Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, Bài 1: Bé Mai đã lớn (Tiết 1 đến 4)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, Bài 1: Bé Mai đã lớn (Tiết 1 đến 4)

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.

- Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng.

- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

- Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.

5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- SHS, VTV, VBT, SGV.

- Ti vi

- Mẫu chữ viết hoa A.

- Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).

- Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.

- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

2. Học sinh:

 - Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì.

 

doc 13 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 2000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, Bài 1: Bé Mai đã lớn (Tiết 1 đến 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Tiếng Việt lớp 2 
BÀI 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (tiết 1 - 4, SHS, tr.10 - 12)
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
2. Kĩ năng: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.
- Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng.
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- SHS, VTV, VBT, SGV.
- Ti vi
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
- Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
2. Học sinh: 
	- Sách học sinh, vở Tập viết, viết chì. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1, 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (4-5 phút):
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về chủ điểm: “Em đã lớn hơn”
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi. 
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn 
- Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm việc,...
- GV giới thiệu bài mới.
- GV ghi tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn.
- Gv yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố mẹ), việc làm của các nhân vật, 
2. Khám phá và luyện tập
1. Đọc
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc; biết liên hệ bản thân; Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành: 
1.1. Luyện đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu (Gợi ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào).
- HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói rằng / em đã lớn. //; 
- Gv yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
1.2. Luyện đọc hiểu
- Gv yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ khó.
- Gv yêu cầuHS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặpđể trả lời câu hỏi trong SHS.
-Gv yêu cầu HS rút ra nội dung bài và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ.
Nghỉ giữa tiết
1.3. Luyện đọc lại
-Gv yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
- Gv yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
- Gv gọi 2 HS đọc cả bài.
1.4. Luyện tập mở rộng
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ.
- Gv yêu cầu HS kể tên các việc đã làm ở nhà , làm ở trường 
- Gv yêu cầu HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
TIẾT 3, 4
2. Viết
* Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: 
2.1. Luyện viết chữ A hoa
- Gv yêu cầu HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa.
- Gv yêu cầu HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A hoa.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ A hoa vào bảng con.
- Gv yêu cầu HS tô và viết chữ A hoa vào VTV.
2.2. Luyện viết câu ứng dụng
- Gv yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.”
- Gv nhắc lại quy trình viết chữ A hoa và cách nối từ chữ A hoa sang chữ n.
- Gv viết chữ Anh.
- Gv yêu cầu HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” vào VTV.
Nghỉ giữa tiết
2.3. Luyện viết thêm
- Gv yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Gv yêu cầu HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV.
2.4. Đánh giá bài viết
-Gv yêu cầu HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- Gv yêu cầu HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
3. Luyện từ và câu
 * Mục tiêu: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi. 
* Cách tiến hành:
a. Luyện từ
-Gv yêu HS xác định yêu cầu của BT 3.
