Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

 I. Mục tiêu

 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.

 - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)

 - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật(BT2, BT3).

 II. Chuẩn bị:

 - GV:Phiếu viết tên từng bài tập đọc, vở bài tập.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 23 trang haihaq2 2500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Sáng Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020
T1. Giáo dục tập thể: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
T2. Toán: LÍT
 I. Mục tiêu
 - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu..
 - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải bài toán có liên quan đến đơn vị lít.
 - BT cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2), 4
 II. Chuẩn bị: GV: Ca 1 lít + Chai 1 lít + Cốc + Bình nước 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính:
 68 + 32 45 + 55
-Nhận xét .
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu, ghi mục bài: 
HĐ1: Làm quen biểu tượng dung tích (3p) 
 -Gv: Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau.
 - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?
- Cốc nào chứa được ít nước hơn ?
Đơn vị lít (ca 1 lít)
- Giới thiệu: Ca 1 lít.
- Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước.
Để đo sức chứa của1 cái ca,1 cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l.
- Gọi HS đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, 
- Yêu cầu HS viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, 
 HĐ2: Thực hành.
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc, viết tên gọi đơn vị lít (theo mẫu)
- Nhận xét
Bài 2 : Tính:
- Mẫu: 9l + 8l = 17l
- Tương tự gọi HS lên bảng làm, lớp bảng con.
- Nhận xét
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS giải. 
- Gọi HS lên bảng tóm tắt rồi giải.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét củng cố kt
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Ban HT điều khiển
- 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm vở nháp.
- HS quan sát
- Cốc to.
- Cốc bé.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Vài HS đọc.
Bài 1- HS nối tiếp đọc
 3 l: ba lít 5 l : năm lít
2l : hai lít 10 l: mười lít
Bài 2 
- 3 HS lên viết, cả lớp làm bảng con.
9l + 8l =17l 15l +5l =20l 
17l -6l =11l 18l -5l = 13l 
2l+2l+6l =10l 28l-4l-2l =22l 
- 3 HS lên viết, cả lớp làm bảng con.
Bài 4 
 Bài giải
Cả hai lần cửa hàng bán được số lít là
12+15= 27(l)
 Đáp số 27 l
T3. Tập đọc : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
 - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
 - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật(BT3, BT4).
 II. Chuẩn bị - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, vở bài tập ...
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
“Bàn tay dịu dàng”
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài:
HĐ1: Kiểm tra đọc (15p).
- Gọi HS lên bốc thăm , đọc bài và TLCH đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét
HĐ2:HD làm bài tập (20p)
Bài 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Gọi vài HS đọc bảng chữ cái.
- Tổ chức cho cả lớp đọc thuộc.
Bài 3: Xếp từ đã cho vào ô thích hợp trong bảng. 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài, gọi 4 HS lên bảng làm - Nhận xét. Củng cố từ chỉ sự vật
Bài 4: Tìm thêm các từ có thể xếp vào ô trống trong bảng. 
-Nhận xét ,củng cố từ chỉ sự vật
3. Củng cố – Dặn dò:(2p) 
 - Nhận xét tiết học.
Ban HT điều khiển
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung.“Bàn tay dịu dàng”
- Nhận xét
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- Trả lời.
Bài 2- 3 em đọc.
- Đọc tiếp nối nhau theo kiểu truyền điện.
- 1 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái
Bài 3
HS đọc yêu cầu
- Chỉ người: bạn bè, Hùng.
 Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp.
 Chỉ con vật: thỏ, mèo.
 Chỉ cây cối: chuối, xoài.
Bài 4
- HS làm vào vở
- 1 HS đọc.
T4. Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
 - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái(BT3).
 II. Chuẩn bị - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Tìm từ chỉ sự vật. 
-Nhận xét 
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu , ghi mục bài
HĐ1: Kiểm tra đọc(15p)
- Gọi HS lên bốc thăm , đọc bài và TLCH đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét
HĐ2:HD làm bài tập (20p)
Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu.
- Gọi 1-2 HG nhìn bảng đặt câu tương tự câu mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nối tiếp nhau nói câu các em đặt.
- Nhận xét, sửa chữa.
