Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài 4: Cái bàn học của tôi (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài 4: Cái bàn học của tôi (Tiết 5+6)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;

- Hiểu nội dung bài đọc: Hình dáng, công dụng của cái bàn học, tình cảm của bạn nhỏ đối với bàn học và bố mình; biết liên hệ bản thân: yêu quý, bảo quản, giữ gìn, sắp xếp bàn học gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp.

- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt c/k; r/d, ai/ay.

2.Kĩ năng:

-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa .

- Phân biệt c/k; r/d, ai/ay.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 9 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 11820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 11, Bài 4: Cái bàn học của tôi (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 11
CHỦ ĐIỂM 1: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ
BÀI 4: CÁI BÀN HỌC CỦA TÔI (tiết 5, 6, SHS, tr.93 - 94)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa;
- Hiểu nội dung bài đọc: Hình dáng, công dụng của cái bàn học, tình cảm của bạn nhỏ đối với bàn học và bố mình; biết liên hệ bản thân: yêu quý, bảo quản, giữ gìn, sắp xếp bàn học gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp.
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt c/k; r/d, ai/ay.
2.Kĩ năng:
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa .
- Phân biệt c/k; r/d, ai/ay.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
2.Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 5 (TĐ): CÁI BÀN HỌC CỦA TÔI (trang 93, 94)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên bài học: cái bàn học của tôi 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, lưu ý tư thế cầm sách khi đọc.
Giáo viên giới thiệu bài mới và viết bảng. Giáo viên nêu mục tiêu của bài học.
-HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn cái bàn học của em: hình dáng, chất liệu, các bộ phận chính, công dụng,...
- Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: Cái bàn học là món quà quý giá, có ý nghĩa đặc biệt đối với bạn nhỏ
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
- Gv hướng dẫn cách đọc.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Hướng dẫn ngắt giọng : 
-GV đọc mẫu câu dài, câu cần ngắt giọng, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại.
- Cái bàn không quá rộng/ nhưng đủ để tôi đặt/ một chiếc đèn học/ và những quyển sách.// Bố khắc dòng chữ// Tặng con trai yêu thương!//; 
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc .
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
-HS nghe GV đọc mẫu (Gợi ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ sự đặc biệt của cái bàn học. Chú ý nhấn mạnh hai câu: “Tặng con trai yêu thương!”; “Với tôi, đây là cái bàn đẹp nhất trên đời!”).
-HS nghe giáo viên hướng dẫn đọc và luyện đọc 1 số từ khó: chuẩn bị, nhẵn, nhất trần 
-HS đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
-3 Hs đọc lại: Cái bàn không quá rộng/
nhưng đủ để tôi đặt/ một chiếc đèn học/ và những quyển sách.// Bố khắc dòng chữ// Tặng con trai yêu thương!//; 
-Hs luyện đọc 
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
Giáo viên đặt câu hỏi: 
- Món quà đặc biệt mà bố tặng bạn nhỏ là gì ?
- Món quà có đặc điểm gì ?
- Vì sao bạn nhỏ rất thích hai ngăn bàn ?
- Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học ?
-Nhận xét phần trả lời câu hỏi của học sinh.
-GDKNS: Các em phải biết sắp xếp các đồ dung học tập và sách vở ngăn nắp
-HS giải thích nghĩa của một số từ khó, 
VD: thợ mộc (thợ đóng đồ gỗ), nhẵn (bề mặt trơn, láng), kho báu (khối lượng lớn những thứ quý giá do tập trung tích góp lại), đẹp nhất trên đời (rất đẹp, không có gì sánh bằng),...
-HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
- Bố tặng bạn nhỏ chiếc bàn
- Là một chiếc bàn nhỏ xinh. Màu gỗ vàng óng, nhẵn và sạch sẽ. Mặt bàn không quá rộng. Có khắc dòng chữ “Tặng con trai yêu thương”
- Vì nó giống như một kho báu bí mật
- Cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh
-HS rút ra nội dung bài , rút ra bài học: Hình dáng, công dụng của cái bàn học, tình cảm của bạn nhỏ đối với bàn học và bố mình
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
– GV hướng dẫn HS luyện đọc phần mục lục sách trong nhóm, trước lớp.
– HS khá, giỏi đọc cả bài. 
-
-Học sinh luyện đọc trong nhóm, trước lớp.
-HS khá, giỏi đọc cả bài.
-Học sinh nêu bài học và liên hệ bản thân: phải biết sắp xếp các đồ dùng học tập và sách vở ngăn nắp 
TIẾT 6: NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ: CHỊ TẨY VÀ EM BÚT CHÌ
PHÂN BIỆT C/K ; PHÂN BIỆT d/r; ai/ay
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 1 đoạn trong chị tẩy và em bút chì
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh viết bảng đẹp.	
-Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết .
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Giáo viên đọc từng từ ngữ,học sinh viết 
-Giáo viên đọc mẫu lần 3.
-Hướng dẫn học sinh kiểm tra lỗi.
-Tổng kết lỗi – nhận xét, tuyên dương học sinh viết chữ rõ ràng, trình bày sạch đẹp, viết đúng chính tả. Động viên những em có chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi.
-Học sinh đọc thầm theo, gạch chân dưới từ khó cần luyện viết.
-Phân tích từ khó: thử, kiểu, túi xách, giày, 
-Viết bảng con từ khó: 1 học sinh lên bảng viết.
-Học sinh thực hành viết vở theo lời đọc của giáo viên.
-Học sinh đổi vở rà soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh biết chọn đúng chữ c/k, d/r; ai/ay để điền vào chỗ trống.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
-Thực hành bài tập 2b: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động
-Giáo viên nhận xét, 
-GV yêu cầu học sinh thực hành bài tập 2c: Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với cục tẩy
Bài 2b/94: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ c hoặc k gọi tên từng sự vật, hoạt động
-Học sinh đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi: cân, soi kính lúp, kéo co
Bài 2c/94: Chọn tiếng ở bút chì phù hợp với cục tẩy
-Học sinh thực hành vở bài tập
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_11_bai.docx