Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Tiết 15: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào ?

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Tiết 15: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào ?

TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?

I.MỤC TIÊU:

- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1 toàn bộ BT2)

- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (Thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3)

-Rèn kỹ năng đặt đúng kiểu câu Ai thế nào?

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Ti vi, phiếu bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 3 trang haihaq2 27844
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 2 - Tiết 15: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu ai thế nào ?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 15 )
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1 toàn bộ BT2)
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (Thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3)
-Rèn kỹ năng đặt đúng kiểu câu Ai thế nào?
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Ti vi, phiếu bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động khởi động
-Ổn định nề nếp: Cho HS hát 
-Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về tình cảm-Câu kiểu Ai làm gì?” 
 Trò chơi “Truyền điện” qua câu hỏi sau:
+Em hãy tìm các từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
+Đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? 
-GV nhận xét và tuyên dương HS 
2. Hoạt động luyện tập:
a.Giới thiệu bài mới:
-Liên hệ với bài hát “Quả” cho HS quan sát quả khế và nêu đặc điểm của quả khế
-Yêu cầu HS nói thành câu 
-Giới thiệu bài mới - Ghi tên bài lên bảng
b.Bài tập 1:Dựa vào tranh trả lời câu hỏi
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- HD quan sát từng tranh và TLCH:
+ Tranh vẽ gì?
+ Đưa ra các câu hỏi tương ứng với từng tranh
- Cho HS thảo luận nhóm đôi 3 bức tranh(em bé, con voi, quyển vở); hình thức một bạn hỏi một bạn trả lời trong vòng 2 phút
-Tổ chức cho HS trình bày 
-Kết luận: Dựa vào đặc điểm của người, sự vật để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu đề bài là chúng ta đã thực hiện nói thành câu kiểu Ai ( Cái gì/ con gì ) như thế nào? 
c. Bài tập 2:Tìm từ chỉ đặc điểm của người và sự vật
- Yêu cầu đọc đề bài
- Tổ chức trò chơi: Khám phá kim tự tháp
+ Nêu luật chơi và cách chơi
- Thảo luận nội dung bài tập theo nhóm 3 trong 7 phút 
- Kim tự tháp có 3 mảnh ghép tương ứng với 3 yêu cầu của bài tập 2. Khi lật mở 3 mảnh ghép sẽ hiện lên một hình ảnh
- Cho mỗi nhóm chọn mở mảnh ghép và nêu K/quả thảo luận theo yêu cầu: 
Mảnh ghép 1:Đặc điểm về tính tình của một người
Mảnh ghép 2: Đặc điểm về màu sắc của một vật
Mảnh ghép 3: Đặc điểm về hình dáng của một vật
- Nhận xét bổ sung
-GV kết luận và mở rộng cho HS (Dựa vào hình ảnh lá trầu đại diện đủ 5 vị) về các từ chỉ đặc điểm này dùng để miêu tả người, vật ngoài nói về đặc điểm tính tình, màu sắc, hình dáng mà còn có các từ đặc điểm cảm giác: cay, mặn, ngọt, chua, nóng, lạnh, 
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Phân tích cấu trúc câu theo mẫu Ai thế nào?
VD: Mái tóc của ông em bạc trắng.
Gợi ý cho HS cách làm bài trong phiếu BT
- GV nhận xét .
- Kết luận: Các câu trên thuộc kiểu: Ai thế nào? 
3.Hoạt động tìm tòi mở rộng
- HD trò chơi: Nhìn hình đoán chữ
+ Nêu luật chơi- cách tiến hành
- Cho đặt câu theo kiểu Ai thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Giao việc: Chuẩn bị bài tiếp theo: Từ về vật nuôi - Câu kiểu Ai thế nào? 
-Hát bài “Quả”
-Lắng nghe và thực hiện trò chơi: 
+ yêu thương, chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, khuyên bảo, .
+ Em đang học bài. / Em phơi đồ giúp mẹ.
-Lắng nghe
-HS quan sát và nêu : quả khế:chua, nhỏ, màu xanh, 
+ Quả khế rất chua./ Quả khế ngọt./ Quả khế xanh./ Quả khế chín vàng.
- Nghe và nhắc lại tên bài: Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào?
- 1,2 HS đọc
+Nêu nội dung từng tranh
-Quan sát và nêu lại câu hỏi của 3 tranh
+Tranh 1: Em bé thế nào?
+Tranh 2: Con voi thế nào?
+Tranh 3: Những quyển vở này thế nào? Những quyển vở kia thế nào? Màu sắc những quyển vở thế nào?
-Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Các nhóm trình bày:
Tranh 1: Em bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
Tranh 2: Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./
Tranh 3: Những quyển vở này dày./ Những quyển vở kia mỏng./ Màu sắc những quyển vở này sặc sỡ./ .
-Lắng nghe
-1,2 HS đọc 
-Lập nhóm 3 thảo luận thực hiện yêu cầu của bài tập và ghi vào bảng phụ
-Lắng nghe GV hướng dẫn cách trình bày 
-Trình bày kết quả thảo luận
+ tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
+ trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, 
+ cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
-Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát câu mẫu
+ Mái tóc của ông em/ bạc trắng.
- Thực hiện cá nhân trên phiếu bài tập
- Trình bày KQ :
+Mái tóc của ông em bạc trắng./ Mái tóc của bà em hoa râm./ . 
+Tính tình của bố em rất điềm đạm./Tính tình của mẹ em vui vẻ./ ..
+ Bàn tay của bé nhỏ nhắn./ Bàn tay của bé trắng hồng./ .
- Lắng nghe và sửa sai
- Nghe và Tham gia trò chơi
- Thực hành đặt câu
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_2_tiet_15_tu_chi_dac_diem_cau_ki.docx