-Củng cố kiểu câu: Ai là gì ?
Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong các bài tập đọc từ tuần 7 đến tuần 8 theo thứ tự bảng chữ cái.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4.
Hướng dẫn HS tập tra tìm bài tập đọc ở mục lục sách cho nhanh.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò (2p) 
- Nhận xét tiết học.
 - HS nối tiếp nêu( 5 HS).
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- Trả lời.
Bài 2
- 1 HS đọc đề.
- 1-2 HS đặt câu, VD:
 Ai (Cái gì,con gì) là gì?
- Bạn Lan là học sinh giỏi.
- Chú Nam là nông dân.
- Bố em là bác sĩ.
Bài 3
- Các nhóm thảo luận, ghi câu trả lời vào bảng nhóm:
Tên riêng các nhân vật xếp theo thứ tự bảng chữ cái: An – Dũng – Khánh – Minh – Nam.
- Các nhóm đính bảng nhóm lên bảng.
.
 Chiều Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020
 ( Nghỉ chuyên môn)
 Sáng Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
T2. Toán LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu..
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
- BT cần làm: bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị 	- GV: SGK, Bảng phụ ghi bài tậpï. 	
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Gọi HS viết: 3l ; 16l ; 5l.
- Gọi 2 HS lên bảng tính: 
 16l + 8l = ? 15l + 6l = ?
- Nhận xét 
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu, ghi mụcbài: 
HD làm bài tập.
Bài 1: Tính: 
- Gọi HS lên bảng làm – Lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét 
Bài 2 : Viết số vào chỗ chấm. 
- Hướng dẫn HS tính kết quả ở mỗi hình rồi ghi kết quả đó vào chỗ chấm.
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. 
- Đính tóm tắt lên bảng.
- Cho HS nhân dạng toán và hướng dẫn HS giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, củng cố dặn dò
3. Củng cố – Dặn dò:(2p)
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng, - lớp viết bảng con.
Bài 1
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu đề toán và nêu cách nhẩm. 
Bài 2
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
+ Bài toán về ít hơn.
 Bài 3 
 Bài giải
 Thùng thứ hai đựng số lít là
 16 -2 = 14 (l)
 Đáp số: 14 l
 T3. Kể chuyện ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
 - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
 - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật(BT2, BT3).
 II. Chuẩn bị:
 - GV:Phiếu viết tên từng bài tập đọc, vở bài tập. 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Gọi HS nêu từ chỉ hoạt động, trạng thái 
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài: 
 HĐ1: Kiểm tra đọc: (13p)
- Gọi HS lên bốc thăm , đọc bài và TLCH đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét
HĐ2:HD làm bài tập (20p)
Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài “Làm việc thật là vui”. 
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập (tìm từ ngữ). 
- Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở nháp. 
- Nhận xét, chữa đúng.Củng cố từ chỉ hoạt động
Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS làm bài rồi gọi nhiều em tiếp nối nhau đọc câu văn em đặt về 1 con vật, đồ vật, một loài cây hoặc loài hoa. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:(2p)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu.
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu đã chỉ định.
- Trả lời.
Bài 2:
- 3– 4 em đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm lại bài: “Làm việc thật là vui”, rồi làm bài:
+ Đồng hồ – báo phút, báo giờ.
+ Gà trống – Gáy vang ò ó o báo trời sáng
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Ví dụ:
+ Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ đạc và thóc lúa trong nhà. 
+ Cây bưởi cho trái ngọt để bày cổ Trung thu. 
+ Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.
T4. Đạo đức: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (tiết1)
 I .Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. 
 - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. 
 - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày .
 - KNS :Kĩ năng quản lí thời gian học tập của HS 
 II. Chuẩnbị: Màn chiếu, Vở bài tập đạo đức.
 III. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
 1. Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà
- Hòa đang học bài. Anh (chị) của Hoà nhờ Hòa đi lấy cái ghế. Em hãy bày tỏ ý kiến giúp bạn.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: 
Giới thiệu, ghi mục bài
 HĐ1: Xử lí tình huống. 
- GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi (đá bóng, đá cầu, nhảy dây ) Bạn Hà phải làm gì khi đó?
Þ KL:Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
 HĐ2: Thảo luận nhóm	
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung của bài tập 2.
