Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 (Cả năm)

Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 (Cả năm)

I/ MỤC TIÊU Sau tiết học , học sinh có khả năng:

1.Kiến thức: HS hiểu được khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực

2.Kỹ năng:

 -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi

 -Giáo dục kỹ năng sống:

 +Kỹ năng: Biết ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

 +Kỹ năng: Biết nhận trách nhiệm.

1. Thái độ:- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi

 - Yêu thích , thích thú với môn học. Hăng hái trong tiết học.

II/ CHUẨN BỊ

 1. GV: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1 (Tiết 1 )

 2. HS : Vở BT đạo đức, thẻ ý kiến (bảng con)

III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP

 

docx 69 trang haihaq2 4041
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đạo đức Lớp 2 (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 201
Tuần 1, tiết 1
Bài 1 : HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.( Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
 1.Kiến thức: - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ
 2. Kỹ năng: -HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
- Giáo dục kỹ năng sống +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.
 3.Thái độ: - Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
 - HS yêu thích môn học
II/ CHUẨN BỊ
 1. GV: Phiếu giao việc Hoạt động 2.
	2. HS : - Cá nhân:Vở BT đạo đức.
 - Nhóm: Các nhóm chuẩn bị giấy để ghi kết quả thảo luận
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định, tổ chức lớp
-Bắt giọng cho HS hát đầu giờ
-HS hát.
2.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: Học tập và sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta thực hiện tốt mọi công việc và cuộc sống chúng ta có nề nếp hơn. Để biết thế nào là học tập và sinh hoạt đúng giờ, chúng ta cùng đi vào bài 1 “Học tập .”
-HS lắng nghe.
a/.Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
«Mục tiêu: +HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
+ Giáo dục kỹ năng sống: tư duy phê phán.
«Cách tiến hành:
-GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ:
+TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
+TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
- Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao đúng/sai?
‚-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm- thời gian: 3’
GV đi đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.
ƒ-Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả TL
-Các nhóm trình bày.
„-Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
-Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm
…-GV nhận xét, kết luận:
-HS lắng nghe.
+Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học tập. Như vậy, trong giờ học các em đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan và Tùng nên cùng làm BT Toán với các bạn.
+Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn với cả nhà. 
Ø Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ.
b/.Hoạt động 2: Xử lý tình huống:
«Mục tiêu: +HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể
+GDKNS: đánh giá hành vi.
«Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+TH1: Ngọc đang ngồi xem một chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên ứng xử ntn? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?
+TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp. Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó và giải thích lý do.
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để chuẩn bị đóng vai.
‚-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai (5’). GV đến từng nhóm giúp đỡ.
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
ƒ-Mời các nhóm lên đóng vai
-Các nhóm lên đóng vai
„-Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
-Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm
…-GV nhận xét HS các nhóm có biết đánh giá hành vi chưa và kết luận:
+TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng.
+TH2:Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác.
-HS lắng nghe.
ØMỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
c/.Hoạt động 3: Xử lý tình huống:
«Mục tiêu: +HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
+GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
«Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+Nhóm 1: Buổi sáng, em làm những việc gì?
+Nhóm 2: Buổi trưa, em làm những việc gì?
+Nhóm 3: Buổi chiều, em làm những việc gì?
+Nhóm 4: Buổi tối, em làm những việc gì?
-Mỗi tổ là một nhóm nhận nhiệm vụ.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn bị lập kế hoạch cho mình (3’). GV đến từng nhóm giúp đỡ.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận lập kế hoạch cho mình.
- Mời các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm lên trình bày.
-Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
-Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các nhóm
- GV nhận xét HS có biết lập kế hoạch chưa, kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
-HS lắng nghe.
3.Hoạt động tiếp nối:
-Viết lên bảng câu : “Giờ nào việc nấy”.
-HS đọc đồng thanh
-Hướng dẫn HS thựa hành ở nhà: Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu đó
-HS tiếp thu và thực hiện.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực.
- HS nhắc nội dung bbài và chuẩn bị bài tiếp theo
-HS lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 201
Tuần 2, tiết 2 
Bài 1 : HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2. Kỹ năng:
 -Biết bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Giáo dục kỹ năng sống: 
 +HS có khả năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
 +HS có khả năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+HS có tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ.
3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên - Giáo án , thẻ ý kiến,
Học sinh - Cá nhân: Vở bài tập đạo đức 2 
 - Nhóm : bảng con
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định, tổ chức lớp
- YC quản ca của lớp cho các bạn hát.
-HS hát.
2.Bài cũ: 
Kiểm tra 1 số thời gian biểu mà HS lập ở nhà
 -Nhận xét.
-HS mở thời gian biểu đã lập ở nhà để GV kiểm tra.
3.Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em có kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 của bài 1 “Học tập và sinh hoạt đúng giờ”.
-HS lắng nghe.
a/.Hoạt động 1: Thảo luận lớp
«Mục tiêu: + HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình trước việc làm đúng.
+Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng tư duy.
«Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
-Phát bìa cho HS và qui định màu 
‚-GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b.Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi 
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ
ƒ- GV nhận xét, kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của em.
b/. Hoạt động 2: Hành động cần làm
«Cách tiến hành:
-Chia nhóm 4 nhóm, giao việc. Các nhóm ghi vào bảng con: 
+Nhóm 1: Ghi ích lợi của việc học tập đúng giờ.
+Nhóm 2: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ
+Nhóm 3: Ghi những việc làm để học tập đúng giờ.
+Nhóm 4: Ghi những việc làm để sinh hoạt đúng giờ.
‚-Cho HS từng nhóm so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau.
ƒ-HS nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2 ghép cùng nhóm 4. để từng cặp tương ứng: muốn đạt kết quả kia thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp.
=> Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả cao hơn thoải mái hơn. Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
c/. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
-YC 2 bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình : đã hợp lí chưa? 
Nhận xét.
=> Thời gian biểu nên hợp lí với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp ta làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong sách.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập
-HS lưu ý màu đỏ: tán thành, xanh: không tán thành, trắng: không biết.
-Giơ tấm bìa theo từng câu GV đọc và nói rõ lí do vì sao?
-Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến
 sức khoẻ => Kết quả học tập của mình làm bố mẹ, thầy cô lo lắng.
-Đúng, vì như vậy em mới học giỏi, mau tiến bộ.
-Sai vì sẽ không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, đây là thói quen xấu.
- Đúng.
- HS chú lắng nghe
 -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận ghi kết quả.
-Học giỏi, tiếp thu nhanh 
-Có lợi cho sức khoẻ 
-Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe giảng 
-Có kế hoạch thời gian cụ thể cho từng việc, nhờ người lớn nhắc nhở 