- Gv yêu HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong
nhóm đôi.
Lưu ý: Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp lại thành đơn vị, VD: mua mớ rau muống, mớ tép.
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình.
- Gvyêu cầu học sinh nhận xét kết quả.
- Gv yêu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật.
b. Luyện câu
-Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.
-Gv yêu cầu HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
- Gv tổ chức HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.
- Gv yêu cầu HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
- Gv yêu cầu HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.
- Gv yêu cầu HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
Nghỉ giữa tiết
4. Vận dụng
* Mục tiêu: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm, trò chơi.
* Cách tiến hành: 
- Gv yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
- Gv yêu cầu HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm.
-Gv yêu cầu HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
- Gv yêu cầu HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi.
4. Hoạt động nối tiếp (3-5 phút):
a. Củng cố:
- Giáo viên yêu cầu học sinh về xem lại nội dung bài học.
b. Dặn dò:
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Hs nêu lên suy nghĩ của bản thân.
- HS hoạt động nhóm nói với bạn về một việc nhà em đã làm.
- HS nghe GV giới thiệu bài mới.
- HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để đoán nội dung bài đọc.
- HS nghe GV đọc mẫu.
- HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó.
- HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- HS giải thích nghĩa của một số từ khó. VD: ngạc nhiên (lấy làm lạ, hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như),...
- Gv yêu cầuHS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặpđể trả lời câu hỏi trong SHS.
-HS rút ra nội dung bài (Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ.) và liên hệ bản thân: biết làm việc nhà, giúp đỡ cha mẹ.
- HS nhắc lại nội dung bài, xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- Hs lắng nghe
- HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy.
 - 2 HS đọc cả bài.
- HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Hoa chăm chỉ.
- HS kể tên các việc đã làm ở nhà (nấu cơm, quét nhà, trông em, ) làm ở trường (lau bảng, tưới cây, sắp xếp kệ sách/ giày dép, ).
- HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
- HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa.
- HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A hoa.
- Hs viết chữ A hoa vào bảng con.
- HS tô và viết chữ A hoa vào VTV.
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.”
- HS nghe GV nhắc lại quy trình viết chữ A hoa và cách nối từ chữ A hoa sang chữ n.
- HS quan sát cách GV viết chữ Anh.
- HS viết chữ Anh và câu ứng dụng “Anh em thuận hoà.” vào VTV.
- HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV.
- HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
- HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
- HS xác định yêu cầu của BT 3.
- HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong
nhóm đôi/ nhóm nhỏ.
- HS chơi tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới hình.
- HS nhận xét kết quả.
- HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ ngữ chỉ hoạt động của người, vật.
- HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.
- HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
- HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.
- HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
- HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.
- HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
- HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm.
- HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
- HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, 
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp
	Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 01
Bài 2: Thời gian biểu ( tiết năm -10, SHS, tr. 13-17)
I Mục tiêu 
Kiến thức: Nói được với bạn những việc em làm trong ngày; nêu được phong đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa. 
Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc “Thời gian biểu” giúp các em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học, biết liên hệ bản thân: Lập thời gian biểu để thực hiện công việc trong ngày.
- Nghe- viết đúng đoạn văn, làm quen với tên gọi của một số chữ cái, phân biệt c/k.
- Mở rộng được vốn từ về trẻ em( từ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em); đặt dược câu với từ ngữ tìm được.
- Bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú, biết nói và đáp lời khen ngợi.
- Tự giới thiệu được điểm chính về bản thân.
- Chia sẻ được một truyện đã đọc về trẻ em.
- Bước đầu nhận diện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm; năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc, viết.
5. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết; rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh, video clip một số hoạt động của trẻ em.
Thẻ từ ghi sẵn các chữ cái, tên chữ cái ở bài tập 2b để tổ chức cho họ sinh chơi trò chơi. Bảng tên chữ cái hoàn thiện.
Hs mang tới lớp ảnh chụp bản thân để tự giới thiệu, truyện đã đọc về trẻ em.
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1, 2
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Hoạt động khởi động
* Mục tiêu: Học sinh trao đổi với bạn về 
những việc em làm trong một ngày và thời gian em dành cho mỗi hoạt động kết hợp với quan sát tranh minh họa để dẫn dắt vào bài “ Thời gian biểu”
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm đôi. 
* Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi để nói với bạn những việc em làm trong một ngày và thời gian em dành cho mỗi hoạt động.
- Gv yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc, nhân vật, sở thích.
- Giáo viên giới thiệu, ghi tên bài đọc 
“ Thời gian biểu” 
2. Hoạt động khám phá và luyện tập
1. Đọc
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc “Thời gian biểu” giúp các em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học, biết liên hệ bản thân: Lập thời gian biểu để thực hiện công việc trong ngày.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
1.1. Đọc thành tiếng
- Gv đọc mẫu.
- Giọng đọc thong thả, chậm rãi, rõ thời gian và tên từng việc làm.
- Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó : trường, nghỉ trưa, chương trình.
- Gv tổ chức cho Hs đọc nối tiếp theo câu, đoạn, bài.
Nghỉ giữa tiết
1.2. Luyện đọc hiểu.
- Gv hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó.
+ Thời gian biểu
+ Cầu thủ nhí
- Hs đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong sách.
- Gv yêu cầu học sinh rút ra nội dung bài đọc 
- Liên hệ: Các em hãy lập thời gian biểu cho bản thân và thực hiện theo thời gian biểu ấy.
1. 3. Luyện đọc lại
- Gv tổ chức cho học sinh luyện đọc thời gian biểu một buổi trong nhóm trước lớp.
- Gv tổ chức cho Hs đọc nối tiếp thời gian biểu theo buổi.
2. Viết 
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng đoạn văn, làm quen với tên gọi của một số chữ cái, phân biệt c/k.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp.
* Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho Hs đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn.
- Gv hướng dẫn cho HS đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc,dễ viết sai: túi xách, giày, kiểu
- Gv hướng dẫn học sinh cách trình bày.
- Gv đọc từng cụm từ cho học sinh viết.
- Gv đọc lại bài viết, và tổ chức cho HS tự đánh giá phần viết của mình và bạn.
- Gv nhận xét bài viết của học sinh.
Nghỉ giữa tiết
2.2. Làm quen với tên gọi của một số cữ cái
- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài tập và tên bảng chữ cái ( trang 14)
- Gv yêu cầu học sinh tìm chữ cái phù hợp với tên cho nhóm nhỏ 
- Gv tổ chức cho Hs chơi trò kết bạn ghép thẻ từ ghi chữ cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái 
- Gv tổ chức cho HS đọc lại bảng chữ cái đã hoàn thành 
- Gv tổ chức cho HS thuộc bảng chữ cái 
2.3. luyện tập chính tả-phân biệt chữ c/k 
- HS xách định yêu cầu của BT 2(c)
- HS quan sát tranh, thực hiện BT vào VBT 
- HS nêu kêt quả và đặt câu với từ tìm được 
Tiết 3,4
3. Luyện từ 
* Mục tiêu: Mở rộng được vốn từ về trẻ em( từ chỉ hoạt động, tính nết của trẻ em); đặt dược câu với từ ngữ tìm được.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp.
* Cách tiến hành:
- Gv gọi học sinh đọc đề và xác định yêu cầu của BT 3.
- Hướng dẫn học sinh tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm bằng kĩ thuật “ Khăn trải bàn”.
- Gv tổ chức Hs tìm 1 từ cho nhóm, ghi vào thẻ từ.
- Gv tổ chức Hs chia sẻ kết quả trước lớp.
- Gv tổ chức Hs giải nghĩa các từ ngữ tìm được( nếu chưa hiểu)
- Giáo viên nhận xét kết quả.
4. Luyện câu
- Gv hướng dẫn Hs tìm từ ngữ theo yêu cầu của BT 4.
- Gv hướng dẫn đặt câu theo mẫu. 
- Gv hướng dẫn Hs đặt câu theo yêu cầu tro ng nhóm đôi.
- Gv tổ chức Hs nói trước lớp câu đã đặt.
- Gv tổ chức Hs nhận xét .
- Gv nhận xét lại và chốt kiến thức.
- Gv tổ chức Hs viết vào VBT2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3, một câu về hoạt động, một câu về tính nết.
- Gv tổ chức Hs tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
Nghỉ giữa tiết
5. Nói và nghe
* Mục tiêu: Bày tỏ được sự ngạc nhiên, thích thú, biết nói và đáp lời khen ngợi. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
5.1 Nói lời bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú.
- Gv gọi Hs đọc đề và xác định yêu cầu của bài tập 5, quan sát tranh và nói lời bạn nhỏ trong tranh.
- Gv gọi Một vài học sinh nhắc lại lời bạn nhỏ.
- Gv tổ chức Hs trả lời một số câu hỏi
 + Khi nào em cần nói lời thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú?
 + Khi nói lời thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú, cần chú ý điều gì?
- Gv cho HS nhắc lại lời của bạn nhỏ trong nhóm đôi, một số bạn nhắc lại lời bạn nhỏ trước lớp.
- Gv tổ chức Hs nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
5.2. Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, khn ngợi.
- Gv gọi Hs đọc đề và xác định yêu cầu của bài tập 5b, đọc tình huống.
- Gv tổ chức học sinh nói và đáp theo nhóm trước lớp.
- Gv đưa ra một số câu hỏi:
 + Ta thường nói lời khen ngợi khi nào?
 + Khi nhận được lời khen ngợi, em cần đáp lại với thái độ thế nào? Vì sao?
 + Khi nói và đáp lời khen ngợi, cần chú ý điều gì? 
- Gv tổ chức Hs phân vai bố, mẹ và Mai để nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, khen ngợi phù hợp với mỗi tình huống trong nhóm ba.
- Gv tổ chức một số nhóm học sinh nói và đáp trước lớp.
- Gv tổ chức Hs nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
Tiết 5, 6
6. Tự giới thiệu
* Mục tiêu: Tự giới thiệu được điểm chính về bản thân. 
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
6.1. Phân tích mẫu
- Gv gọ HS đọc đề và xác định yêu cầu của BT6a, quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
- Gv gọi một vài học sinh nói trước lớp.
- GV gọi Hs nhận xét về cách bạn Lê Đình Anh viết lời tự giới thiệu.
6.2. Nói lời tự giới thiệu
- Gv gọ HS đọc đề và xác định yêu cầu của BT6b, nói lời tự giới thiệu trong nhóm đôi.
- Gv gọi vài học sinh nói trước lớp với ảnh chụp sẵn.
- Gv tổ chức Hs nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
Nghỉ giữa tiết
6. 3 Viết lời giới thiệu
- Gv gọ HS đọc đề và xác định yêu cầu BT6c, viết 2- 3 câu tự giới thiệu vào VBT. Khuyến khích học sinh sáng tạo trong cách viết lời tự giới thiệu, sau đó dán ảnh vào bài tự giới thiệu.
- GV gọi vài học sinh đọc bài trước lớp.
- Gv tổ chức Hs nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
C. Vận dụng
* Mục tiêu: Chia sẻ được một truyện đã đọc về trẻ em. Bước đầu nhận diện được các bạn trong lớp nhờ đặc điểm riêng.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại; thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
1. Đọc mở rộng
1.1. Chia sẻ một truyện đã đọc về trẻ em.
- Gv gọ HS đọc đề và xác định yêu cầu của BT1a.
- Gv tổ chức cho HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên truyện, tác giả, nhân vật, 
- Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp.
- Gv tổ chức Hs nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
1.2. Viết Phiếu đọc sách ( Trong VBT)
- Gv tổ chức Hs viết Phiếu đọc sách tên truyện, tác giả, nhân vật.
- Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ phiếu đọc sách trước lớp.
- Gv tổ chức Hs nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
D. Củng cố dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem trước bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.
- Hs làm việc nhóm đôi để nói với bạn những việc em làm trong một ngày và thời gian em dành cho mỗi hoạt động.
- HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc, nhân vật, sở thích.
- Hs nghe giáo viên giới thiệu, quan sát giáo viên ghi tên bài đọc “ Thời gian biểu”