Ò Các ý nêu biểu hiện chăm chỉ học tập là a, b, d, đ:
Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
Được thầy cô, bạn bè yêu mến.
Thực hiện tốt quyền được học tập.
Bố mẹ hài lòng. )
HĐ3: Liên hệ thực tế
- HS tự đánh giá bản thân về việc chăm chỉ học tập. 
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể.
- Kết quả đạt được ra sao?
- GV khen những em đã chăm chỉ học tập, nhắc nhở 1 số em chưa chăm chỉ.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
KL:Chăm chỉ học tập sẽ mang lại nhiều lợi ích giúp học tập đạt kết quả cao, được thầy cô, bạn bè yêu mến, thực hiện tốt quyền được học tập, bố mẹ hài lòng.
3.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học:
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi. Phân vai diễn.
- Vài cặp HS diễn vai.
- 1 HS đọc.
- HS nhận việc, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến.
- 5 – 7 HS nhắc lại.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
 Chiều Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
T1. Chính tả: ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 4)
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học. 
 - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
 - Nghe viết trình bày đúng bài chính tả Cân voi(BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút.
 - Hs khá giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ / 15 phút)
 II. Chuẩn bị: Phiếu viết tên các bài tập đọc, VBT
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Gọi HS đặt câu nói về: + Một con vật. 
- Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu,ghi mục bài:
HĐ1: Kiểm tra đọc : (10p)
- Gọi HS lên bốc thăm , đọc bài và TLCH 
- GV nhận xét
HĐ2:HD làm bài tập (20p)
Bài 2: Viết chính tả.
* Hướng dẫn HS viết chính tả:
- Đọc bài viết: “cân voi”.
- Giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- Đoạn văn kể về ai ?
- Lương Thế Vinh đã làm gì ? 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết đúng: xuống thuyền, nặng, 
* Viết bài vào vở:
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc cho HS soát lỗi chính tả.
*Chấm - chữa bài.
- Thu chấm 7 – 8 vở.
- Nhận xét, sửa chữa.
3. Củng cố – Dặn dò (3p)
- Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp đặt câu.
- 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi.
-Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cânvoi.
-Trung Hoa, Lương Thế Vinh
- HS viết bảng con.
- Viết chính tả vào vở.
- HS soát lỗi
- Đổi vở chấm.
Kĩ năng sống Bài 2: EM THẬT ĐÁNG YÊU
 Sáng Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020
T1. Toán LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, lít.
 - Biết số hạng, tổng.
 - Biết giải bài toán với một phép cộng.
 - BT cần làm: bài 1 (dòng 1, 2), 2, 3 (cột 1,2,3), 4.
 II. Chuẩn bị: Bảng con, vở
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p) Ban HT điều khiển
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét 
2. Bài mới:( 30p) Giới thiệu, ghi mục bài: 
HD làm bài tập.
Bài 1: Tính. 
- HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài đúng.
Bài 2: Viết số vào chỗ chấm. 
- Treo tranh hướng dẫn HS giải bài tập.
- Yêu cầu HS nêu đề toán.
- Yêu cầu lớp làm vở 
Nhận xét
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. 
- Đính tóm tắt (như SGK) lên bảng. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét củng cố dạng toán
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
16 l – 4 l + 15 l =
35 l – 12 l = 
Bài 1: Tính. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài 2: Tính. 
- 1 HS đọc đề toán.
- Quan sát tranh.
- HS nối tiếp nhau nêu đề toán.
- HS làm vào vở.
Bài 3
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm,
- Lấy các số hạng cộng lại với nhau
Bài 4
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 3 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
T2. Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HKI (Tiết 5)
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
 - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
 - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh(BT2).
 II. Chuẩn bị; SGK, VBT....
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
 Kiểm tra dùng cụ học tập của HS.
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu, ghi mục bài
HĐ1: Kiểm tra đọc.(10p)
- Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài và TLCH đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét
HĐ2:HD làm bài tập (20p )
Bài 2: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. 
- Để làm tốt bài này em cần chú ý gì ?
- Cho HS thảo luận cặp đôi trả lời từng câu hỏi.
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
* Yêu cầu HS kể thành một câu chuyện.
