Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 1: Chuyện của Vàng anh (Tiết 3+4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức:
- Viết đúng kiểu chữ hoa U,Ư và câu ứng dụng
-Tìm được từ ngữ chỉ con vật; đặt và trả lời được câu hỏi Con gì̀? Hát các bài hát về chim chóc. Giới thiệu về một loài chim có trong bài hát.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa U,Ư và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ chỉ con vật; đặt và trả lời được câu hỏi Con gì̀?
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ U, Ư hoa. Bảng phụ : Uống nước nhớ nguồn
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 . Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 23 CHỦ ĐIỂM 11: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU BÀI 1: CHUYỆN CỦA VÀNG ANH (TIẾT 3, 4/SGK trang 43, 44) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Viết đúng kiểu chữ hoa U,Ư và câu ứng dụng -Tìm được từ ngữ chỉ con vật; đặt và trả lời được câu hỏi Con gì̀? Hát các bài hát về chim chóc. Giới thiệu về một loài chim có trong bài hát. 2. Kĩ năng: - Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa U,Ư và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ chỉ con vật; đặt và trả lời được câu hỏi Con gì̀? 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Mẫu chữ U, Ư hoa. Bảng phụ : Uống nước nhớ nguồn 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: U,Ư TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa U, Ư Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U hoa Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa A. – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa. – Giáo viên hướng dẫn học sinh HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ư hoa. -Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. – HS quan sát mẫu chữ U, Ư hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ U, Ư hoa. Cấu tạo: Chữ U hoa gồm gồm nét móc hai đầu và nét móc ngược phải. Cách viết: Đặt bút cách bên trái ĐK dọc 2 một li, dưới ĐK ngang 3, viết nét móc 2 đầu và dừng bút trên ĐK dọc 3, giữa 2 ĐK ngang 1 và 2. Rê bút lên theo ĐK dọc 3 đến ngang điểm đặt bút viết nét móc ngược phải và dừng bút giữa 2 ĐK ngang 1 và 2, trước ĐK dọc 4. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ U hoa. - HS quan sát và so sánh chữ U hoa và chữ Ư hoa – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ Ư hoa. – HS viết chữ U, Ư hoa vào bảng con. – HS tô và viết chữ U, Ư hoa vào VBT. 10’ Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U, Ư hoa, hiểu nghĩa và viết đúng câu ứng dụng “Uống nước nhớ nguồn” Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, cách nối nét từ chữ U hoa sang chữ ô lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết. -Học sinh luyện viết bảng con chữ “U, Ư” hoa; chữ “ Uống nước nhớ nguồn”; -HS viết chữ U, Ư hoa, chữ Uống và câu ứng dụng vào VTV: “Uống nước nhớ nguồn” 10’ Hoạt động 3: Luyện viết thêm Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ U hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao: “Uốn cây từ̀ thuở còn non Dạy con từ̀ thuở con còn ngây thơ.” Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: “Uốn cây từ̀ thuở còn non Dạy con từ̀ thuở con còn ngây thơ.” HS viết chữ U, Ư hoa, chữ Uống và câu ca dao vào VTV: “Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn ngây thơ” 5’ Hoạt động 4: Đánh giá bài viết Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp. Cách tiến hành: -Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh. -Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. HS nghe GV nhận xét một số bài viết. Tiết 4 : TỪ VÀ CÂU TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14’ Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3) Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS đọc bài vè, tìm từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè; Tìm từ ngữ chỉ tên loài vật phù hợp ; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4, trò chơi tiếp sức Cách tiến hành: *Bài 3a: -Giáo viên đọc yêu cầu bài tập 3a cá nhân, thảo luận nhóm 4. -Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm một số từ ngữ chỉ con vật khác mà em biết. *Bài 3b: -Giáo viên đọc yêu cầu bài tập 3b cá nhân. -Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi đua 2 đội tiếp sức sức thực hiện BT -GV chốt –nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài 3a, thảo luận nhóm 4 tìm từ ngữ chỉ con vật có trong bài vè -Đại diện các nhóm trình bày. -Học sinh nhận xét. -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài 3b, chơi trò chơi tiếp sức. 13’ Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4) Mục tiêu: Giúp HS đặt và trả lời được câu hỏi Con gì̀? Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu mẫu. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu vừa đặt ở bài tập 4. -HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát câu mẫu. -HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. -HS chơi trò chơi Đôi bạn (bạn hỏi được chọn một bạn trả lời) để đặt và trả lời câu hỏi về một con vật tìm được ở BT 3. -HS nghe bạn và GV nhận xét câu. -HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3. -HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. 9’ Hoạt động 3: Vận dụng- Chơi trò chơi Ca sĩ nhí Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Thi hát các bài về chim chóc. Giới thiệ̣u về một loài chim có trong bài hát. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp Cách tiến hành: -Giáo viên chia lớp làm 2 đội, hát đối đáp các bài hát có tên loài chim. (Gợi ý: Con cò bé bé, Chim vành khuyên, Chim chí́ch bông, ) - Yêu cầu HS giới thiệu về một loài chim có trong bài hát. -Giáo dục kĩ năng sống: GDHS có ý thức bảo vệ động vật. - HS thi hát trước lớp. - Một HS được phân công làm trọng tài, nhận xét 2 đội về việc thực hiện yêu cầu/ luật chơi. -HS giới thiệu về một loài chim có trong bài hát. -Nghe bạn và GV nhận xét. V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_23_bai.docx