Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi (Tiết 1+2)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi (Tiết 1+2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu nội dung bài đọc: Chúng ta cần làm những việc có ích để không lãng phí thời gian; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian.

2. Kĩ năng:

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Biết cách xem lịch và nói được ích lợi của lịch; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

- Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

● Giáo viên: SHS, VBT, SGV.

+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

+ Tờ lịch ngày hôm trước buổi học.

+ Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu.

+ Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.

+ Ảnh hoặc tranh vẽ các bạn trong lớp để chơi trò chơi.

● Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con,

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:

1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,

2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp

 

doc 7 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 12250
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 2, Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi (Tiết 1+2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 2
CHỦ ĐIỂM 1: EM ĐÃ LỚN HƠN
BÀI 3: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
Tiết 1, 2 (TĐ): NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (SHS, tr.18 - 19)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung bài đọc: Chúng ta cần làm những việc có ích để không lãng phí thời gian; biết liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian.
2. Kĩ năng: 
- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Biết cách xem lịch và nói được ích lợi của lịch; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
3.Thái độ: 
- Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Trao đổi những việc em cần làm để không lãng phí thời gian cuối tuần.
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
+ Tờ lịch ngày hôm trước buổi học.
+ Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu.
+ Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi.
+ Ảnh hoặc tranh vẽ các bạn trong lớp để chơi trò chơi.
Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc.
Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
– HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về những nội dung có trên tờ lịch và ích lợi của lịch (có thể sử dụng tờ lịch ngày hôm trước để dễ kết nối): thứ, ngày, tháng, năm, 
- Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: nhân vật (bé, bố, mẹ), việc làm của các nhân vật.
30’
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1( chú ý: đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng bạn nhỏ thể hiện sự ngạc nhiên; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ân cần)
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Hướng dẫn ngắt giọng : 
- GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại.
Em cầm / tờ lịch cũ
Ngày hôm qua / đâu rồi
Ra ngoài sân / hỏi bố
Xoa đầu em / bố cười.
- Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa: gặt hái (thu hoạch), ước mong (mong muốn, ước ao),...
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc .
 + Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS tìm từ khó trong bài.
- HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: toả hương, ước mong, ; 
+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ:
Em cầm / tờ lịch cũ
Ngày hôm qua / đâu rồi
Ra ngoài sân / hỏi bố
Xoa đầu em / bố cười.
- HS đọc thành tiếng câu (đọc nối tiếp)
- Hs đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- 3 Hs đọc lại: 
Em cầm / tờ lịch cũ
Ngày hôm qua / đâu rồi
Ra ngoài sân / hỏi bố
Xoa đầu em / bố cười.
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
15’
Tiết 2:
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
- Theo bố, ngày hôm qua ở lại những nơi nào ?
- Ngày hôm qua của em ở lại những đâu?
- Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh.
- GDKNS: Các em hãy chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian.nhé ! 
HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: gặt hái (thu hoạch), ước mong (mong muốn, ước ao),...
HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- Bạn nhỏ hỏi bố điều: Ngày hôm qua đâu rồi.
- Theo bố, ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng.
- Ngày hôm qua của em ở lại trong trang vở hồng khi em học hành chăm chỉ.
- HS nêu nội dung bài đọc: Cần làm những việc có ích để không lãng phí thời gian.
- HS liên hệ bản thân: chăm chỉ học hành, không để lãng phí thời gian.
10’
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lại 2 khổ thơ đầu.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng giọng nhân vật.
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của học sinh.
- HS nhắc lại nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc của từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
– HS nghe GV đọc lại 2 khổ thơ đầu.
– HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ thứ nhất theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần).
– HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong nhóm đôi.
– Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
- HS khá, giỏi đọc cả bài.
10’
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những từ ngữ chỉ đồ vật, chỉ cây cối, chỉ hoạt động, 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn học sinh tìm được từ ngữ chỉ đồ vật, chỉ cây cối, chỉ hoạt động.
- Nhận xét-tuyên dương học sinh.
– HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Trang vở hồng của em.
– HS đọc lại bài thơ, trao đổi trong nhóm đôi, tìm từ ngữ chỉ đồ vật (lịch, vở - HS có thể nói tờ lịch/ quyển lịch, quyển vở); chỉ cây cối (hồng, lúa – HS có thể nói cây hoa/ bông hồng, cây lúa); chỉ hoạt động (cầm, ra, hỏi, trồng, gặt hái, học hành)
-HS nghe một vài nhóm trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_3_ngay.doc