Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 - Học kì 2 (Chân Trời Sáng Tạo) - Năm học 2022-2023

Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 - Học kì 2 (Chân Trời Sáng Tạo) - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU:

 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.

 - Chỉ ra được cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của phong cảnh núi rừng.

 - Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề khu rừng nhiệt đới bằng cách vẽ, xé, dán.

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, cây cối, phong cảnh, qua chấm, nét, hình màu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.

 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.

 - Nhận ra vẻ đẹp của các khu rừng, yêu thiên nhiên., yêu quê hương đất nước.và có ý thức giữ gìn môi trường.

 2. Năng lực.

 Năng lực chung:

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

 Năng lực chuyên biệt:

 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.

 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về chủ đề khu rừng nhiệt đới theo nhiều hình thức.

 

doc 87 trang Huy Toàn 23/06/2023 10082
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 2 - Học kì 2 (Chân Trời Sáng Tạo) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2. GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: 19)
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI 
Bài 1: RỪNG CÂY RẬM RẠP
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Chỉ ra được cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của phong cảnh núi rừng.
 - Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề khu rừng nhiệt đới bằng cách vẽ, xé, dán.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, cây cối, phong cảnh, qua chấm, nét, hình màu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.
 - Nhận ra vẻ đẹp của các khu rừng, yêu thiên nhiên., yêu quê hương đất nước.và có ý thức giữ gìn môi trường.
 2. Năng lực.
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về chủ đề khu rừng nhiệt đới theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng yêu thiên nhiên, yêu quê hương Đất Nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Ảnh, tranh vẽ về khu rừng nhiệt đới. Video về các về khu rừng.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Khám phá các loại chấm, nét bằng cách xé giấy.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
a. Mục tiêu: 
- Nêu được cách tạo các nét, chấm, màu bằng giấy tạo không gian trong tranh.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tạo cơ hội cho HS xé giấy màu thành các loại chấm, nét khác nhau.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích và hướng dẫn HS xé giấy thành những sợi dài (dạng nét) rồi xé sợi dài thành các mẫu giấy (dạng chấm) khác nhau.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết các sợi giấy được xé dài có dạng nét, các mẫu giấy ngắn có dạng chấm trong nghệ thuât tạo hình. 
d. Câu hỏi gợi mở:
- Để có sợi dài, em xé bằng cách nào?
- Làm thế nào để có được các mẫu giấy gần bằng nhau?
- Những sợi và chấm giấy có thể được gọi là yếu tố mĩ thuật nào?
- Các nét, chấm giấy sợi cho em về những hình ảnh nào trong cuộc sống?
* Cách khám phá các loại chấm, nét bằng cách xé giấy.
- Dùng giấy màu, giấy báo, xé thành các chấm, nét theo ý thích.
* Gợi ý: Theo em, có thể dùng các chấm và nét này để làm gì?
- Các chấm và net em vừa xé giống các bộ phận nào của cây? 
* Tóm tắt để HS nhận biết:
- Chấm và nét có thể được tạo bằng cách xé giấy.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện việc khám phá các loại chấm, nét bằng cách xé giấy ở hoạt động 1.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nhìn vào hình mẫu (Trang 42) SGK, để hình dung và nhận biết. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách tạo bức tranh rừng cây.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Tạo được bức tranh rừng cây bằng cách, xé giấy màu.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Khuyến khích HS quan sát hình minh họa trong SGK, và thảo luận để các em nhận biết được các bước tạo bức tranh rừng cây từ chấm và nét bằng giấy.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, (Trang 43), thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh rừng cây từ chấm và nét bằng giấy.
