Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài 4: Sông Hương (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài 4: Sông Hương (Tiết 5+6)

I. Mục tiêu:

Giúp HS:

*Kiến thức:

1. Giải được các câu đố về tên dòng sông, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh «linh hoạ.

2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đứng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dưng bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn luôn biến đổi theo thời gian của sông Hưong, bày tỏ tình yêu sông Hương; biết liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp yêu quê hương đất nước.

3. Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt được eo/oe; iu/ỉêu, an/ang.

 - Năng lực chung:

 + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

 Năng lực riêng:

 + Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học

 + Đọc rõ ràng toàn bài.

 Phẩm chất

 Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thật, trách nhiệm.

II. Chuẩn bị:

 – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh trong SHS phóng to (nếu được)

 . – Tranh ảnh hoặc video clip nhà sàn của Bác Hồ).

 

docx 5 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 16833
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài 4: Sông Hương (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 202 
Chủ điểm 12 : SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG 
(Tuần 26)
TIẾNG VIỆT.
Bài 4: SÔNG HƯƠNG
 (Tiết 5-6: Đọc – Viết)
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
*Kiến thức:
 Giải được các câu đố về tên dòng sông, nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh «linh hoạ.
Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đứng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dưng bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn luôn biến đổi theo thời gian của sông Hưong, bày tỏ tình yêu sông Hương; biết liên hệ bản thân: Yêu quý và giữ gìn vẻ đẹp yêu quê hương đất nước.
Nghe - viết đúng đoạn văn; phân biệt được eo/oe; iu/ỉêu, an/ang.
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 Năng lực riêng: 
 + Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học
 + Đọc rõ ràng toàn bài.
 Phẩm chất
 Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thật, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: 
 – SHS, VTV, VBT, SGV. – Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh trong SHS phóng to (nếu được)
 . – Tranh ảnh hoặc video clip nhà sàn của Bác Hồ).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
TIẾT : 1
1. Ổn định lớp: 
Lớp phó văn nghệ bắt bài hát Quê hương tươi đẹp của tác giả Anh Hoàng cho cả lớp hát.
2. Khởi động
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thực hiện: 
 - Hỏi:
 + Bài hát vừa rồi nói về điều gì?
 + Quê hương em có đẹp không?
- Yêu cầu quan sát và cho biết tranh vẽ cảnh gì? 
-Tranh vẽ cảnh gì ?
-Giới thiệu bài mới. Ghi tên bài mới lên bảng.
3. Khám phá và luyện tập
3.1. Đọc
3.1.1. Luyện đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: bao trùm,sắc độ,đậm nhạt,thiên nhiên,tan biến.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
b.Cách thực hiện: 
 Luyện đọc thành tiếng 
–GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp ciìa sông Hương: sắc độ, dát vàngl,phưọng vĩ, trăng sáng,... ;...) 
-Tổ chức cho hs đọc và luyện đọc một số từ khó: bao trùm,sắc độ,đậm nhạt,tan biến ;
-Hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu đài: Bao triưn lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/màu xanh biếc của lá cây,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//; Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên/ dành cho Huế,/ làm cho không khí thành phố trở nên trong lành,/làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa,/ tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./...
-Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đọc tốt.
- Nhóm đôi/ nhóm nhỏ
(HS nêu nội dung tranh:trong tranh có cảnh dòng sông, cây cầu, hoa phượng đỏ .)
HS lắng nghe 
-HS đọc cá nhân.
-HS đọc thành tiếng trong nhóm nhỏ .
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
Luyện đọc hiểu 