-HS từng nhóm so sánh
+N1 ghép N3: ví dụ: Học giỏi × chăm chỉ học bài, làm bài tập; tiếp thu nhanh ×chú ý nghe giảng.
+ N2 ghép với nhóm 4, VD: Ngủ đúng giờ × Không bị mệt mỏi; ăn đúng giờ × Đảm bảo sức khoẻ.
-HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trao đổi - Nhận xét - Trình bày trước lớp.
-HS tiếp thu.
-Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ
 Thứ ngày tháng năm 201
Tuần 3 , tiết 3 
BÀI 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU Sau tiết học , học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: HS hiểu được khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực 
2.Kỹ năng:
 -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi
 -Giáo dục kỹ năng sống:
 +Kỹ năng: Biết ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
 +Kỹ năng: Biết nhận trách nhiệm.
Thái độ:- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
 - Yêu thích , thích thú với môn học. Hăng hái trong tiết học.
II/ CHUẨN BỊ
	1. GV: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1 (Tiết 1 )
	2. HS : Vở BT đạo đức, thẻ ý kiến (bảng con)
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định, tổ chức lớp
-Hát đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ trước các em được học bài gì?
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+Theo em các bạn HS không cần học tập đúng giờ là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nhận xét - đánh giá.
-Sai, vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả học tập, làm Bố Mẹ, thầy cô lo lắng.
3.Dạy bài mới
-Giới thiệu bài: Trong cuộc sống không ai tránh khỏi những lỗi lầm, nhưng có biết nhận lồi hay không. Qua bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài đạo đức “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” Qua câu chuyện “ Cái bình hoa”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
-HS nhắc lại đầu bài.
a/.Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
«Mục tiêu: HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
-«Cách tiến hành:
- YC HS đọc câu chuyện : “ Cái bình hoa” để trả lời các câu hỏi.
‚- Gv đưa ra các câu hỏi ( được chuẩn bị sẵn trên bảng phụ) để HS trả lời.
(1) Chuyện xảy ra lúc Vô- va mấy tuổi?
(2) Vì sao Vô – va lại trằn trọc không ngủ được?
(3) Thấy Vô – va trằn trọc như vậy được mẹ đã khuyên Vô – va điều gì?
(4) Qua câu chuyện, em đã rút ra được bài học gì cho mình?
+Qua câu chuyện ta thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét – Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có lúc mắc lỗi nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ được mau tiến bộ và được nhiều người yêu quý.
b/.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình
«Mục tiêu: HS bày tỏ ý kiến thái độ của mình.
- Giáo dục kỹ năng sống: Đảm nhận trách nhiệm.
-HS chia nhóm, theo dõi để xây dựng phần kết câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi.
- HS trả lời các câu hỏi:
(1) Lúc Vô – va 8 tuổi
(2) Vì Vô – va nhớ đến việc cái bình hoa bị vỡ.
(3) Mẹ đã khuyên Vô – va viết thư cho người cô để xin lỗi.
(4) Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận
-Các nhóm đưa ra ý kiến của mình.
HS lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe.
«Cách tiến hành:
- YC HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu, các phần trong bài.
- YC HS đọc từng phần trong bài
- YC HS làm bài vào sách bài tập
- GV cùng HS chữa bài và giải thích. 
+ Khi Gv đọc đến câu nào, nếu HS tán thành thì giơ “thẻ ý kiến màu xanh” , không tán thành thì giơ “ thẻ ý kiến màu đỏ”
- Nhận xét.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
a-Người nhận lỗi là người dũng cảm
b-Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa, không cần nhận lỗi
c-Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi 
d-Cần biết nhận lỗi dù mọi người không biết
mình mắc lỗi. 
đ-Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em nhỏ.
e-Chỉ cần xin lỗi những người mình quen biết
=> Kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến
=> Ghi bảng: Bài học:
a-Đúng
b-Không cần thiết nhưng chưa đủ còn có thể làm cho người khác bị ghi oan đã phạm lỗi.
c-Chưa đúng, vì đó có thể là lời nói suông mà phải sửa lỗi để mau tiến bộ.
d-Đúng 
đ-Đúng, vì trẻ em cũng cần được tôn trong như người lớn