- Khuyến khích HS nêu các bước tạo bức tranh rừng cây sau khi thảo luận.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Có thể tạo nền cho bức tranh bằng cách nào?
- Các thân, cành cây được sắp xếp như thế nào để tạo cảm giác rừng có nhiều cây?
- Tạo thêm lá cây, hoa, quả bằng cách nào ? 
* Cách tạo bức tranh rừng cây:
- Quan sát hình và chỉ ra cách tạo bức tranh về rừng cây theo ý thích dưới đây.
+ Bước 1: Vẽ, dán giấy màu tạo nên cho bức tranh.
+ Bước 2: Sắp xếp và dán các nét bằng giấy tạo nhiều thân, cành cây.
+ Bước 3: Dán các chấm bằng giấy tạo lá, cây, hoa quả.
* Tóm tắt ghi nhớ: 
- Xé giấy có thể tạo thành chấm và nét. Sắp xếp xen kẽ các chấm, nét bằng giấy cs thể tạo được bức tranh về rừng cây.
- Xé giấy có thể tạo thành chấm và nét. Sắp xếp xen kẻ các chấm, nét bằng giấy có thể tạo được bức tranh về rừng cây.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện 
được 3 bước: Vẽ, xé dán giấy màu bức tranh rừng cây ở hoạt động 2.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận.
- HS quan sát hình minh họa trong SGK, và thảo luận.
- HS thực hiện việc quan sát hình trong SGK, (Trang 43), thảo luận để nhận biết cách tạo bức tranh rừng cây từ chấm và nét bằng giấy.
- HS nêu các bước tạo bức tranh.
- HS trả lời:
- HS trả lời:
* HS thực hành.
- HS thực hiện quan sát hình trong SGK, (Trang 43).
- HS thực hiện các bức vẽ.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Bổ sung: 
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2. GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: 20)
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI 
Bài 1: RỪNG CÂY RẬM RẠP
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Chỉ ra được cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của phong cảnh núi rừng.
 - Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề khu rừng nhiệt đới bằng cách vẽ, xé, dán.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, cây cối, phong cảnh, qua chấm, nét, hình màu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.
 - Nhận ra vẻ đẹp của các khu rừng, yêu thiên nhiên., yêu quê hương đất nước.và có ý thức giữ gìn môi trường.
 2. Năng lực.
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về chủ đề khu rừng nhiệt đới theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng yêu thiên nhiên, yêu quê hương Đất Nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Ảnh, tranh vẽ về khu rừng nhiệt đới. Video về các về khu rừng.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây bằng cách xé, dán giấy.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
a. Mục tiêu: 
- Chỉ ra được cách tạo không gian bằng nét, chấm và giấy màu trong sản phẩm mĩ thuật.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Gợi mở để HS hình dung và lựa chọn nét, chấm giấy có màu phù hợp để tạo sản phẩm rừng cây. 
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích HS:
+ Kể về rừng cây mình biết
+ Chọn vật lieejuu tạo nền cho sản phẩm.
+ Chỉ ra chấm, nét có thể tạo thân, cành và lá cây.
- Hướng dẫn và hổ trợ HS lựa chọn, sắp xếp cách dán các nét, chấm bằng giấy theo ý thích.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS có thêm kiến thức và ý tưởng sáng tạo trong sản phẩm.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em sẽ chọn màu giấy nào để tạo nền cho sản phẩm? Vì sao?
- Nét, giấy màu nào em dùng làm thân, cành cây?
- Làm thế nào để tạo cảm giác cây này đứng trước cây kia?
- Những chấm, màu nào để dùng làm lá cây?
- Lá cây sẽ có ở đâu trong tranh?
- Cây còn có những bộ phận nào ngoài lá ?
* Cách tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây bằng cách xé, dán giấy:
+ Cách 1: Chọn chấm, nét bằng giấy có màu phù hợp với thân, lá cây.
 + Cách 2: Tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây theo ý thích.
