Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Bài: Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Câu giới thiệu - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Phương Lan

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Bài: Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Câu giới thiệu - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Phương Lan

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.

2. Năng lực:

- Năng lực tự chủ: tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

3. Phẩm chất:

-Chăm chỉ: Bước đầu hình thành ý thức nỗ lực trong học tập và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv : Video bài hát Em yêu trường em, laptop.

- HS: SGK, vở

 

docx 6 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 125265
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 (Sách Kết nối tri thức và cuộc sống) - Bài: Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Câu giới thiệu - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Phương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Người thực hiện: Nguyễn Thị Phương Lan
Ngày thực hiện: 16/10/2021
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. 
CÂU GIỚI THIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ: tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
3. Phẩm chất:
-Chăm chỉ: Bước đầu hình thành ý thức nỗ lực trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv : Video bài hát Em yêu trường em, laptop. 
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
 Trước khi bước vào tiết học cô và các con cùng hát vang bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân nhé!
 Các con vừa được hát một bài hát thật vui nhộn. Lời của bài hát thật hay phải không nào?
Bạn nào giỏi cho cô biết trong lời bài hát nhắc đến ai? những đồ dùng học tập nào?
Đúng rồi đấy các con ạ. Những từ mà các con vừa tìm được trong bài hát gọi là từ chỉ gì? cô trò mình cùng tìm hiểu qua tiết luyện tập: Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, câu giới thiệu.
- Các con cùng mở vở ghi tên bài.
- 1 bạn nhắc lại tên bài
- 1-2 HS trả lời.( bạn thân , cô giáo, bàn ghế, sách, vở, mực bút, phấn, bảng
2. Luyện tập thực hành:
Cô trò mình cùng đến với BT1
Gọi HS đọc bài 1
- Bài tập yêu cầu gì?
*GV nhấn mạnh yêu cầu: Bức tranh bài 1 có 8 hình, các con cần quan sát kĩ từng hình rồi tìm từ ngữ theo yêu cầu ứng với mỗi hình nhé.
Cô và con cùng đến với yêu cầu a
- GV đưa H1, Đây là hình 1, nhìn vào hình 1, cho cô biết đây là ai? Tại sao con chọn từ học sinh?
Vậy từ học sinh hay từ bạn trai là từ để gọi tên người trong hình đấy các con ạ.
Vậy từ học sinh, từ bạn trai cô xếp vào nhóm từ chỉ người. 
- Bât tranh H5, cô đố các con đây là gì? 
- Mũ là tên gọi của 1 đồ vật nên cô xếp vào nhóm từ chỉ vật.
Qua 2 ví dụ vừa rồi, các con đẵ nắm rõ yêu cầu của phần a chưa ?
- Đưa toàn tranh, nói: Bức tranh trên có 8 hình. Chúng ta đã tìm được từ chỉ người, vật ở H1, H5. YC HS quan sát tranh, suy nghĩ trong 2ph để tìm từ chỉ người, chỉ vật trong các hình còn lại.
- Gọi 2 HS nêu
- Gọi HS nhận xét, bổ sung ( nếu có)
Qua tranh vừa rồi , các con tìm được rất nhiều các từ chỉ người và vật. (GV đưa ra đáp án)
Chốt: Những từ ngữ chỉ người, vật gọi là từ chỉ sự vật.( Bấm từ chỉ sự vật)
Vậy từ chỉ sự vật là gì? ( Từ chỉ sự vật là những từ chỉ người và vật)
- Bạn nào tìm thêm từ khác chỉ người?
- Tìm thêm từ khác chỉ vật xung quanh con ?
Cô và các con tìm hiểu tiếp yêu cầu b
b. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động:
