Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24, Bài 4: Hoa mai vàng (Tiết 7+8)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24, Bài 4: Hoa mai vàng (Tiết 7+8)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, học sinh:

1. Kiến thức: MRVT về thiên nhiên (từ ngữ chỉ màu sắc); đặt câu với từ ngữ chỉ màu sắc cây cối và con vật. Nghe – kể truyện Sự tích cá thờn bơn.

2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc cây cối và con vật; biết đặt câu với từ ngữ tìm được; Kể lại được câu truyện Sự tích cá thờn bơn.

3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.

+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).

2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con,

 

docx 6 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 11210
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 24, Bài 4: Hoa mai vàng (Tiết 7+8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 24
CHỦ ĐIỂM 11: THIÊN NHIÊN MUÔN MÀU
BÀI 4: HOA MAI VÀNG (tiết 7 - 8, SHS, tr.55 - 56)
I. MỤC TIÊU: 
Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: MRVT về thiên nhiên (từ ngữ chỉ màu sắc); đặt câu với từ ngữ chỉ màu sắc cây cối và con vật. Nghe – kể truyện Sự tích cá thờn bơn.
2.Kĩ năng: Tìm được từ ngữ chỉ màu sắc cây cối và con vật; biết đặt câu với từ ngữ tìm được; Kể lại được câu truyện Sự tích cá thờn bơn. 
3.Thái độ: Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: SHS, VTV, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2.Học sinh: Sách, vở, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 7: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm từ ngữ theo đúng yêu cầu.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tìm từ ngữ đúng yêu cầu.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, đàm thoại, thảo luận tìm từ ngữ theo nhóm .
Cách tiến hành:	
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, tìm từ ngữ đúng theo yêu cầu.
Bài tập 3/55: Tìm các từ ngữ:
a.Chỉ màu sắc:
M: vàng chanh, 
b.Tìm thêm 3-4 từ chỉ màu sắc:
M: trắng -> trắng muốt, trắng tinh, 
a – HS xác định yêu cầu của BT 3, quan sát mẫu.
Hs dựa vào gợi ý trong sách tìm được các từ: nâu đất, xanh lá, đỏ son,...
b – HS tìm từ ngữ theo yêu cầu trong nhóm nhỏ , mỗi nhóm HS tìm 2 từ cho mỗi nhóm, ghi vào thẻ từ. Chia sẻ kết quả trước lớp.
– HS giải nghĩa các từ ngữ tìm được (nếu cần).
 HS nghe GV nhận xét kết quả.
Hoạt động 2: Đặt câu với từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết đặt câu với từ ngữ chỉ màu sắc cây cối hoặc con vật.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:	
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài, đặt câu với từ ngữ chỉ màu sắc cây cối hoặc con vật.
Bài tập 4/23: Đặt 2 câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.
M: Con chim bói cá có bộ lông xanh biếc
– HS xác định yêu cầu của BT 4, quan sát mẫu.
– HS dựa vào hình ảnh và các tranh giáo viên có đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi
– HS nói trước lớp câu đặt theo yêu cầu
– HS nghe bạn và GV nhận xét câu.
– HS viết vào VBT một câu có chứa từ ngữ màu sắc cây cối hoặc con vật.
– HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn.
TIẾT 8: NGHE – KỂ SỰ TÍCH CÁ THỜN BƠN
Hoạt động 1: Nghe GV kể chuyện Sự tích cá thờn bơn
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững chủ điểm
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành: Giáo viên kể cho học sinh nghe về câu chuyện
- GV cho HS quan sát tranh, đọc tên truyện và phán đoán nội dung câu chuyện 
- GV kể câu chuyện ( lần 1) kiểm tra phán đoán của HS.
- GV kể câu chuyện ( lần 2) kết hợp với tranh 
- HS quan sát tranh và phán đoán nội dung câu chuyện.
- HS nghe và chia sẻ với bạn về nội dung phán đoán
- HS nghe GV kể và quan sát tranh.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn của câu chuyện 
Mục tiêu: Nghe – kể được từng đoạn của câu chuyện Thử tài theo tranh và câu hỏi gợi ý; kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
Cách tiến hành: 
- GV cho HS quan sát tranh, câu hỏi gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp
- GV cho HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm nhỏ.
- GV cho HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện 
Mục tiêu: Xem – kể được toàn bộ câu chuyện Sự tích cá thờn bơn. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS kể toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu 1 số HS kể chuyện trước lớp
- GV khen ngợi, khích lệ HS.
Hoạt động củng cố và nối tiếp:4’
(?) Nêu lại nội dung bài 
- Nhận xét, đánh giá.
- Về học bài, chuẩn bị
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý
HS kể lại trước lớp
- HS kể từng đoạn trong nhóm.
- HS kể trước lớp
- HS lắng nghe.
- HS kể toàn bô câu chuyện theo nhóm đôi
- 1 số HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS nói về nhân vật yêu thích lí do. Trao đổi vế câu truyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_24_bai.docx