+ Cách 1: HS khá, kể mẫu sau đó HS khác kể.
+ Cách 2: HS tập kể trong nhóm sau đó các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét,
3. Củng cố – Dặn dò:(3p)
- Nhận xét tiết học.
- 3 – 4 em đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 2
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Quan sát kĩ từng tranh trong SGK, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi dưới tranh.
- HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời.
- Trả lời câu hỏi.
- Vài HS kể.
- Đại diện nhóm lên thi kể lại chuyện.
 Chiều Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020
Luyện Toán: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, GIẢI TOÁN
 I. Mục tiêu :
 - Tiếp tục RKN đặt tính rồi tính .
 - Biết thực hiện phép tính có đơn vị đo .
 - Giải toán dạng : bài toán về nhiều hơn,ít hơn
 II. Chuẩn bị:Bảng con, vở
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
HD làm bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
76 + 24 , 81 + 19 , 63 + 37, 28 + 72
H: Nêu cách đặt tính , cách tính ?
Bài 2:Tính:
8kg +17kg = 72kg + 28kg =
11l +2l +3 l = 6l -4l +5l =
Bài 3:
Mẹ mua 32 kg gạo . Đã ăn hết một túi 12 kg gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu kg gạo ?
-Xác định dạng toán. 
-YC h/s làm vào vở 
-Nhận xét, chữa bài 
Bài 4(HSKG) : Tìm :
a/ Số nhỏ nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số đó bằng 10.
b/ Số lớn nhất có ha chữ số mà tổng hai chữ số đó bằng 9 .
Bài 5:(HSKG): Số ?
 +9 -23 +15 
 	 49	 
2.Củng cố –dặn dò:
Bài 1
-Nêu cách làm, HS làm bảng con
Bài 2
-Làm vào vở
8kg +17kg =25 kg 72kg + 28kg = 100 kg
11l +2 l+3 l = 16 l 6 l -4 l +5 l =7 l
Bài 3
Biết xác định dạng toán và giải bài toán.
Bài 4
a/ HS biết nghĩ ngay đến số nhỏ nhất có hai chữ số có hàng chục là 1. Số cần tìm là 19 .
b/ Số lớn nhất có hai chữ số thì chữ số hàng chục là 9 . Vậy số cần tìm là 90 .
Bài 5 
- Hs lên bảng điền số và nêu cách tính tìm số cần điền
Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI, DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu:
 - Điền dấu phẩy vào câu văn .
 - Ôn từ chỉ hoạt động trạng thái .Rèn kĩ năng ứng xử
 II. Chuẩn bị:Phiếu, vở
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
HD làm bài:
Bài 1: Xếp các từ sau thành 4 nhóm 
học sinh, ổi ,ô tô, bộ đội , xe máy , gà , nồi,bàn , cô giáo , bố , mẹ , nai , nhãn , mèo , ghế , vịt , lê, đào , dê .
Bài 2: Gạch chân dưới từ chỉ hoạt động , trạng thái trong các câu sau:
a) An trở lại lớp.
b) An ngồi lặng lẽ trong lớp.
c) Bê vàng đi tìm cỏ .
d) Trăng tỏa sáng khắp nơi 
Bài 3: 
Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :
a) Càng lên cao trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần.
b) Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù .
Bài 4: Em sẽ nói gì trong các trường hợp sau
a)Bạn giúp em dọn dẹp sách vở .
b)Em nhỡ tay làm rách quyển truyện của bạn .
c) Em mượn áo mưa của bạn và quên không mang trả .
d) Bác đến chơi biết em vừa được điểm 10 môn vẽ, chúc mừng em . 
2. Củng cố –dặn dò :
Bài 1
-HS làm vở
-Đọc từ đã hoàn chỉnh
-Nhận xét bạn
Bài 2
-Đọc kĩ câu văn
a- trở lại b- ngồi 
c- đi tìm d- tỏa
Bài 3
a) Càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần , càng nhẹ dần.
b) Núi đồi thung lũng ,làng bản chìm trong biển mây mù .
Bài 4: Hs thảo luận cặp
-HS nêu cách ứng xử
 Sáng Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020
T1. Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
 I. Mục tiêu:
 Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
 + Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 ( cộng có nhớ dạng tính viết)
 + Nhận dạng và vẽ được hình chữ nhật.