+ Cách 3: Trang trí thêm cảnh vật cho rừng cây sinh động hơn.
* Lưu ý: Thân, cành, lá có thể dán chồng lên nhau.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện 
được 3 cách tạo sản phẩm mĩ thuật rừng cây bằng cách vẽ, xé, dán giấy màu bức tranh rừng cây ở hoạt động 3.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS hình dung và lựa chọn nét, chấm giấy có màu phù hợp để tạo sản phẩm rừng cây.
- HS chú ý, cảm nhận.
- HS lựa chọn, sắp xếp cách dán các nét, chấm bằng giấy theo ý thích.
- HS trả lời, phát huy lĩnh hội.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Biết cách trưng bày sản phẩm mĩ thuật và chia sẻ, phân tích, đánh giá nhóm mình, nhóm bạn.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tổ chúc cho HS trưng bày sản phẩm trên lớp để sử dụng cho các bài học sau.
- Khuyến khích các em chia sẻ cảm nhận về chấm, nét, màu tạo nên rừng cây.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm (3 đến 4 bài) và chia sẻ cảm nhận về:
+ Sản phẩm yêu thích.
+ Nét, chấm, màu sử dụng trong sản phẩm.
+ Điểm độc đáo của nét, chấm giấy trong sản phẩm.
+ Nêu câu hỏi gợi ý để HS nhận biết về cách sắp xếp chấm, nét, màu tạo không gian trong sản phẩm.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em thích sản phẩm nào? Vì sao?
- Bài nào có nhiều chấm, nét, màu?
- Khu vực nào trong sản phẩm có nhiều kiểu nét, chấm, màu?
- Nét, chấm, màu nào cho ta cảm giác rừng cây rậm rạp ?
* Cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ:
* Nêu cảm nhận của em về bức tranh.
- Thân, cành cây được tạo bởi những nét gì?
- Lá, hoa , được thể hiện bằng những chấm nào?
- Màu sắc được sử dụng trong tranh như thế nào?
- Em cảm nhận như thế nào về rừng cây trong tranh? Vì sao?
- Em hãy mô tả sự rậm rạp về rừng cây trong ranh. 
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện 
được cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ các bức tranh rừng cây nhóm mình, nhóm bạn ở hoạt động 4.
- HS cảm nhận.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Xem ảnh rừng cây.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên và tác dụng của rừng cây trong cuộc sống. 
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Hướng dẫn HS chia sẻ những điều em biết về khu rừng trong cuộc sống và chỉ ra các loại nét trên thân, cành cây trong ảnh.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Tạo cơ hội cho HS quan sát hình ảnh rừng cây trong tự nhiên.
- Khuyến khích HS chia sẻ những hiểu biết về các khu rừng và chỉ ra các loại nét quan sát được trong các hình rừng cây. 
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em đã từng được đến khu rừng nào?
- Em biết rừng cây nào khác với rừng cây trong ảnh?
- Quan sát cây trong rừng ở những bức ảnh, em lien tưởng đến các loại nét nào?
* Cách xem ảnh rừng cây.
- Cho HS xem ảnh hình 1,2,3,4 SGK, (Trang 45) , 
+ Hình 1: Rừng Yok Đôn ở Tây Nguyên. 
+ Hình 2 : Rừng đèo ở Sa Pa, Lào Cai.
+ Hình 3: Rừng rậm nhiệt đới ở Vườn Quốc Gia Nam Cát Tiên.
+ Hình 4: Rừng đước ở Cần Giờ TP. Hồ Chí Minh.
* Tóm tắt:
- Rừng có nhiều loại cây, Mỗi loại cây có hình dáng thân, cành lá, hoa , quả khác nhau.
- Rừng được coi là lá phổi xanh của Trái Đất.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện 
được cách xem ảnh rừng cây ở hoạt động 5. Và cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên trong cuộc sống. 
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận.
- HS chia sẻ những điều em biết về khu rừng trong cuộc sống.
- HS thực hiện.
- HS trả lời:
- HS thực hiện xem ảnh rừng cây.
- HS chia sẻ những điều em biết về các khu rừng.
- HS xem tranh 1,2,3,4 SGK, (Trang 45) cảm nhận, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, 
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Bổ sung: 
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2. GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: 21)
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI 
