Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 2: Ong xây tổ (Tiết 5+6)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 2: Ong xây tổ (Tiết 5+6)

I.Mục đích yêu cầu :

 Giúp HS biết

- Nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết; Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc , ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lôgic ngữ nghĩa, hiểu nội dung bài đọc:Nhờ đoàn kết làm việc có kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi.

- Biết liên hệ bản thân: yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên ; biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.

- Phát triển năng lực văn hóa đọc. Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, diễn cảm.

II. Chuẩn bị.

1.Đồ dung dạy học.

+GV :-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm

-Bảng phụ, tranh ảnh mọt số loài ong

 +HS: SGK, VBT

2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.

 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm,.

 -Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não

 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân, nhóm 4

 

doc 8 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 6530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 23, Bài 2: Ong xây tổ (Tiết 5+6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / / Ngày dạy: / / 
TUẦN 23 MÔN : Tiếng Việt
TIẾT: 5 
BÀI 1: ONG XÂY TỔ
I.Mục đích yêu cầu :
 Giúp HS biết 
- Nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết; Nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc , ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng lôgic ngữ nghĩa, hiểu nội dung bài đọc:Nhờ đoàn kết làm việc có kỉ luật, ong xây được tổ vững chãi. 
- Biết liên hệ bản thân: yêu quý mọi vẻ đẹp của tự nhiên ; biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
- Phát triển năng lực văn hóa đọc. Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, diễn cảm.
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dung dạy học.
+GV :-Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bảng phụ, tranh ảnh mọt số loài ong 
 +HS: SGK, VBT 
2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm,..
 -Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não
 - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân, nhóm 4 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1.Khởi động: 
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm, nêu cách nghĩ hoặc suy nghĩ của em. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi nói với bạn về nơi ở của các con vật mà em biết.
- GV yêu cầu các nhóm báo các kết quả của nhóm mình.
-GV nhận xét và tuyên dương các nhóm.
- GV giới thiệu bài, ghi tên bài: Ong xây tổ.
2. Hoạt động khám phá: 
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ, câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
a. Luyện đọc thành tiếng
-GV đọc mẫu.(Chú ý: giọng đọc thong thả, chậm rãi)
* Luyện đọc câu
- Trong bài, những từ nào em thấy khó đọc hay đọc sai. 
GV viết từ khó.
- GV nhận xét kết hợp sửa sai. 
- Luyện ñoïc ñuùng caùc töø ngöõ: chuỗi, chất xốp, sáp ..
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các câu dài trong bài.
Rồi từng chú ong thợ trẻ/lần lượt rời khỏi hàng,/ lấy giọt sáp dưới bụng/ trộn với nước bọt/ tạo thành một chất đặc biệt/ để xây tổ.//; còn những bác ong thợ già,/những anh ong non thì dung sức nóng của mình/ sưởi ấm cho những giọt sáp/ đã nhào nước bọt của ong thợ trẻ.//
Luyện đọc đoạn trong bài. 
Giải nghĩa từ: 
GV YC HS đọc chú giải
– HS đọc đoạn bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
HS thi đọc giữa các nhóm
-GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn trong bài, trả lời các câu hỏi:
- Yêu cầu HS trả lời cá nhân
- GV nhận xét nội dung các câu trả lời.
- GV giải thích thêm một số từ: Ong trong bài tập đọc là ong mật. Loài ong thường làm tổ ở các hốc cây, hốc đá có thể bắt về nuôi để lấy mật. 
)ng thợ là những con ong cái mà bộ phận sinh dục bị thoái hóa, không có khả năng thụ tinh. Ong thợ thực hiện tất cả các công việc của đàn ong, bải vệ tổ, sản sinh sữa chúa để nuôi ấu trùng, hút mật hoa luyện thành mật ong. 
Câu 4. Khi xây tổ, những chú ong có điểm gì đáng khen? 
Làm việc đông vui, nhộn nhịp
Đoàn kết, kỉ luật, cùng nhau xây tổ
Làm việc liên tục, không nghỉ. 
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để đưa ra ý kiến đúng. 
GV nhận xét chốt ý. 
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
- GV đọc lại toàn bài.
* Đọc cá nhân từng đoạn trong bài
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Luyên tâp mở rộng
GV cho các em liên hệ bản thân mình qua bài học em học tập đàn ong điều gì?
 5. Vận dung:
-GV đọc lại đoạn từ Những bác ong thợ già đến hết.
- GV chia nhóm cho các em đọc bài.
-HS khá giỏi đọc cả bài.
- GV nhận xét.
Dặn dò: Hỏi Nội dung bài. 
Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc lại toàn bài.
Về nhà đọc bài nhiều lấn chuẩn bị nội dung cho bài viết chính tả ở tiết sau. 
-HS thảo luận nhóm đôi, 2 bạn cùng bàn kể cho nhau nghe một số con vật mà mình biết.