- GV chỉ H1 và hỏi: Các con cùng hướng lên màn hình quan sát kĩ hình và cho cô biết Bạn học sinh đang làm gì? 
+Tại sao con biết bạn đang đi học?
Từ đi học là từ chỉ việc làm của bạn học sinh trong hình 1. Vậy từ đi học là từ chỉ hoạt động. 
Các bạn tìm tiếp các từ chỉ hoạt động của những người trong tranh, GV chia phòng, YC HS thảo luận (theo nhóm 3) trong 3ph. 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Goi HS nhận xét bổ sung
- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.
 Qua hoạt động vừa rồi cô thấy các con đã tìm được nhiều từ chỉ việc làm của mỗi người trong tranh. Tất cả những từ chỉ việc làm của người được gọi là từ chỉ hoạt động.
Vậy từ chỉ hoạt động là từ chỉ việc làm của người đấy các con ạ.
- Bạn nào giỏi tìm thêm các từ khác chỉ hoạt động của cô và các bạn trong lớp mình nào?
- Tìm thêm các từ chỉ hoạt động của mọi người trong gia đinh con.
Liên hệ, GD HS: Những hoạt động bật mic, tắt mic, trả lời sẽ giúp các con tương tác với cô để hiểu bài sâu, các con nhớ làm tốt nhé. Còn nhặt rau, quét nhà, trông em, gấp quần áo là việc làm vừa sức của các con để giúp bố mẹ, chúng mình nhớ làm thường xuyên nhé!
*Qua BT1, cô thấy các con đã tìm được rất nhiều từ chỉ sự vật, hoạt đông. Cô khen các con. 
 Thế bài tập số 2 yêu cầu chúng ta làm gì? Cô và các con cùng chuyển tiếp sang bài 2.
* Bài 2: Viết câu giới thiệu.
- Gọi HS đọc bài 2.
- Cô chuyển 1 chút yêu cầu như sau: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. 
Ngoài ra để cho các con rõ hơn cô đánh số các dòng của cột A theo thứ tự là 1,2,3 còn các dòng của cột B là a, b, c. Khi đọc các con chú ý nhé.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp các từ ngữ cột A, 3 HS đọc các từ ngữ cột B.
- Yêu cầu của bài 2 là gì?
- Các con đã rõ nhiệm vụ của mình chưa nào?
- Trong cột A dòng thứ nhất có từ Bạn Hà. Ai giỏi cho cô biết từ Bạn Hà nối với dòng nào ở cột B để tạo thành câu có nghĩa.
- Nếu cô nối Bạn Hà với là bác sĩ có được không? Vì sao?
Đúng rồi, ý nghĩa của câu văn này không phù hợp vì bác sĩ là người biết làm các công việc như khám bênh, chữa bệnh, ..cho bệnh nhân. Bạn Hà còn nhỏ tuổi chưa làm được các công việc đó.
- Nếu cô nối Bạn Hà với là trường Tiểu học Lê Quý Đôn có được không? Vì sao?
- GV nhận xét
Vậy từ bạn Hà nối với từ ngữ là học sinh lớp 2A để được câu có nghĩa là đáp án chính xác.
Vậy dòng 1 cột A nối với dòng c cột B
( nếu ghi kết quả vào hộp chat cô chỉ ghi ngắn gọn: 1-c)
Vậy tương tự với các dòng còn lại các con hãy làm việc cá nhân đọc kĩ các dòng và lựa chọn đáp án đúng rồi ghi kết quả vào hộp chat (Thời gian 2ph)
- Gọi HS nêu kết quả, YC HS đọc các câu, HS dưới lớp nhận xét. GV chốt đáp án, kiểm tra cả lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Mời 2 bạn đọc 2 câu, 
- Gọi 1 HS đọc cả 3 câu văn.
 Bạn nào cho cô biết hai câu văn đầu nói về ai?
Trong 3 câu văn trên, có 2 câu văn đầu giới thiệu về người đó là Bạn Hà Bố em 
Còn câu văn thứ 3, giới thiệu về vật đó là trường em.
 Cả 3 câu văn này đều được gọi là câu giới thiệu.
- Quan sát kĩ 3 câu văn trên ta thấy các từ ở cột A đều là các từ chỉ gì?
- Các từ ngữ ở cột B đều có từ nào? 
GV chốt: Khi nói và viết câu giới thiệu về người hay vật, người ta thường dùng từ “là” trong câu.
Bạn nào giỏi đặt cho cô một câu giới thiệu về 1 người hoặc 1vật mà em biết.
- Gọi HS nhận xét.
 Qua bài tập số 2 cô thấy các con đã nhận biết và nói được câu giới thiệu rồi đấy. Để giúp các bạn nắm chắc câu giới thiệu cô và các con cùng chuyển sang bài 3. 
 Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 3.