Bài 2: CHÚ CHIM NHỎ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Kể ra được một số loài chim mà em được nhìn thấy. Biết cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của loài chim.
 - Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề chú chim nhỏ bằng cách vẽ, xé, dán bằng lá cây.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, thông qua chấm, nét, hình màu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của con vật, hình chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.
 - Nhận ra vẻ đẹp của các con vật quen thuộc, yêu quí con vật, yêu thiên nhiên.., và có ý thức giữ gìn môi trường.
2. Năng lực.
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về con vật quen thuộc theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương con vật và có ý thức giữ gìn môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Ảnh, tranh vẽ về chú chim nhỏ. 
 - Hình ảnh một số chú chim được sáng tạo từ hình in lá, và ảnh chim chụp trong tự nhiên. Video về các con chim quen thuộc.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết hình được tạo từ cách in chà xát.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
a. Mục tiêu: 
- Trình bày được ý tưởng và cách sắp xếp hình in tạo sản phẩm mĩ thuật.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tạo cơ hội cho HS quan sát hình chú chim được tạo ra từ cách in chà xát lá cây để các em nhận biết được hình thức sang tạo từ hình in lá.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Cho HS xem hình một số chú chim được tạo ra từ hình in lá.
- Khuyến khích HS trình bày lại cách in chà xát lá cây.
- Nêu câu hỏi để HS nhận biết cách vẽ chú chim từ các hình in chà xát lá cây. 
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em nhìn thấy hình gì? Hình được tạo ra bằng cách nào?
- Chú chim nào được tạo ra với hơn một chiếc lá.
- Cách in chà xát lá cây đã được học ở lớp 1 thực hiện như thế nào?
* Tóm tắt cho HS nhận biết:
- Từ hình in lá cây, ta có thể tưởng tượng và vẽ thành những chú chim sinh động, đáng yêu.
* Cách nhận biết hình được tạo từ cách in chà xát:
- Quan sát hình và cho biết:
- Những chú chim được tạo ra bằng cách nào?
- Phần nào của chú chim được tạo từ hình in lá.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được việc quan sát, nhận biết về hình ảnh, các loại chim được tạo ra từ cách in chà xát lá cây, và nhận biết hình được tạo từ cách in chà xát ở hoạt động 1.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS quan sát hình chú chim được tạo ra từ cách in chà xát lá cây.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.
- HS quan sát hình minh họa SGK, (Trang 46).
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách tạo hình chú chim bằng cách in chà xát từ lá cây.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Tạo được hình chú chim bằng cách in chà xát kết hợp nét, chấm, màu.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Khuyến khích HS quan sát hình minh họa trong SGK để nhận biết được các bước tạo chú chim nhỏ từ hình in chà xát lá cây.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK (Trang 47), thảo luận để nhận biết các bước tạo hình chú chim từ cách in chà xát lá cây.
- Khuyến khích HS trình bày lại các bước tạo hình chú chim sau khi thảo luận.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Hình lá cây được tạo ra bằng cách nào?
- Từ hình in lá cây, có thể tạo hình chú chim bằng cách nào?
- Có thể tạo thêm cảnh vật gì để phù hợp với hình chú chim ?
* Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Từ cách in chà xát, có thể tạo được hình chú chim sinh động và đáng yêu.
* Cách tạo hình chú chim bằng cách in chà xát từ lá cây:
- Quan sát và chỉ ra cách tạo hình chú chim bằng cách in chà xát từ lá cây theo gợi ý dưới đây.
+ Bước 1: Chọn và in hình lá cây lên giấy.
+ Bước 2: Vẽ thêm chấm, nét vào hình in lá để tạo thành hình chú chim.
+ Bước 3: Vẽ thêm cảnh vật cho sản phẩm mĩ thuật sinh động hơn.
+ Bước 4: Vẽ màu, hoàn thiện sản phẩm.
