Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 28

Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 28

Tập đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu.

- Biết yêu quý sách, ham đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

 

doc 10 trang Hà Duy Kiên 26/05/2022 1861
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 2 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 17: NHỮNG CUỐN SÁCH ĐỘC ĐÁO
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản.
- Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung; có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV hỏi:
+ Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào?
+ Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không?
+ Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào?
- Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê 
- Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào .
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.78.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78.
- YC HS trả lời câu hỏi 
+ Trong bài câu nào là câu hỏi?
+ Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi?
- Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78.
- HDHS thực hành hỏi – đáp vè những cách chào đực nói đến trong bài. 
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện.
- Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Trên thế giới có những cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào.
C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chà mũi vào trán; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau .
C3: C: Nói lời chào.
C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai 
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ đáp án.
- 1-2 HS đọc.
- HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực hành theo yêu cầu.
- 4-5 nhóm lên bảng.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA A (Kiểu 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn bienr cùng chung một nhà.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2).
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2).
+ Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét?
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2).
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
+ Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu.
+ Cách nối từ A (kiểu 2) sang n.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Nói và nghe (Tiết 4)
KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nghe kể chuyện.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Trong tranh có những ai? 
+ Mọi người đang làm gì?
- GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai.
- GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện.
* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
- GV cho HS quan sát lại tranh
- HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3: Vận dụng:
- HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện.
- YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- 1-2 HS kể
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu.
- Biết yêu quý sách, ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Những cách chào độc đáo.
- Hãy nói điều em thích nhất trong bài đọc?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV cho HS quan sát tranh.
- GV hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em đã bao giờ đến thư viện chưa?
+ Em thường đên thư viện để làm gì?
+ Trong thư viện thường có những gì?
+ Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không?
+ Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng.
- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư .
- Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.//
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.81.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc đọc chậm, rõ ràng .
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81.
+ Từ ngữ chỉ sự vật: 
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: 
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44.
- Tuyên dương, nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81.
- HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cảnh mượn sách.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà.
C2: 1-2, 2-1, 2-2
C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc.
C4: Giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sác
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- 2-3 HS đọc.
- HS nêu nối tiếp.
+ Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.
- GV hỏi: 
+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa?
+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai?
- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.
- GV đọc cho HS nghe viết.
- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc YC bài 5,6,7.
- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44
- GV chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS lắng nghe.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở ô li.
- HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Luyện từ và câu (Tiết 8)
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI. 
DẤU CHẤM, DÂU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy.
- Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ.
- Rèn kĩ năng đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi để chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông.
- Gọi HS đọc bài làm.
- YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe.
- YC làm bài 9 vào VBT tr.45.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- HDHS đặt câu có sử dụng dấu phẩy.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 3-4 HS nêu.
+ Đèn sáng quá!
+ Ôi, thư viện rộng thật!
+ Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS chia sẻ câu trả lời.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất thích đến thư viện).
- HS chia sẻ.
__________________________________________
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ dùng học tập.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về đò dùng học.
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua mỗi cuốn sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nói về một đồ dùng học tập của em.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát một số đồ dùng, hỏi:
+ Em muốn giới thiệu đồ dùng học tập nào?
+ Đồ vật có hình dạng màu sắc như thế nào?
+ Công dụng của đồ vật đó là gì?
+ Làm thế nào để bảo quản đồ vật đó?
- HDHS nói về đồ dùng học tập.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS lên thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS quan sát sơ đồ hướng dẫn HS phát triển các ý trong sơ đồ thành câu văn.
- YC HS thực hành viết vào bài 10 VBT tr.45.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC 
- Tổ chức cho HS tìm đọc một cuốn sách về chuyện lạ đó đây.
- Tổ chức cho HS chia sẻ cuốn sách.
- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC 
- GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và gọi HS đọc to thông tin.
- HDHS tự viết thông tin vào phiếu đọc sách.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS trả lời:
- HS thực hiện nói theo cặp.
- 2-3 cặp thực hiện.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- 1-2 HS đọc.
- HS tìm đọc 
- HS chia sẻ.
- HS thực hiện.
- 1-2 HS đọc.
- HS chia sẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_2_tuan_28.doc