e-Sai, cần xin lỗi cả người biết và người không quen biết khi mình có lỗi với họ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Thứ ngày tháng năm 201
Tuần 4 , tiết 4
Bài 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU 
 Sau tiết học, HS có khả năng:
1.Kiến thức: HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực 
2.Kỹ năng: -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi
 -Kỹ năng sống:
 +Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
+Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân. 
3. Thái độ: HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
II/ CHUẨN BỊ
	1. GV: Phiếu tình huống đóng vai.
	2. HS : Vở BT đạo đức.
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định, tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi mắc lỗi ta cần làm gì? 
+Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét
3.Dạy bài mới
-Giới thiệu bài: Giới thiệu tên bài học.
-Ghi đầu bài lên bảng.
a/.Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
«Mục tiêu: -Giúp Hs lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- Giáo dục kỹ năng sống: ra quyết định và giải quyết vấn đề.
«Cách tiến hành:
-Phát phiếu giao việc cho từng nhóm theo nội dung tranh bài tập 3 (SGK).
- Tình huống 1: Lan đang đứng trách Tuấn “ Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi 1 mình
+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
- Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được ai dọn dẹp, bà mẹ đang hỏi “Châu con đã dọn nhà cho Mẹ chưa?”
+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
-Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách “Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi!” 
+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Trường?
-Tình huống 4: Xuân quên không làm BTTV sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BT về nhà.
+Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?
- Nhận xét – kết luận
Ø Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, rất đáng khen.
b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
«Mục tiêu: Giúp Hs hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
-Giáo dục kỹ năng sống: Khả năng đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân.
«Cách tiến hành:
-Phát phiếu cho HS, YC thảo luận nhóm
-Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em không nghe rõ do tai kém, lại ngồi gần bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào? - Theo em Vân nên làm gì?
-Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do.
-Hỏi việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì? 
- Cho HS thảo luận và báo cáo kết quả.
- GV ghi 1 số ý kiến lên bảng
- GV nhận xét – kết luận :
c/.Hoạt động 3: Tự liên hệ
-Trong lớp ta đã có ai từng mắc lỗi và sửa lỗi. 
- Nhận xét, tuyên dương HS
Nhận xét chung:
Ø Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. Như vậy sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý
Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần nhận và sửa lỗi
-Hát đầu giờ
-Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
-Giúp ta mau tiến bộ.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại đầu bài.
-Chia 4 nhóm quan sát theo tranh.
-Thảo luận.
-Nhóm 1: TH1:Cần phải xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích rõ với bạn lí do.
-Nhóm 2: TH2: 
+Châu cần xin lỗi Mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa ngay.
-Nhóm 3: TH3
+Xin lỗi, dán lại sách cho bạn.
-Nhóm 4: TH4
+Xuân cần nhận lỗi với cô giáo cùng các bạn và làm lại BT ở nhà. 
-HS lắng nghe.
Lớp chia 4 nhóm
- Đọc yêu cầu của phiếu và thảo luận
+Nhóm 1+ 2:Vân nên nói với cô về tình trạng đôi tai của mình.
+Nhóm 3 + 4: Dương cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu lầm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS liên hệ
-HS lắng nghe.
-HS tiếp thu.
Thứ ngày tháng năm 201
Tuần , tiết 
BÀI 3 : GỌN GÀNG , NGĂN NẮP ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: -HS biết được ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
 - HS biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
2. Kỹ năng : -HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
 -Kỹ năng sống:
 +Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
 +Kỹ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
3. Thái độ: 
 - HS yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