* Ghi nhớ: Từ cách in chà xát, có thể tạo được hình chú chim sinh động và đáng yêu.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được các bước vẽ để tạo ra từ cách in chà xát lá cây, và nhận biết hình được tạo từ cách in chà xát ở hoạt động 2.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát hình minh họa trong SGK (Trang 47).
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS ghi nhớ.
- HS thực hành.
- HS quan sát (Trang 47), để hình dung thực hiện.
- HS thực hiện các bước.
- HS ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Bổ sung: 
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2. GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: 22)
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI 
Bài 2: CHÚ CHIM NHỎ
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Kể ra được một số loài chim mà em được nhìn thấy. Biết cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của loài chim.
 - Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề chú chim nhỏ bằng cách vẽ, xé, dán bằng lá cây.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của các con vật, thông qua chấm, nét, hình màu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của con vật, hình chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.
 - Nhận ra vẻ đẹp của các con vật quen thuộc, yêu quí con vật, yêu thiên nhiên.., và có ý thức giữ gìn môi trường.
2. Năng lực.
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về con vật quen thuộc theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương con vật và có ý thức giữ gìn môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Ảnh, tranh vẽ về chú chim nhỏ. 
 - Hình ảnh một số chú chim được sáng tạo từ hình in lá, và ảnh chim chụp trong tự nhiên. Video về các con chim quen thuộc.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
HOẠT ĐỘNG 3: Tạo hình chú chim nhỏ yêu thích.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
a. Mục tiêu: 
- Chỉ ra được cách sắp xếp hình in, màu sắc và không gian phù hợp để tạo sản phẩm mĩ thuật.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Hướng dẫn HS lựa chọn lá gợi hình thân, cánh chim để in và khơi gợi để HS vẽ hình in lá thành những chú chim nhỏ đáng yêu.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Khuyến khích HS:
+ Tập hợp lá cây để chuẩn bị theo nhóm.
+ Thảo luận, chỉ ra các bộ phận của lá cây có thể tạo hình chú chim.
+ Chọn màu in lá cây phù hợp với chú chim mình định vẽ.
+ Hỗ trợ HS thao tác tạo hình chú chim nhỏ đáng yêu.
+ Nêu câu hỏi gợi ý để HS tưởng tượng và phát triển hình in lá thành những chú chim ngộ nghĩnh và đáng yêu.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em sẽ chọn lá nào để in? Vì sao?
- Hình chú chim em sẽ tưởng tượng cần mấy chiếc lá?
- Em sẽ chọn màu nào để in chiếc lá?
- Chú chim em định vẽ có mấy màu? Đó là những màu nào?
- Em sẽ dùng nét màu nào để làm rõ hình chú chim ?
* Lưu ý: Không nên vẽ thêm nhiều nét khi tạo hình chú chim.
* Cách tạo hình chú chim nhỏ yêu thích:
- Tưởng tượng chú chim từ hình chiếc lá.
- Chọn lá và màu phù hợp để thể hiện chú chim.
- Tạo hình chú chim nhỏ bằng cách in chà xát từ lá cây.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3,4, SGK, (Trang 48) để hình dung thực hiện.
* Tạo bức tranh về chú chim trong rừng cây.
- Cắt hình chú chim đã được tạo ra khỏi tờ giấy.
- Sắp xếp và dán hình chí chim vào bức tranh rừng cây đã thực hiện ở bài trước.
* Lưu ý: Hình in từ lá cây có thể gợi rất nhiều ý tưởng sáng tạo trong nghệ thuật.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách tạo hình chú chim nhỏ yêu thích, và nhận biết được cách tạo in chà xát ở hoạt động 3.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS lựa chọn lá gợi hình thân, cánh chim để in.
- HS chú ý, cảm nhận.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS tưởng tượng và phát triển hình in lá thành những chú chim ngộ nghĩnh và đáng yêu.
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS quan sát hình 1,2,3,4, SGK, (Trang 48,49) để thực hiện.
- HS thực hành.
- HS quan sát hình SGK, (Trang 48.49) để thực hiện.
- HS thực hành.
- HS ghi nhớ, cảm nhận.
