bàivào vở. 
- Chấm chữa bài
 Bài giải
 Mai cân nặng là:
 28 + 3 = 31 (kg)
 Đáp số: 31 kg
+ Bài tập 4/38: ( HD HS có kĩ năng làm toán nhanh)
- GV vẽ hình như sgk/38 lên bảng.
 - Yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi.
- Chữabài, nhận xét.
a. Có 3 hình tam giác.
b. Có 3 hình tứ giác. 
3 ,Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng cộng.
- 1 HS chữa, lớp nhận xét.
-3 HS trả lời.
- HS tự đọc nêu kết quả.
- Lần lượt nhiều HS lên bảng điền kết quả vào bảng.
- HS đọc.
-HS đọc, trả lời.
- HS đọc thuộc lòng. HS thi đọc thuộc lòng.
- 1HS nêu yêu cầu của bài. 
- Lớp làm bảng con, 3hs lên bảng. 
- 3HS nêu.
- 3HS đọc.
- 1HS nêu.
- 1HS nêu.
- HS tóm tắt và trình bày
 bài giải.
- 1HS làm bảng.
- 1HS nêu yêu cầu của bài. 
- Quan sát trả lời.
-2 HS chữa bài.
-HS nghe.
__________________________________
Chính tả (Tiết 15 )
Nghe viết : NGƯỜI MẸ HIỀN
I- Mục tiêu 
+ Kiến thức: - Nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài "Người mẹ hiền".
- Trình bày bài chính tả đúng quy định: Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.đúng lời nhân vật trong bài .
- Làm đúng các bài tập phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn, uông.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết chữ đẹp, trình bày sạch.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp.
II- Đồ dùng dạy và học
- GV:Bảng phụ viết bài tập.
- HS: bảng con, vở chính tả.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: 
- GV đọc: lũy tre, che trở, trồng cây, vợ chồng.
- GV cùng Hs nhận xét.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b, Nội dung bài: * Hướng dẫn viết chính tả:
+ GV đọc mẫu.
+ Hướng dẫn HS nhận xét.
- Vì sao Nam khóc? (Vì đau và xấu hổ)
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
( Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?)
- Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
 ( Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi.)
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?(Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.)
+ Hướng dẫn HS viết tiếng khó hoặc dễ lẫn: 
Xoa đầu, bật khóc, nghiêm giọng. 
+ HS nghe viết bài vào vở.
-Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- GV nhắc HS viết tên bài giữa trang vở.
- Chữ đầu dòng, đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
+ Chấm - chữa bài.
c- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền ao/au vào chỗ trống.
- GV treo bảng phụ.
- Cho HS tự lầm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
-Lời giải:Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
 Trèo cao ngã đau
Bài tập 3: (lựa chọn 3a). 
- Cho HS tự làm bài Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
-Lời giải:
 a. con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
 b. dè dặt, giặt giũ, chỉ có rặt một loài cá.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài chính tả.
- 2 HS viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con.
-HS nghe 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
- 1HS trả lời.
- 1HS trả lời.
- 2HS trả lời.
- 1HS trả lời.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS chấm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm vở.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
-HS nghe.
_________________________________
Đạo đức
Tiết 8 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾP)
I-Mục tiêu
+ Kiến thức: HS biết được trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với 
khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
- HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
+ Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
+ Thái độ: Giáo dục cho HS biết lao động và yêu quý các sản phẩm làm ra.
II- Đồ dùng dạy và học:
- GV: Các phiếu học tập.
- HS: Vở bài tập, các đồ dùng để đóng vai. 
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra: Kể những việc em đã làm ở nhà? 
- Nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
Kể tên một số việc em làm giúp bố mẹ ở nhà. Ghi tên bài.
b- Nội dung bài: 
* HĐ 1: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
+ Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi.
- Khi ở nhà em tham gia những việc gì?
Những việc đó do bố, mẹ phân công hay tự em làm?
- Bố, mẹ tỏ thái độ thế nào về việc làm của em?
- Em mong muốn được làm những việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố, mẹ như thế nào?
- HS thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi.
-Trình bày trước lớp.
- Đại diện các nhóm trả lời,GV, cả lớp n/x, bổ sung.
- Khen những HS chăm lầm việc nhà.
+ Kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ
 * HĐ 2: Đóng vai.
- GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một tình huống.
+ Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi, Hòa sẽ...
+ Tình huống 2: Anh của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất, Hòa sẽ...
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
+Kết luận: Cần làm việc nhà xong rồi mới đi chơi. Cần giải thích rõ em còn nhỏ chưa làm được việc nặng.
* Hoạt động 3: Trò chơi "Nếu ....thì"
- GV chia 2 nhóm: "Chăm" và "ngoan" 
- GV phát phiếu cho 2 nhóm với các nội dung (SGV/37)
- Các nhóm chơi. GV cử HS khá làm trọng tài. Mỗi nhóm 4 phiếu, khi nhóm "Chăm" đọc nộidung tình huống thì nhóm "ngoan" phải có câu trả lời tiếp nối bằng từ thì và ngược lại.
+ GV tổng kết, đánh giá.
3.Củng cố - dặn dò
- Tham gia việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. Do vậy các em phải chăm làm việc nhà.
- 2HS kể, lớp nhận xét.
-3 HS, lớp nhận xét.
- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh.
- 12HS trình bày.
- HS trả lời.
- Mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai.
- HS thảo luận.
- 6 nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Các nhóm chơi trò chơi.
- Về nhà thực hành.
______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2019
Toán
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+ Kiến thức
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết cách giải toán có một phép cộng.
+ Kĩ năng
- Rèn kỹ năng tính nhẩm và viết, giải toán, so sánh số có hai chữ số.
+ Kiến thức
- GDHS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy và học	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
.1 Kiểm tra :
- Gọi HS chữa bài 2/38.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Ghi tên bài 
b-Nội dung bài: HD Luyện tập
* Bài tập 1/39: Tính nhẩm.
- Cho HS làm nháp. GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả và ghi trên bảng phụ.
- Chữa bài, nhận xét.
- Cho HS đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9.
*Bài tập 2/39: Tính
(HS có kĩ năng làm tính nhanh làm thêm)
- Cho lớp làm nháp, 3HS làm bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
- Kết quả : 13, 13, 14.
- Lưu ý: 8 + 4 + 1 = 8 + 5 .
Vì đều có tổng bằng 13.
* Bài t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_ban_dep.doc