 + Giải toán có lời văn liên quan đến đơn vị là kg, l ( dạng nhiều hơn , ít hơn)
 II. Chuẩn bị: Phiếu kiểm tra
 III.Các hoạt động dạy học:
 1. Phất phiếu kiểm tra, hướng dẫn làm bài
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Bài 1. Các số tròn chục nhỏ hơn 50 là: 
A. 10	; 20 ; 30 ; 50	B. 10 ; 20 ; 30 ; 40
C. 0 ; 10 ; 20 ; 30	D. 20 ; 10 ; 30 ; 50
Bài 2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:
	90 ; .. ; .. ; 87 là:
A. 91 ; 92	B. 88 ; 89	C. 89 ; 88	D. 98 ; 97
 Bài 3. Hình vẽ bên có:
A. 2 hình tứ giác
B. 3 hình tứ giác
C. 4 hình tứ giác
D. 5 hình tứ giác
Bài 4. 90 cm = .. dm Số thích hợp viết vào chỗ là:
	 A. 10	 B. 90 	 C. 80 	D. 9
Bài 5. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:
	 A. 20 chiếc	B. 96 chiếc	C. 30 chiếc	D. 26 chiếc
Bài 6. 40 cm 40 dm. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
	 A. >	 	B. <	 	C. = 	
Bài 7: Đặt tính rồi tính
	 18 + 78	 99 - 57	
Bài 8: Tính
	 90 - 30 + 26 	=	67 + 15 + 18 =
 = =
Bài 9: (2 đ) Thùng thứ nhất chứa 35 lít dầu. Thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 15 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa được bao nhiêu lít dầu?
Bài 10 (1 đ) Tổng hai số là 88. Giữ nguyên số hạng thữ nhất và thêm vào số hạng thứ hai 12 đơn vị. Tìm tổng mới..
 2. Thu bài, nhận xét tiết học
T2. Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HKI (TIẾT 6)
 I. Mục tiêu
 - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu hỏi về nội dung của cả bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn hoặc bài thơ đã học.
 - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tootcs độ đọc trên 35 tiếng / phút)
 - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể(BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện(BT3).
 II. Chuẩn bị : Phiếu viết tên các bài tập đọc. Vở bài tập .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi dựa theo tranh trang 72 
- Nhận xét
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu, ghi mụcbài: 
HĐ1: Kiểm tra đọc.(10p)
- Gọi HS lên bốc thăm , đọc bài và TLCH đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét
HĐ2:HD làm bài tập (20p)
 Bài 2: Nói lời cảm ơn xin lỗi. 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi.
- Gọi nhiều cặp HS nói.
- Nhận xét, sửa sai, ghi lại các câu hay lên bảng.
Bài 3: Dùng dấu chấm, dấu phẩy.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi vài HS dưới lớp đọc lại bài làm.
- Gọi HS đọc lại truyện vui sau khi đã làm bài đúng. 
3. Củng cố – Dặn dò:(2p)
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS quan sát tranh rồi trả lời.
- 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 2
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận cặp đôi rồi trả lời từng câu: a) Cảm ơn bạn đã giúp mình.
 b)Xin lỗi bạn nhé.
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- 3 HS đọc.
.
T3. Luyện Tiếng Việt TẬP VIẾT ÔN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Luyện viết lại các chữ cái hoa, và một số từ ứng dụng
 II. Chuẩn bị:Phiếu, vở, chữ mẫu...
 III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Gọi HS lên viết bảng chữ: E - Em
Nhận xét .
2. Bài mới:(30p) Giới thiệu, ghi mụcbài: 
 HĐ:Hướng dẫn viết bảng con (10p)
+Chữ cái hoa.
- Lần lượt hướng dẫn HS quan sát và nhận xét từng chữ cái về số nét của con chữ, độ cao, độ rộng.
- GV nêu nhanh lại quy trình và viết mẫu lại một số chữ cái trên bảng.
-. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
+Hướng dẫn viết từ 
- Giới thiệu lần lượt từng từ: 
-Giới thiệu nghĩ từ
-. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái?.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
- Nêu khoảng cách giữa 2 chữ?