- HS ghi nhớ.
D. HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
HOẠT ĐỘNG 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- HS biết cách trưng bày sản phẩm, phân tích, nhận xét, đánh giá, và chia sẻ sản phẩm cá nhân, nhóm mình, nhóm bạn. 
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tổ chúc cho HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về nét, hình, màu của những chú chim được tạo ra từ hình in lá.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận về sản phẩm mĩ thuật yêu thích.
+ Hình của chiếc lá đã tạo nên hình chú chim.
+ Màu sắc, đường nét trong hình chú chim.
+ Cách chuyển hình in thành hình chú chim.
+ Cách sử dụng hình chú chim trong học tập và vui chơi.
+ Điểm độc đáo của chú chim được tạo từ hình in lá.
- Nêu câu hỏi gợi ý để HS chỉ ra tính độc đáo và sáng tạo từ hình in tưởng tượng thành hình chú chim.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em thích chú chim nào? Vì sao?
- Hình, nét nào của lá cây được tạo ra chú chim?
- Cách em tạo ra chú chim như thế nào?
- Hình chú chim nào chỉ vẽ thêm ít?
- Chú chim nào được in rõ nét, sạch sẽ?
* Cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ:
- GV hướng dẫn HS nêu cảm nhận của em về sản phẩm mĩ thuật yêu thích.
- Những hình in lá tạo nên hình chú chim.
- Màu sắc. đường nét trong hình chú chim.
- Điểm độc đáo của chú chim được tạo từ hình in lá.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách trưng bày sản phẩm và chia sẻ các sản phẩm ở hoạt động 4.
- HS cảm nhận.
- HS tổ chúc trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm và cảm nhận.
- HS trả lời câu hỏi gợi ý.
- HS trả lời:
- HS trả lời:
- HS nêu cảm nhận của em về sản phẩm mĩ thuật yêu thích.
- HS ghi nhớ, cảm nhận.
E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - PHÁT TRIỂN.
HOẠT ĐỘNG 5: Tạo bức tranh về chú chim trong rừng cây.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Nêu được cảm nhận về vẻ đẹp tạo hình của lá cây trong tự nhiên và trong tạo hình.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Hướng dẫn HS: Cắt hình chú chim đã tạo được ra khỏi giấy và chọn vị trí phù hợp trên sản phẩm rừng cây rậm rạp, dán hình chú chim lên đó.
- Khuyến khích HS kể về chú chim mình yêu thích và mô phỏng tiếng hót của chú chim đó chi các bạn biết.
* Tóm tắt để HS ghi nhớ: 
- In hình từ lá cây có thể gợi rất nhiều ý tưởng sáng tạo trong nghệ thuật.
* Cách tạo bức tranh về chú chim trong rừng cây:
- Cắt hình chú chim đã được tạo ra khỏi tờ giấy.
- Sắp xếp và dán hình chí chim vào bức tranh rừng cây đã thực hiện ở bài trước.
* Lưu ý: Hình in từ lá cây có thể gợi rất nhiều ý tưởng sáng tạo trong nghệ thuật.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được cách tạo hình chú chim nhỏ yêu thích, và nhận biết được cách tạo in chà xát ở hoạt động 5.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và chưa hoàn thành.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận.
- HS thực hiện.
- HS thực hành.
- HS quan sát hình SGK, (Trang 48,49) để thực hành.
- HS thực hành.
- HS ghi nhớ, cảm nhận.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ.
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, 
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Bổ sung: 
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 2 (Chân Trời Sáng Tạo)
Khối lớp 2. GVBM: ........
Thứ ngày ...tháng ..năm 20 ..
 Ngày soạn: / / ./20 (Tuần: 23)
 Ngày giảng: / / ./20 
Chủ đề: KHU RỪNG NHIỆT ĐỚI
Bài 3: TẮC KÈ HOA
(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.
 - Kể tên được một số động vật bò sát. Tắc kè hoa mà em được nhìn thấy. 
 - Biết cách thực hiện một số hình thức mĩ thuật để diễn tả vẻ đẹp của loài tắc kè.
 - Tạo được các sản phẩm mĩ thuật theo chủ đề tắc kè hoa bằng cách vẽ, xé, dán bằng lá cây.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của con vật, thông qua chấm, nét, hình màu, không gian trong sản phẩm mĩ thuật.
 - Cảm nhận được sự hài hòa, chuyển động của con vật, hình chấm, nét, hình, màu, trong các sản phẩm mĩ thuật.