- Gọi HS nêu lại YC
- GV nhấn lại yêu cầu của bài: Với bài 3 YC các con đặt 1 câu giới thiệu theo mẫu ở BT2. 
- Với yêu cầu này, các con viết câu vào vở ô ly, làm xong các con hãy chia sẻ với cô và các bạn bằng cách chụp và gửi vào zalo của cô. Các con đã rõ yêu cầu chưa?
- Khi viết câu, con cần chú ý điều gì?
- YC HS làm bài. 
- Gọi 1 HS đọc tiêu chí nhận xét. Gọi HS chia sẻ bài. 
- Gọi HS đọc câu văn
- Gọi HS nhận xét
GV chốt: Vừa rồi các con đã chia sẻ nhiều câu giới thiệu rất hay. Cô thấy các con đã biết đặt câu giới thiệu theo mẫu câu ở bài tập 2 đấy rồi .
 Đây chỉ là một cách đặt câu giới thiệu. 
Ngoài cách đặt câu giới thiệu theo mẫu này, thì còn có một số cách khác nữa, cô sẽ dạy các con ở những tiết học sau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiết học hôm nay giúp các con biết thêm điều gì?
Qua tiết học cô thấy các con rất tích cực học tập, nắm được bài và vận dụng để làm bài tập tốt. Cô khen các con! Cô thưởng cho các con trò chơi: Giải cứu rừng xanh.
- GV phổ biến luật chơi.
- HS tham gia chơi.
Câu 1: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ sự vật.
A. bút, cặp sách, mũ, bàn học, bố
B. bút, cặp sách, nhảy dây, bố, mẹ
C. bút, cặp sách, chăm chỉ, bàn học
Câu 2: Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động.
A.đọc, viết, học sinh, hát, múa
B. đọc, vẽ, hát, đồng hồ, chạy
C. đọc, viết, chạy, hát, múa
Câu 3: Trong những câu dưới đây, câu văn nào giới thiệu về người?
A. Chị tớ là học sinh lớp 6.
B. Bút chì là đồ dùng học tập của em.
C. Tiếng Việt là môn học em yêu thích nhất.
- Vậy qua trò chơi, các con hãy ghi nhớ kiến thức đó để làm giàu vốn từ của mình, vận dụng vào đặt câu, viết văn cho tốt nhé. 
Ở nhà, các con tìm thêm từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động có trong tranh ảnh, sách và trong cuộc sống hàng ngày rồi và nói, viết các câu giới thiệu về các đồ vật và người cho ông bà, bố mẹ nghe nhé.
- GV nhận xét giờ học 
- HS ghi bài
- HS đọc: Bài 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ
a. chi sự vật
b. chỉ hoạt động 
- HSTL
- 1 HS TL( nhìn tranh, tìm từ ngữ )
- 1-2 HS nêu ( Học sinh, bạn trai )
- HS giải thích (bạn trai đeo cặp..
- HSTL: mũ
- HS TL
+ Từ chỉ người: cô giáo, bác sĩ, bạn gái
+ Từ chỉ vật: khăn, quần áo, cặp sách, bảng, lược, giày, tất, ống nghe 
- HS TL Ông, bà, bố mẹ, thầy giáo, em nhỏ .
- HSTL: Bàn, ghế, bảng, phấn, bút .
- Đi học.
- Con thấy bạn đeo cặp sách, chân đang đi.
- HS làm việc
- HS đại diện nhóm trình bày
+ Cô giáo: giảng bài, viết bài, 
+ Bạn gái: chải đầu
+ Bạn trai: đeo cặp, đội mũ
+ Bác sĩ: khám bệnh, chữa bệnh, tiêm .
- HSTL: viết bài, làm bài, trả lời, đọc bài, ghi bài, nghe giảng, bật míc, tắt mic, gọi , nói chuyện, trò chuyện, nhận xét, 
- HSTL: nhặt rau, nấu cơm, quét nhà, 
- 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp.
- HSTL: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu
- HS lắng nghe
- HSTL
Nối Bạn Hà với dòng là học sinh lớp 2A.
- (Không, vì Bạn Hà không thể là bác sĩ, Theo con hiểu người lớn mới làm bác sĩ)
- HSTL: Không vì bạn Hà là từ chỉ người, còn trường là từ chỉ vật
 (Giải thích lại)
- HS TL
- HSTL (2 câu văn trên nói về bạn Hà, bố em)
- HSTL
-Từ chỉ người, chỉ vật
- Từ là
- HS theo dõi
-1HS đặt câu
VD: Bạn Nga là lớp trưởng lớp 2A5.
- HS nhận xét
- HS đọc
- 1 số bạn chữa bài
- 1 HS nêu. Chữ cái đầu câu, tên riêng của người viết hoa, cuối câu đặt dấu chấm.
- HS thực hiện
- HS TL
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe
-Chát đáp án.
- HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.docx