Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu - Bài: Từ ngữ về chim chóc, Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?

Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu - Bài: Từ ngữ về chim chóc, Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

 - Xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp.

 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Giáo viên:

- Sách GV, Sách GK Tiếng Việt 2, tập 2

- Tranh ảnh đủ 9 loài chim nêu ở bài tập 1: cánh cụt, tu hú, bói cá, cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.

- Bảng nhóm.

* Học sinh:

- Sách GK Tiếng Việt 2, tập 2

- Vở BT Tiếng Việt 2, tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 6 trang haihaq2 4160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Luyện từ và câu - Bài: Từ ngữ về chim chóc, Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY: Töø ngöõ veà chim choùc 
 Ñaët vaø traû lôøi caâu hoûi ÔÛ ñaâu ?
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
 - Xếp tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên:
- Sách GV, Sách GK Tiếng Việt 2, tập 2
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim nêu ở bài tập 1: cánh cụt, tu hú, bói cá, cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- Bảng nhóm.
* Học sinh:
- Sách GK Tiếng Việt 2, tập 2
- Vở BT Tiếng Việt 2, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đặt và trả lời câu hỏi với các cụm từ khi nào, bao giờ, mấy giờ.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong tuần này các em được học những bài tập đọc nào?
- Hai bài tập đọc trên thuộc chủ điểm chim chóc. Trong tiết học hôm nay, cô hướng dẫn các em mở rộng vốn từ về chim chóc. Biết xếp tên các loài chim vào nhóm thích hợp và thực hành đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Ở đâu?
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài 1.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đính tranh, ảnh về 9 loài chim lên bảng.
- Giới thiệu cho HS biết tên các loài chim.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi .(2 phút)
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi Tiếp sức 
- Đính 2 bảng phụ lên, trên đó ghi các câu a, b, c của bài tập 1 và yêu cầu các em xếp các loài chim vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của đề bài
- GV: Chia lớp thành 2 đội (A và B). Mỗi đội cử 3 bạn lên tham gia. Thời gian thực hiện trò chơi 2 phút.
- HS thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét 
- GV: Ngoài các loài chim vừa học, thế giới của loài chim vô cùng đa dạng và phong phú, em nào biết tên một loài chim được xếp theo hình dáng, tiếng kêu.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài tập 2.
- Bài tập 2 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một em hỏi, một em trả lời.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét chung.
- Khi muốn biết địa điểm, địa chỉ của ai đó, của sự việc gì đó. Ta dùng từ gì để hỏi?
- Dựa vào những câu hỏi chúng ta vừa thực hành có cụm từ “ ở đâu ”. Các em hãy hỏi bạn bên cạnh mình một câu hỏi có dùng từ “ ở đâu ”
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Bài tập 3 yêu cầu gì?
- Lưu ý cho HS trước khi đặt câu hỏi có cụm từ “ ở đâu ”. Các em cần xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ ở đâu ”.
- Gọi 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Cho HS thực hành vào vở bài tập
- Gọi HS đọc bài làm của mình và cho điểm.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo dục tư tưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Từng cặp HS đặt và trả lời câu hỏi
- HS trả lời
(Chim sơn ca và bông cúc trắng , Vè chim ).
- HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
( cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh )
a) Gọi tên theo hình dáng
b) Gọi tên theo tiếng kêu
c) Gọi tên theo cách kiếm ăn
- HS trả lời: Xếp tên các loài chim trong ngoặc vào nhóm thích hợp.
- HS theo dõi
- HS thảo luận nhóm .
Xếp tên các loài chim vào nhóm thích hợp.
Gọi tên theo 
hình dáng
Gọi tên theo tiếng kêu
Gọi tên theo cách kiếm ăn
M: Chim cánh cụt
M: Tu hú
M: Bói cá
- Hai đội thực hiện, cả lớp theo dõi và cổ vũ. 
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: 
a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ? 
b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
- HS trả lời: Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi.
- HS thực hành theo cặp.
- HS lên bảng thực hành theo cặp:
a. HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
 HS 2: Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
b. HS 1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
 HS 2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c. HS 1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu ?
 HS 2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện.
- HS trả lời: Ta dùng từ “ Ở đâu ”.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo.
Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
a) Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
M: Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
c) Sách của em để trên giá sách. 
- HS trả lời: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu theo mỗi câu đã cho.
- 2 HS thực hành:
+ HS 1: Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
+ HS 2: Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
- HS làm bài vào vở BT, 1 HS làm trân bảng lớp.
a) Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
- Sao chăm chỉ họp ở đâu ?
b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.
- Em ngồi ở đâu?
c) Sách của em để trên giá sách. 
- Sách của em để ở đâu ?
- Cả lớp theo dõi – nhận xét
 Ký duyệt của Ban lãnh đạo Giáo viên dự thi 
 Hiệu Trưởng
PHIẾU HỌC TẬP
1. Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
( cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh )
 Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn
 M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cá 
 .. ... .
 .. ... .
 .. ... .
PHIẾU HỌC TẬP
1. Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:
( cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh )
 Gọi tên theo hình dáng Gọi tên theo tiếng kêu Gọi tên theo cách kiếm ăn
 M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cá 
 .. ... .
 .. ... .
 .. ... .
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 2: Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay ?
Tóm tắt	Bài giải 
Có	: ........... máy bay	..............................................................
Bay đi	: ........... máy bay	..............................................................
Còn lại	: ........... máy bay ?	Đáp số:........................................
PHIẾU HỌC TẬP
Bài 2: Trên sân bay có 12 máy bay, sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân bay còn lại bao nhiêu máy bay ?
Tóm tắt	Bài giải 
Có	: ........... máy bay	..............................................................
Bay đi	: ........... máy bay	..............................................................
Còn lại	: ........... máy bay ?	 Đáp số:........................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bay_day_luyen_tu_va_cau_bai_tu_ngu_ve_chim_choc_dat.doc