- Hs nghe Gv đọc.
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hs đọc nối tiếp theo câu, đoạn, bài.
- Hs giải nghĩa từ khó.
+ Thời gian biểu: Bảng kê thời gian và trình tự làm các công việc khác nhau, thường là mộ ngày
+ Cầu thủ nhí: Cầu thủ nhỏ tuổi
- Hs đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi trong sách.
- Học sinh rút ra nội dung bài đọc: Thời gian biểu giúp em có thể thực hiện các công việc trong ngày một cách hợp lí, khoa học.
- Hs tự lập thời gian biểu.
- Học sinh luyện đọc thời gian biểu một buổi trong nhóm trước lớp.
- Hs đọc nối tiếp thời gian biểu theo buổi.
- Hs đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn.
- Hs đánh vần một số tiếng/ từ khó đọc, dễ viết sai: túi xách, giày, kiểu
- Học sinh nghe Gv hướng dẫn cách trình bày.
- Học sinh viết.
- Hs nghe Gv đọc lại bài viết, tự đánh giá phần viết của mình và bạn.
- Hs nghe Gv nhận xét bài viết.
- HS đọc yêu cầu BT và bảng ten chữ cái. 14 SHS 
- Tìm chữ cái phù hợp với tên cho nhóm nhỏ 
-Hs chơi trò kết bạn ghép thẻ từ ghi chữ cái phù hợp với thẻ từ ghi tên chữ cái 
- HS đọc lại bảng chữ cái đã hoàn thành 
- HS thuộc bảng chữ cái 
- HS xách định yêu cầu của BT 2(c)
- HS quan sát tranh, thực hiện BT vào VBT 
- HS nêu kêt quả và đặt câu với từ tìm được 
Tiết 3,4
_HS xác định yêu cầu của BT 3.
- Hs tìm 1 từ cho nhóm, ghi vào thẻ từ.
- Hs chia sẻ kết quả trước lớp.
- Hs giải nghĩa các từ ngữ tìm được( nếu chưa hiểu)
- Hs nghe giáo viên nhận xét kết quả.
- Hs tìm từ ngữ theo yêu cầu của BT 4.
- Gv lắng nghe GV hướng dẫn.
- Hs đặt câu theo yêu cầu tro ng nhóm đôi.
- Hs nói trước lớp câu đã đặt.
- Hs nghe bạn và giáo viên nhận xét .
- Hs viết vào VBT2 câu có chứa từ ngữ tìm được ở BT 3, một câu về hoạt động, một câu về tính nết.
- Hs tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
- Hs xác định yêu cầu của bài tập 5, quan sát tranh và nói lời bạn nhỏ trong tranh.
- Một vài học sinh nhắc lại lời bạn nhỏ.
- Hs trả lời một số câu hỏi
 + Khi em nhận được một món quà mà ai đó tặng cho và em biết ơn vì điều đó thì cần nói lời thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú.
 + Khi nói lời thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú, cần chú ý giọng, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ, .
- HS nhắc lại lời của bạn nhỏ trong nhóm đôi, một số bạn nhắc lại lời bạn nhỏ trước lớp.
- Hs nghe bạn và GV nhận xét.
- Hs xác định yêu cầu của bài tập 5b, đọc tình huống.
- Một nhóm học sinh nói và đáp trước lớp.
- Hs trả lời một số câu hỏi:
 + Ta thường nói lời khen ngợi khimột ai đó làm được một việc tốt.
 + Khi nhận được lời khen ngợi, em cần đáp lại với thái độ khiêm tốn, nhã nhặn vì như vậy là lịch sự.
- Khi nói và đáp lời khen ngợi, cần chú ý giọng, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ phù hợp.
- Hs phân vai bố, mẹ và Mai để nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên, khen ngợi phù hợp với mỗi tình huống trong nhóm ba.
- Một số nhóm học sinh nói và đáp trước lớp.
- Hs nghe bạn và giáo viên nhận xét.
Tiết 5, 6
- HS xác định yêu cầu của BT6a, quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi.
- Một vài học sinh nói trước lớp.
- Hs nhận xét về cách bạn Lê Đình Anh viết lời tự giới thiệu.
- HS xác định yêu cầu của BT6b, nói lời tự giới thiệu trong nhóm đôi.
- Một vài học sinh nói trước lớp với ảnh chụp sẵn.
- Hs nghe bạn và Gv nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
- HS xác định yêu cầu BT6c, viết 2- 3 câu tự giới thiệu vào VBT. 
- Một vài học sinh đọc bài trước lớp.
- HS nghe bạn và giáo viên nhận xét
- Hs xác định yêu cầu của BT 1a.
- HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về tên truyện, tác giả, nhân vật, 
- Một vài học sinh chia sẻ trước lớp.
- HS nghe bạn và giáo viên nhận xét.
- Hs viết Phiếu đọc sách tên truyện, tác giả, nhân vật.
- Một vài học sinh chia sẻ phiếu đọc sách trước lớp.
- HS nghe bạn và giáo viên nhận xét.
- Hs nghe Gv nhận xét tiết học.
- Hs nghe Gvdặn dò.
IV. Kiểm tra, đánh giá
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập
Vấn đáp, kiểm tra miệng
Phiếu quan sát trong giờ học
Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học
Kiểm tra viết
Thang đo, bảng kiểm
Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể, 
Kiểm tra thực hành
Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_1_be_ma.doc