- Các nhóm báo cáo và các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- HS chú ý.
- HS đọc tên bài. 
HS chú ý theo dõi
Gọi 1 Hs đọc cả bài
HS đọc thầm toàn bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài đến hết. 
-HS nêu: chuỗi, chất sáp, xốp 
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Đọc trơn (cn – đt)
- HS đọc cá nhân. Lớp nhận xét
Lớp đồng thanh
HS luyện đọc đoạn trong nhóm
HS đọc chú giải SGK:
Sáp: chất mềm không thấm nước, được một số sâu bọ tạo ra để xây tổ.
Hồ: chất dính được làm từ bột và nước khuấy chín, dung để dán.
Chuỗi: tập hợp gồm nhiều sự vật thật sự việc cùng loại kế tiếp nhau.
Xốp: không chắc, nhẹ, có nhiều lỗ hổng bên trong 
Các nhóm thi đọc
Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
-HS lắng nghe
HS đọc thầm và suy nghĩ trả lời các câu hỏi của bài. 
1. Khi bắt đầu xây tổ, ong làm gì?
2 Ong thợ già, ong thợ trẻ và ong non thực hiện công việc gì để xây tổ ?
3. Tổ ong được miêu tả như thế nào?
HS trả lời các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung. 
-HS lắng nghe
HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.
-HS chú ý nghe GV đọc.
-Các em chia nhóm 4, mỗi nhóm 4 em, chia nhau đọc các đoạn trong bài.
-4 em đọc
HS nêu ý kiến
Nhờ đoàn kết , làm việc có kỉ luật , ong xây được tổ vững chãi.
-Biết yêu quý vẻ đẹp của tự nhiên , biết đoàn kết, gắn bó, giữ gìn kỉ luật.
HS đọc theo yêu cầu
-
Điều chỉnh bổ sung
 .
Ngày soạn : / / Ngày dạy: / / 
TUẦN 23 MÔN : Tiếng Việt
TIẾT: 6	 
 BÀI 1: ONG XÂY TỔ
I.Mục đích yêu cầu :
 Giúp HS: 
- Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt được; ua/ươ; r/d/gi;ên/ênh.
-GD học sinh yêu thích môn học
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 
II. Chuẩn bị.
1.Đồ dung dạy học.
+GV :-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bảng phụ, tranh ảnh ...
 +HS: SGK, VBT 
2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học.
 - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm,..
 -Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não
 - Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân. 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động: 
HS hát bài: Chị ong nâu và em bé
GV nhân xét bài hát
GV nhận xét bài viết ở tiết trước của các em. Giới thiệu bài và ghi tựa. 
Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh nghe – viết đúng 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đọc mẫu thực hành, đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: 
GV đọc đoạn viết lần 1. 
Tìm hiểu về nội dung của bài.
Khi bắt đầu xây tổ những chú ong sẽ làm gì? 
Đoạn viết có mấy câu? 
GV đọc từng câu HS và hỏi HS trong câu có những chữ nào em thấy khó hay viết sai. 
GV ghi bảng hướng dẫn các em phân tích, đọc trơn 
GV đọc bài lại bài viết lần. Hướng dẫn HS cách viết bài
GV hướng dẫn HS trước khi viết bài: Ngồi thẳng lưng. Chú ý lắng nghe cô đọc từng cụm câu rồi nhớ lại viết ..và khi viết chữ đầu câu và sau dấu chấm phải viết hoa. 
- GV đọc cho HS viết bài:
GV đọc lại bài viết cho HS dò
- HS đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.
Ai 1,2,3, sai lỗi? 
Ai không sai lỗi nào?
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV chấm nhận xét một số bài viết.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả
Mục tiêu: Giúp học sinh Phân biệt được ua/uơ; r/d/gi, ên/ênh.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
Luyện tập chính tả- Phân biệt được ua/uơ; r/d/gi, ên/ênh.
 Phân biệt ua/uơ
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2b
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- HS yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời.
- Các nhóm cử đại diện trả lời
-Các nhóm nhận xét.
-GV nhận xét và tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- GV yêu cầu HS giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS nhận xét kết quả và đặt câu với các từ tìm được.
- GV nhận xét
 Phân biệt r/d/gi, ên/ênh.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2c
- Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- GV hướng dẫn các em lựa chọn, và các em thực hiện làm bài vào VBT.
- HS cho các em trả lời câu hỏi theo thứ tự
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt.
4.Vận dụng.
- Em hãy nêu nội dung của bài
- Qua câu chuyện em biết thêm điều gì?
- Em mong muốn gí qua bài học này?
5. Dặn dò.
- Về nhà xem lại bài, và xem tiếp bài sau của bài: Ong xây tổ.
Cả lớp hát 
HS lắng nghe
HS lắng nghe. 
HS đọc dồng thanh toàn bài viết
HS trả lời
HS nêu chuỗi, lần lượt, sáp, hoặc giọt 
HS nêu
-HS viết bài.
HS thực hiện viết bài
HS dò bài
-HS đổi bài viết cho nhau và soát lỗi.
HS nêu
HS nhận bài của bạn. 
-HS nhận xét bài cho nhau nghe.
-HS lắng nghe.
-2HS đọc bài
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi.
-Xua tay, hươ vòi, khua nước, muôn thửa, 
-Từ ngữ viết sai: tuớ ra- chữa lại: túa ra
-HS giải nghĩa.
- HS nhận xét
-Lắng nghe.
-2 HS đọc bài
- HS trả lời.
- HS làm bài
- Lần lượt từng em một trả lời.
- HS nhận xét.
-HS lắng nghe nghe
-3 HS nêu.
- HS trả lời.
- HS trả
Điều chỉnh bổ sung
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_23_bai.doc