-GV HD và viết mẫu 
- HS viết bảng con:
- GV nhận xét và uốn nắn.
HĐ2: Viết vở tập viết:(20p)
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV yêu cầu HS thi đua viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Thu 7-8 vở nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con.
- Quan sát chữ mẫu.
- Theo dõi, lắng nghe
- Lớp viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lớp viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở tập viết.
HĐGDNGLL VẼ TRANH VỀ CHỦ ĐỀ “THẦY CÔ GIÁO EM”
 Chiều Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020
T1. Tập viết : ÔN TẬP GIỮA HKI (Tiết 7)
 I. Mục tiêu
 - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 
 - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài đọc thêm: Đổi dày.
 - Ôn luyện cách tra mục lục sách.
 - Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
 II. Chuẩn bị : Phiếu KT,vở đề cương ôn tập.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài mới: Giới thiệu ghi đề bài
HĐ1: Kiểm tra đọc.(10p)
- Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài và TLCH đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập (20p)
Bài 2: Mở mục lục sách tìm tuần 8, nêu tên tất cả các bài đã học trong tuần 8 theo trật tự được nêu trong mục lục 4. Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách 
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc tình huống 1 
-Cho HS nối tiếp nói câu của mình, lớp nhận xét
- GV chỉnh sửa cho HS
- Nhận xét ,tuyên dương
3.Củng cố- dặn dò (5p)
-Nhận xét tiết học
- 4 – 5 em đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 2
- HS làm việc độc lập(ghi vào vở bài tập Tiếng Việt)
 -HS báo cáo kết quả: nêu tuần (8) chủ điểm (thầy cô), môn, nội dung (tên bài) trang .
-HS đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng đến hết tuần 8 
Bài 3
-2 HS đọc yêu cầu BT3 
- 1 HS đọc tình huống 1 
. VD:
 a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con một tấm bưu thieỏp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 (nhờ).
 b. Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam xin mời bạn Khánh Linh hát bài “Bụi phấn”. Xin mời các bạn cùng hát bài “ơn thầy” (mời).
 c. Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi với ạ./ Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi với ạ! (đề nghị).
T2. Tự nhiên và xã hội: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
 I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: Học sinh hiểu giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun thường gây ra những tác hại đối với sức khoẻ. Thường được nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
 - Kỹ năng: Đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 đièu vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
 - Thái độ: Biết cách đề phòng bệnh giun.
 II. Đồ dùng dạy học: Màn chiếu tranh...
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Tại sao cần ăn uống sạch sẽ?
- Nhận xét-
2. Bài mới:( 30p)Giới thiệu, ghi bài:
HĐ1:Tác hại của bệnh giun 
? Đã bao giờ bị đau bụng hay đi ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn không.
- YC các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- YC trình bày.
Chốt lại: Giun và ấu trùng có thể sống ở những nơi trong cơ thể như: Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu là ruột. Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. Người nhiễm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy, xanh xao, hay mệt mỏi do cơ thể thiếu chất dinh dưỡng, thiếu máu. 
Nếu giun quá nhiều gây tắc ruột, tắc ống mật nguy hiểm chết người.
HĐ2: Nguyên nhân gây bệnh
Gv cho học sinh quan sát tranh trên màn chiếu
- Trứng giun và giun trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào?
- YC trình bày.
- Nhận xét-
 Kết luận.
 Không rửa tay sạch sau khi đi đại tiện, tay bẩn cầm thức ăn, nguồn nước bị ô nhiễm, ăn rau rửa chưa sạch, để ruồi đậu vào thức ăn 
 HĐ3:Cách phòng bênh giun 
-Làm thế nào để phòng bệnh giun
- YC các nhóm thảo luận.
Kết luận: Để ngăn chặn không cho trứng giun xâm nhập vào cơ thể, chúng ta cần giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn, rửa tay sạch trước khi ăn 
3.Củng cố dặn dò:(3’)
- Cần ăn uống sạch để để phòng bệnh giun.
- NX tiết học. 
-Trả lời.
 Cả lớp hát bài: Bàn tay sạch.
- Trả lời
 - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
 - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể?