 - HS yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Câu truyện tình huống 1.
Học sinh: - Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
 + Giờ trước chúng ta học bài gì?
 + Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét - đánh giá.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Giúp ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
III. Dạy Bài mới :
1-Phần đầu: Khám phá
-Giới thiệu bài: Gọn gàng ngăn nắp là đức tính tốt của mỗi người. Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta phải biết sống gọn gàng ngăn nắp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học là bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 1)
 - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS lắng nghe.
-2,3 HS nhắc lại
2-Phần hoạt động: 
a/.Hoạt động 1: Đồ dùng để ở đâu?
«Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
-Giáo dục kỹ năng sống : Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
«Cách tiến hành:
- GV phát câu truyện: “ Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi” cho các nhóm. 
+ YC HS đọc nối tiếp câu.
+ YC 1 HS đọc lại toàn câu truyện.
+ YC HS trả lời các câu hỏi:
Trước khi chạy ra sân , Hòa đã để sách vở như thế nào?
 Lần thứ nhất, bố đã yêu cầu Hòa lấy quyển sách gì? Hết bao nhiêu thời gian để lấy?
 Bố đã yêu cầu Hòa làm gì?
 Lần thứ hai, bố yêu cầu Hòa lấy quyển sách gì? Và lần này Hòa lấy trong thời gian là bao nhiêu?
• Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Hòa đã rút ra được bài học gì?
+ HS đọc nối tiếp câu
+ 1 HS đọc lại toàn câu truyện
+ HS trả lời câu hỏi
 dồn tất cả sách vở nằm trên bàn thành một chồng lộn xộn
 Tiếng Việt 2/ 3 phút
 Sắp xếp tất cả SGK thành 1 chồng và quay gáy của chúng ra phía ngoài.
 Vở bài tập Đạo đức 2 / chưa đến 1 phút.
• cách xếp để gáy của chúng ra ngoài thì khi tìm sách sẽ tiết kiệm được thời gian, nhờ trên giấy có in tên sách mà trông cũng đẹp hơn.
- Qua bài tập trên em rút ra điều gì? 
-GV kết luận: Tính tình bừa bãi của Hòa khiến cho giá sách lộn xộn, làm mất nhiều thời gian tìm sách vở. Do đó cần rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt hàng ngày.
- Phải rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp. 
- HS chú ý lắng nghe.
b/.Hoạt động 2 : Thảo luận nội dung tranh
-Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhận xét xem nơi học và nơi sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
-HS quan sát SGK.
-GV nhận xét – Kết luận : Nơi học của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp. Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp.
- HS chú ý lắng nghe.
c/.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
«Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình đối với người khác.
- Nêu tình huống: Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
-Lớp thảo luận theo nhóm đôi.
 - Theo các em nên làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp?
 - GV gọi 1 số HS trình bày – nhận xét
=> Rút ra bài học: Cần phải có ý thức giữ gìn, sắp đặt chỗ học, chỗ chơi cho gọn gàng ..
-HS : Nga nên bày tỏ ý kiến, YC mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui định.
Thứ ngày tháng năm 201
Tuần 6 , tiết 6
Bài 3 : GỌN GÀNG , NGĂN NẮP ( Tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức: -HS biết được ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
 -Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
2-Kỹ năng	: -HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
-Giáo dục kỹ năng sống :
 +KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
 +KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
3-Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp
II/ CHUẨN BỊ
	1. GV: -Phiếu tình huống: HĐ 1
	 - Dụng cụ diễn kịch HĐ 1
	2. HS : Vở BT đạo đức
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ trước chúng ta học bài gì?
 + Tại sao cần nhận lỗi và sửa lỗi?-NX - đánh giá.
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi
- Sẽ mau chóng tiến bộ được mọi người yêu quí.
III. Dạy Bài mới :
1-Phần đầu: Khám phá
- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)
 - Ghi đầu bài lên bảng.
- HS lắng nghe
2-Phần hoạt động: Kết nối
a/.Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
- HS đóng vai theo tình huống.
«Mục tiêu: 
-Giúp HS biết ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.
-Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
«Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm đóng vai
- HS làm việc theo 4 nhóm.
+ Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ...
+Tinh huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ 
 • a-Nhóm 1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
 • b-Nhóm 2: Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình.
+Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...
 • c-Nhóm 3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
+ Tình huống d: Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.
- Mời 4 đại diện lên đóng vai.
• d- Nhóm 4 : Em cần nói với mọi người là không để đồ dùng lên bàn của em.
-Cử đại diện lên đóng vai
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét.
=> GV kết luận: => Kết luận: Em cần nhắc mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình.
-HS lắng nghe.
b/.Hoạt động 2: Tự liên hệ:
«Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng giải quyết vấn đề 
để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
«Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ: 
- HS tự liên hệ.
+a: Thường xuyên tự xếp dọn.
+b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+c: Thường nhờ người khác làm hộ.
‚-GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.
- HS chú ý lắng nghe.
ƒ-GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.
-HS theo dõi và so sánh.
„-So sánh - khen ngợi- nhắc nhở động viên. 
-HS lắng nghe.
…-Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
-HS 
*GV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp ...
-HS lắng nghe
Thứ ngày tháng năm 201
Tuần 7 , tiết 7
BÀI 4 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức: 
 - HS biết được: Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ.
2-Kỹ năng: 
 -HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp
 -Kỹ năng sống: HS biết đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
3-Thái độ: 
 - Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.
 - HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
 - Yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ
	1. GV: Dụng cụ diễn kịch HĐ 2
	2. HS : Vở BT đạo đức
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ổn định tổ chức
- Hát
B. Kiểm tra bài cũ: Hỏi :Giờ trước chúng ta học bài gì? Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì? 
- Nhận xét
C. Dạy Bài mới :
1-Phần đầu: Khám phá
- Gọn gàng, ngăn nắp
-Nhà cửa sạch, đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.
- Giới thiệu bài: Các em ạ! Hồi nhỏ Trần Đăng Khoa đã làm thơ tặng Mẹ với nhan để “Khi Mẹ vắng nhà” Chúng ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà thì TĐK sẽ làm gì nhé qua bài học .
- Ghi đầu bài lên bảng.
- HS lắng nghe, lặp lại tựa bài.
2-Phần hoạt động: Kết nối
a/.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ “ Khi Mẹ vắng nhà”
«Mục tiêu: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà cha mẹ.
«Cách tiến hành:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
-HS lắng nghe.
-Mời HS đọc lần thứ hai, yêu cầu HS thảo luận lớp
-1 HS đọc lại bài thơ
- Chia nhóm HS và yêu thảo luận và trả lời câu hỏi, viết ra bảng nhóm.
-HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
+Bạn nhỏ đã làm gì khi Mẹ vắng nhà?
- Bạn nhỏ luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét dọn
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện điều gì ( tình cảm gì) đối với Mẹ? 
+Hãy đoán xem Mẹ của bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc của mình đã làm? 
- Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét
Thể hiện tình cảm thương yêu đối với Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.
Mẹ hài lòng khen con ngoan.
- Nhận xét.
+ Khi được Mẹ khen bạn có nhận lời khen của Mẹ không? Vì sao?
=> Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn thương Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ => mang lại sự hài lòng cho Mẹ.
-GV kết luận:
-Bạn không nhận, tự mình nhận thấy phải cố gắng hơn nữa mới xứng đáng là con ngoan. Vì bạn thương Mẹ, bạn hiểu nỗi vất vả của Mẹ, Bạn muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.
Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt, ta cần học tập.
-HS chú ý lắng nghe.
b/.Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ?
«Mục tiêu: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng. 
«Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 trong sách bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào sách bài tập.
- Yêu cầu HS trả lời và miêu tả lại hành động của bạn nhỏ trong tranh.
- HS đọc yêu cầu.
- QS tranh (nhỏ).
- HS làm bài.
- Hs diễn tả hành động.
=> Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình.
-HS lắng nghe.
c/.Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai ?
«Mục tiêu: HS nhận thức được và có thái độ đúng với công việc gia đình. 
«Cách tiến hành: 
Treo bảng phụ ghi bài tập. Lần lượt nêu từng ý kiến
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập ( bài tập 4)
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập.
- GV đọc ý kiến, Hs giơ thẻ ý kiến.
+ Giơ thẻ theo từng ý kiến
• Màu đỏ: Tán thành
• Màu xanh: Không tán thành
• Màu trắng: Không biết
 -Sau mỗi ý kiến mới HS giải thích rõ lí do
- đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài tập
=> Các ý: b, d, đ là đúng
 ý : a, c là sai vì mỗi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
-GV treo bảng phụ ghi nội dung bài:
- Giơ thẻ theo từng ý kiến
Màu đỏ: Tán thành
Màu xanh: Không tán thành
Màu trắng: Không biết
“Tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ”.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
- nhắc lại nội dung.
Thứ ngày tháng năm 201
Tuần 8 , tiết 8 
BÀI 4 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU
1-Kiến thức: HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với Ông Bà, Cha Mẹ.
2-Kỹ năng	: -HS biết Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp
-Kỹ năng sống: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
3-Thái độ	: Có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp.
II/ CHUẨN BỊ
	1. GV: Dụng cụ diễn kịch HĐ 2
	2. HS : Vở BT đạo đức
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Ổn định tổ chức:
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ: 
+ Giờ trước chúng ta học bài gì?
 -NX - Đánh giá
- Chăm làm việc nhà
- 1 Hs đọc bài
III.Dạy bài mới: 
1-Phần đầu: Khám phá: Giới thiệu bài, ghi tựa
-HS lắng nghe.
2-Phần hoạt động: Kết nối:
a/. Hoạt động 1: Tự liên hệ:
«Mục tiêu: Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 
«Cách tiến hành:
- Nêu câu hỏi: ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc ấy ntn? 
- Nhận xét – tuyên dương
-Quét nhà, quét sân, cổng, lau nhà, bàn ghế, dọn mâm bát... Sau khi làm những việc đó em được bố mẹ khen là sạch sẽ.
+Sắp tới em mong muốn được tham gia những công việc gì? Vì sao em lại thích những công việc đó? 
=> Chúng ta hãy tìm những công việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng tham gia của mình với cha mẹ.
-Lặt rau, cho gà ăn, nấu cơm ...
Vì em yêu quí Bố mẹ, thương Bố mẹ, muốn giúp đỡ mẹ rất vất vả.
b/.Hoạt động 2: Đóng vai
«Mục tiêu:+HS biết cách ứng xử đúng trong tình huống cụ thể. +GDKNS: đảm nhận trách nhiệm.
«Cách tiến hành:
-Chia lớp làm ra 2 nhóm: mỗi nhóm đóng 1 vai.
+Nhóm 1: Tình huống 1: -Hoà đang quét nhà thì bị bạn rủ đi chơi. Hoà sẽ .......
+Nhóm 2: Tình huống 2: Anh (chị) của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất ...... Hoà sẽ ......
+Thảo luận và chuẩn bị đóng vai
+Các nhóm lên đóng vai theo tình huống của mình.
- Lớp nhận xét
=> GV chốt lại: ở tình huống 1: các em cần làm xong việc nhà sau đó mới đi chơi. Như vậy nhà cửa mới sạch sẽ, gọn gàng, bố mẹ vui lòng. Tình huống 2: các em phải từ chối và giải thích rõ: em còn quá nhỏ chưa làm được việc gánh nước, 
- HS chú ý lắng nghe
c/. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Nếu thì ”
«Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc gia đình.
«Cách tiến hành:
-Khi nhóm “ Chăm ” đọc tình
-GV chia lớp thành 2 nhóm “Chăm” và “Ngoan”, 
-GV phát phiếu giao việc
huống thì nhóm “ Ngoan” phải có câu trả lời và ngược lại.
+ Nhóm “ Chăm”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:
a. Nếu Mẹ đi làm về, tay xách túi nặng ...
b. Nếu em bé uống nước ...
c. Nếu nhà cửa bề bộn sau khi liên hoan ....
d. Nếu anh hoặc chị của bạn quên không làm việc nhà đã được giao ...
+Nhóm “Ngoan”: Viết chữ tiếp sau chữ Nếu:
đ. Nếu mẹ đang chuẩn bị nấu cơm ...
e. Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô ....
g.Nếu bạn được phân công làm một việc quá sức của mình 
h.Nếu bạn muốn được tham gia l

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dao_duc_lop_2_ca_nam.docx