– Cho HS giải thích nghĩa của một số từ khó
– HS đọc thầm lại bài, thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi:
 +Bức tranh sông Hương được tả bằng những màu sắc nào?
 +Khi mùa hè tới, màu sắc của sông Hương thay đổi như thế nào ?
 +Vào những đêm trăng sáng,sông Hương giống với hình ảnh gì?
 +Vì sao sông Hương là một đặt ân của thiên nhiên dành cho Huế ?
 – YC HS nêu nội dung bài .
-GV chốt ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương, một đặc ân thiên nhiên dành cho Huế. Qua đó ta thấy được tình yêu thương tác giả dành cho xứ Huế.
-HS liên hệ bản thân HS :Yếu quỷ và giữ gìn vẻ đẹp 
của quê hương, đất nước.
-HS giải nghĩa từ : sắc độ (mức đậm, nhạt của màu)
đặc ân (ơn đặc biệt),...
-HS đọc thầm
-Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
- Sông Hương “thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường”.
- Vào những đêm trăng sáng, “dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng”..
- Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
Nội dung: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương, một đặc ân thiên nhiên dành cho Huế. Qua đó ta thấy được tình yêu thương tác giả dành cho xứ Huế.
1.2. Luyện đọc lại
– Yêu cầu HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, xác định giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc lại bài. 
- YC HS luyện đọc từ sông Hương là một đặc ân đến hết.
- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- Nhận xét 
-YC HS đọc toàn bài.
-HS nêu
-HS lắng nghe .
-HS luyện đọc theo nhó
- HS thi đọc trước lớp.
-HS khác nhận xét.
-HS HTT đọc
TIẾT : 2
2.1. Nghe – viết: Sông Hương( Từ : Mỗi mùa hè tới đến dát vàng.)
Mục tiêu: Giúp HS:
Biết nội dung đoạn cần viết
Biết cách trình bày đoạn cần viết
Viết đúng các từ khó
Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc mẫu bài chính tả 1 lần, sau đó gọi HS đọc lại.
 Hỏi:
-Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
-Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của Sông Hương vào thời điểm nào?
-GV yêu cầu HS cho biết nội dung của bài chính tả.
Hướng dẫn cách trình bày
Hỏi:
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Trong đoạn văn có những từ ngữ nào được viết hoa? Vì sao?
Hướng dẫn viết từ khó
 -Yêu cầu HS tìm các từ khó:
 -Nhận xét, chốt lại các từ khó cần lưu ý
 -Đọc cho HS viết bảng con các từ khó: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
 -GV nhận xét, chữa bảng.
Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết .Đọc chậm, rỏ ràng, rành mạch, 
Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ các em yếu 
kém.
Soát lỗi
Sau khi HS viết xong, GV yêu cầu HS đọc lại bài viết, tự soát lỗi chính tả trước khi nộp tập
Chấm bài
Chấm bài 10HS đem vở lên trước
Các HS còn lại trao đổi chéo tập để chấm bài cho nhau bằng bút chì
Nhận xét để lớp rút kinh nghiệm.
2,2. hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu: Củng cố các qui tắc chính tả phân biệt eo/oe; iu/iêu; an/ang.
Bài tập 2b
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Treo bảng in sẵn bài tập 2b. 
-GV gọi vài HS lên bảng làm bài tập theo cách tiếp sức, cho lớp làm vào vở,các HS khác bổ sung ý kiến. 
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2c
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yc hs thảo luận nhóm 4 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại ND bài.
+Sau khi học xong bài này em nghĩ như thế nào về sông Hương?
+Em cảm thấy yêu sông Hương. Sông Hương là một dòng sông rất đẹp và thơ mộng.
-Nhận xét giờ học.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
-1 HS đọc lại 
-Sông Hương ( Hương Giang)
-Cảnh đẹp của sông hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
-3 câu.
-Các từ đầu câu: Mỗi; Những
Tên riêng: Hương Giang
-HS tìm các từ khó và ghi lên bảng
-Lắng nghe
-HS viết bảng theo yêu cầu của GV.
-Viết bài vào vở.
-Nhìn bảng soát lỗi.
-Nộp bài lên bảng. 
Trao đổi bài với bạn bên cạnh
-HS đọc yc bài.
-Làm bài tập trong VBT.
-HS lên bảng làm, HS khác bổ sung ý kiến. 
Đọc đề bài
HS thảo luận nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác nhận xét ,bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_26_bai.docx