 - Nhận ra vẻ đẹp của các con vật quen thuộc, yêu quí con vật, yêu thiên nhiên.., và có ý thức giữ gìn môi trường.
2. Năng lực.
 Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
 Năng lực chuyên biệt: 
 - Bước đầu hình thành một số tư duy về chấm, nét, hình, màu trong mĩ thuật.
 - Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về con vật tắc kè hoa quen thuộc theo nhiều hình thức.
 3. Phẩm chất.
 - Bồi dưỡng tình yêu thương con vật và có ý thức giữ gìn môi trường trong thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
 1. Đối với giáo viên.
 - Giáo án, SGK, SGV.
 - Ảnh, tranh vẽ về tắc kè hoa.
 - Hình ảnh một số tắc kè hoa được sáng tạo từ hình vẽ, và ảnh tắc kè hoa trong tự nhiên. Video về con tắc kè hoa.
 2. Đối với học sinh.
 - SGK.
 - Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ, kéo, hồ dán. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ.
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết đặc biệt của tắc kè hoa.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
* Hoạt động khởi động:
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
a. Mục tiêu: 
- Nêu được cách kết hợp các hình thức chấm, nét, màu trong tạo hình và trang trí con vật.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tạo cơ hội cho HS xem hình ảnh hoặc Video để các em nhận biết hình dáng, màu sắc của tắc kè hoa.
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Cho HS xem và quan sát hình tắc kè hoa do GV chuẩn bị, khơi gợi để các em thảo luận và có những trải nghiệm về hình dáng, màu sắc, đặc điểm của tắc kè hoa.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Em đã nhìn thấy tắc kè hoa này bao giờ chưa? 
- Tắc kè hoa có hình dáng như thế nào?
- Màu sắc, đặc điểm của tắc kè hoa có gì đặc biệt ?
* Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Tắc kè hoa thuộc loại bò sát bốn chân, đuôi dài, đầu có sừng,nhiều màu và hình dáng khác nhau. Chúng có thể đổi màu để trốn tránh kẻ thù.
* Cách nhận biết đặc biệt của tắc kè hoa:
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình và cho biết.
- Hình dáng, màu sắc của tắc kè hoa.
- Chấm, nét, màu trên thân tắc kè hoa.
* GV chốt: Vậy là các em đã nhận biết 
được hình dáng, màu sắc của tắc kè hoa ở hoạt động 1.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
- HS cảm nhận.
- HS xem hình ảnh hoặc Video để hình dung.
- HS xem và quan sát hình tắc kè hoa do GV chuẩn bị, khơi gợi để các em thảo luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.
- HS xem hình SGK, (Trang 50) để nhận biết.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC - KĨ NĂNG:
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ tắt kè hoa.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
a. Mục tiêu: 
- Vẽ và trang trí được chú tắc kè hoa theo ý thích.
b. Nhiệm vụ của GV. 
- Tạo cơ hội cho HS quan sát và thảo luận để các em nhận biết được các bước thực hiện. 
c. Gợi ý cách tổ chức.
- Yêu cầu HS quan sát hình để nhận biết các bước vẽ và trang trí tắc kè hoa trong SGK, (Trang 51).
- Hướng dẫn và thao tác mẫu để HS quan sát, ghi nhớ các bước thực hiện.
d. Câu hỏi gợi mở:
- Có thể vẽ hình tắc kè hoa bằng nét gì?
- Trên thân tắc kè hoa có thể trang trí bằng nét, chấm nào? Có thể vẽ thêm gì xung quannh tắc kè?
- Hoàn thiện hình tắt kè hoa với màu sắc như thế nào?
* Tóm tắt để HS ghi nhớ:
- Tắt kè hoa có thể được vẽ và trang trí bằng các chấm, nét, hình, màu khác nhau.
* Cách vẽ tắt kè hoa:
- Quan sát và chỉ ra cách vẽ tắc kè hoa theo ý thích dưới đây.
+ Bước 1: Vẽ hình tắc kè hoa bằng nét.
+ Bước 2: Vẽ trang trí tắc kè hoa bằng nét, màu.
+ Bước 3: Vẽ thêm màu cho tắc kè hoa sinh động hơn.
* HS ghi nhớ: 
- Tắc kè hoa có thể được vẽ và trang trí bằng các chấm, nét, hình, màu khác nhau.
* GV chốt: Vậy là các em đã thực hiện được các bước vẽ con vật, tắc kè hoa theo ý thích ở hoạt động 2.
* Nhận xét, dặn dò.
- Củng cố tiết học, nhận xét HS hoàn thành, và ch

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_2_hoc_ki_2_chan_troi_sang_tao_nam_hoc_2.doc