 - Tác hại mà giun gây ra? 
- Các nhóm trình bày.
* Quan sát tranh thảo luận nhóm 
- Trình bày trước lớp
 - Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu đại tiện bừa bãi trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi. 
.
- Thảo luận – trình bày.
- Nhận xét
T3. Tự học HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
 I. Mục tiêu
 - Giúp HS hoàn thành các bài tập của chương trình học trong ngày
 II. Đồ dùng dạy học:VBT
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. GV kiểm tra các HS chưa hoàn thành và những bài tập các môn
-Yêu cầu và giúp đỡ HS hoàn thành theo yêu cầu 
-GV theo dõi, giúp đỡ
-Tổ chức nhận xét, chữa bài
-Nhận xét.
 2. Bài tập nâng cao:
Bài 1:.a) Viết:
+ Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số đó là: 
+ Số tròn chục bé nhất có hai chữ số đó là: .
b) Tính:
+ Tổng của hai số đó là: .
+ Hiệu của hai số đó là: .
3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 37l – 7l+ 3l = 27l 
b) 37l– 7l+ 3l = 33l 
Tiếng việt
- Các bài tập tiết ôn tập giữa kì 1 :Tiết 7 ...............................................................................................
................................................................................................
Toán.............................................................................:......................................................................................................
- Hs làm bài
 Sáng Thứ sáu, ngày 6 tháng 11 năm 2020
T1. Toán: TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
 I. Mục tiêu
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b, a + x = b( với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
 - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 - Biết giải bài toán có một phép tính trừ.
 - BT cần làm: Bài 1 (a,b,c,d,e), 2(cột 1,2,3)
 II. Chuẩn bị: Màn chiếu hình vễ như SGK, Bảng con, vở
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
 Nêu các thành phần của phép tính; 13+15 =28
2. Bài mới : Giới thiệu, ghi mụcbài: 
 HĐ1:Cách tìm số hạng trong một tổng.
 +Màn chiếu minh họa hình vẽ 1 lên bảng.
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Được chia làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông ?
- Vậy: 6 cộng 4 bằng mấy ?
 6 bằng 10 trừ đi mấy ?
 4 bằng 10 trừ đi mấy ? 
- Hướng dẫn HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 để nhận ra; Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia.
+ Treo hình vẽ 2 lên bảng:
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết? 
– Ghi bảng x= 10 - 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông?
- Ghi bảng: x = 6.
- Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng.
+ Hình vẽ 3 – Hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
- Vậy muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm sao ?
HĐ2: Thực hành
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn HS làm theo mẫu (SGK).
- Tương tự HS lên bảng làm các câu còn lại.
- Nhận xét, khắc sâu kiến thức
Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT
- Gọi HS nêu cách tìm số hạng, tổng ( ô trống).
- Gọi HS lên bảng làm bài
Bài 3:( HD về nhà)
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
*HSG: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 4 được số bé nhất có hai chữ số?
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-2 HS nêu
- Quan sát.
- 10 ô vuông.
- Phần thứ nhất có 6 ô vuông; phần thứ hai có 4 ô vuông.
- 10
- 4
- 6
- Nhận xét.
- Quan sát và trả lời theo GV hướng dẫn.
- Lấy 10 trừ đi 4.
- 6
- 2 HS đọc. 
- lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Hs đọc thuộc quy tắc tìm ....
Bài 1: Tìm x..
-4 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- 2 HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng chưa biết
Bài 2:
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- Hs Khá- giỏi làm bài
T2. Luyện toán: LUYỆN TẬP TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
 I. Mục tiêu :
 - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
 - Biết giải bài toán có một phép tính trừ.
 - Ôn đơn vị đo khối lượng .
 II. Chuẩn bị: Bảng con, VBT
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 2.	
 III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HD làm bài:
Bài 1: Tìm X
a) 24+X = 56 b) X+ 17= 37
c) X+8 = 5+5 c) 12+ X+5=17
 Bài 2: Chọn đúng / sai ?
a/ Túi gạo 12 kg nhẹ hơn túi gạo 21 kg 
b/ Túi gạo 21 kg nặng hơn túi gạo 12 kg .
c/ Túi gạo 21 kg nặng bằng túi gạ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc