Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21, Bài 2: Đầm sen (Tiết 9+10)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21, Bài 2: Đầm sen (Tiết 9+10)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: Luyện tập thuật việc được chứng kiến. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa. Trao đổi với người thân về 1 – 2 món ăn làm từ sen.

2.Kĩ năng: Biết sắp xếp các câu thành đoạn văn. Viết về công việc hằng ngày của một người thân. Biết chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa. Biết trao đổi với người thân về 1 – 2 món ăn làm từ sen.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú; nói và đáp lời khen ngợi.

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

 

docx 5 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 6240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 21, Bài 2: Đầm sen (Tiết 9+10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 21
CHỦ ĐIỂM 10: BỐN MÙA TƯƠI ĐẸP
BÀI 2: ĐẦM SEN (tiết 9 - 10, SHS, tr.32 - 33)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Luyện tập thuật việc được chứng kiến. Chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa. Trao đổi với người thân về 1 – 2 món ăn làm từ sen.
2.Kĩ năng: Biết sắp xếp các câu thành đoạn văn. Viết về công việc hằng ngày của một người thân. Biết chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa. Biết trao đổi với người thân về 1 – 2 món ăn làm từ sen.
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Bày tỏ sự ngạc nhiên thích thú; nói và đáp lời khen ngợi. 
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
TIẾT 9: TỰ GIỚI THIỆU
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giúp học sinh biết sắp xếp các câu thành đoạn văn 
Mục tiêu: Học sinh biết sắp xếp các câu thành đoạn văn 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT 6a, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi.
- Mời 1 vài HS trình bày trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 6a: Dựa vào nội dung bài đọc Đầm sen, sắp xếp các câu dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn.
- HS thực hiện BT và trả lời câu hỏi trong nhóm đôi (Đáp án: 2 – 4 – 5 – 3 – 1). 
- HS trình bày cách thuật việc được chứng kiến.
- Một vài HS trình bày trước lớp
- Nghe nhận xét.
Hoạt động 2: Giúp học sinh tìm hiểu nội dung đoạn văn
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm hiểu nội dung đoạn văn
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo gợi ý .
- Mời 1 vài HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những em đã mạnh dạn, tự tin chia sẻ trước lớp 
Học sinh hỏi đáp theo cặp:
- Đoạn văn kể về việc gì ?	
- Nhờ đâu em sắp xếp được đúng thứ tự các câu trong đoạn văn .
- Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp, rút ra lưu ý khi viết đoạn văn thuật việc (dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc). 
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
Hoạt động 3: Giúp học sinh biết viết về công việc hằng ngày của một người thân 
Mục tiêu: Học sinh viết được thành câu về công việc hằng ngày của một người thân
Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành viết lời giới thiệu thành câu. 
Cách tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập 6c.
- Giáo viên cho học sinh tự viết từ 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân.
- Mời 1 vài HS đọc bài viết trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS xác định yêu cầu của BT 6c.
- HS viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân vào VBT (Lưu ý: Khuyến khích HS sáng tạo trong cách viết). 
- Một vài HS đọc bài viết trước lớp.
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
3.Vận dụng: Đọc mở rộng
TIẾT 10: ĐỌC MỘT BÀI THƠ VỀ BỐN MÙA 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.1: Giúp học sinh biết chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết chia sẻ một bài thơ đã đọc về bốn mùa.
 Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: 
- Giáo viên cho học sinh hỏi đáp theo gợi ý: Tên bài thơ là gì? Tác giả là ai? Mùa nào? Vẻ đẹp gì?, 
- Mời 1 vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
-Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm về tên bài thơ, tên tác giả, tên mùa và từ ngữ nói về vẻ đẹp của mùa được tả, 
- Một vài HS chia sẻ trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét
Hoạt động 1.2: Giúp học sinh biết viết vào Phiếu đọc sách (VBT) 
Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết vào Phiếu đọc sách (VBT) 
 Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, cá nhân
Cách tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập 1b.
- Giáo viên hướng dẫn HS tự viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ, tên tác giả, mùa, từ ngữ nói về vẻ đẹp của mùa được tả.
- Mời 1 vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- HS xác định yêu cầu bài tập 1b.
- HS viết vào Phiếu đọc sách tên bài thơ, tên tác giả, mùa, từ ngữ nói về vẻ đẹp của mùa được tả. 
- Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp. 
- HS nghe bạn và GV nhận xét.
Hoạt động 2: Giúp học sinh biết trao đổi về món ăn làm từ sen.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết Trao đổi về món ăn làm từ sen 
Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận, 
Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn một vài điều em có thể chia sẻ với người thân:
 + Tên món ăn. 
+ Các thành phần của món ăn. 
+ Hương vị của món ăn.
 + 
(GV lưu ý HS chọn từ xưng hô đúng khi đóng vai).
- GV tổng kết – nhận xét tiết học.
- HS nghe GV hướng dẫn một vài điều em có thể chia sẻ với người thân về món ăn làm từ sen.
– HS có thể thực hiện ở lớp, nếu có thời gian.
– HS thực hành ở nhà với người thân.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_21_bai.docx