Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, Bài 1: Bé Mai đã lớn (Tiết 3+4)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, Bài 1: Bé Mai đã lớn (Tiết 3+4)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

- Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng; Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

2. Kĩ năng:

- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa A và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

3.Thái độ:

-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Anh em, Anh em như thể tay chân, .

2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,

2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp

 

docx 7 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 4760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 1, Bài 1: Bé Mai đã lớn (Tiết 3+4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 1
CHỦ ĐIỂM 1: EM ĐÃ LỚN HƠN
BÀI 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (TIẾT 3, 4/SGK trang 11, 12)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng; Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
2. Kĩ năng: 
- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa A và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. 
3.Thái độ: 
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ A hoa. Bảng phụ : Anh em, Anh em như thể tay chân, ...
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: A
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa A
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ A hoa
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa A. 
-Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
-Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
– HS quan sát mẫu chữ A hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa.
Cấu tạo: Chữ A hoa gồm 3 nét: Nét móc ngược phải, nét móc ngược trái và nét lượn.
Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 viết một nét móc ngược trái, hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.Không nhấc bút, viết tiếp nét móc ngược phải và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.
– HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A hoa.
– HS viết chữ A hoa vào bảng con.
– HS tô và viết chữ A hoa vào VTV.
10’
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ A hoa, câu ứng dụng “ Anh em hoà thuận” 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
-Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết.
-Học sinh luyện viết bảng con chữ “A” hoa; chữ “Anh em hòa thận”;
-HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ứng dụng vào VTV:
 “Anh em hòa thận”
10’
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ A hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao : 
 “Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh.
Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao:
Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV:
 “Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.”
5’
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp.
Cách tiến hành:
-Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. 
HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn.
HS nghe GV nhận xét một số bài viết.
Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
14’
Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3)
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, đọc yêu cầu bài cá nhân, nhóm 4.
-Giải nghĩa từ: “ mớ” VD: “mớ rau” gộp hay tập hợp một số vật cùng loại lại.
-Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi đua 2 đội tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh.
-Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật và từ chỉ hoạt động của người, của vật.
-GV chốt –nhận xét:
Bài tập 3/12: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh.
-Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4 gắn từ ngữ phù hợp với tranh. 
-Đại diện các nhóm trình bày.
1.bạn nữ
2.bạn nam 
3.cái chổi
4.quả bóng
5.quét nhà
6.nhặt rau
7.đá bóng
8.mớ rau
-Học sinh nhận xét.
13’
Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4)
Mục tiêu: Giúp HS biết đặt câu có từ ngữ ở BT 3; 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu mẫu. 
Mẫu: Phong đang quét nhà.
-Câu: “Phong đang quét nhà” có từ ngữ nào ở bài tập 3.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu vừa đặt ở bài tập 4.
-HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu.
-HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi.
-HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt.
-HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
-HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3.
-HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
9’
Hoạt động 3: Vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi
Cách tiến hành:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
-Giáo dục kĩ năng sống: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình. Các em hãy giúp đỡ người thân, bạn bè tùy theo sức của mình nhé !
- 1 – 2 HS nói trước lớp cảm xúc sau khi làm một việc nhà để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm.
- HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi.
- HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_1tiet_3_4_tuan_1.docx