Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài 3: Mùa lúa chín - Tiết 1+2: Tập đọc ''Mùa lúa chín''

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài 3: Mùa lúa chín - Tiết 1+2: Tập đọc ''Mùa lúa chín''

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Tìm từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả.

- Hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bày to lòng biế́t ơn những người nông dân đã làm ra hạt lúa; biết liên hệ bản thân: Kí́nh trọng, biế́t ơn người nông dân; biết chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống, nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó. .

2. Kĩ năng:

-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

- Nói với bạn cảm xúc về quê hương mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

3.Thái độ:

-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.

4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.

5.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào dân tộc.

 

doc 5 trang Hà Duy Kiên 28/05/2022 12460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 26, Bài 3: Mùa lúa chín - Tiết 1+2: Tập đọc ''Mùa lúa chín''", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 .
Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 26
CHỦ ĐỀ: SẮC MÀU QUÊ HƯƠNG
BÀI 3: MÙA LÚA CHÍN
Tiết 1, 2 (TĐ): MÙA LÚA CHÍN (SHS, tr.66 - 67)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức: 
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Tìm từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả.
- Hiểu nội dung bài đọc: Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bày to lòng biế́t ơn những người nông dân đã làm ra hạt lúa; biết liên hệ bản thân: Kí́nh trọng, biế́t ơn người nông dân; biết chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống, nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó. .
2. Kĩ năng: 
-Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
- Nói với bạn cảm xúc về quê hương mình; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
3.Thái độ: 
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà.
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: SHS, VBT, SGV.
+ Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
+ Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà (nếu có).
+ Bảng phụ ghi 2 khổ thơ đầu.
+ Bảng phụ ghi các khổ thơ ở BT 
Học sinh: Sách, vở bài tập, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1.Khởi động (4 – 5 phút):
Mục tiêu: GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Sắc màu quê hương. 
Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi.
Cách tiến hành:
– HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn những từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả (tên cây, hoa, quả, từ ngữ tả mùi hương, ).
– HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Mùa lúa chí́n.
– HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán nội dung bài đọc.
-HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về những từ ngữ tả mùi hương của một loại cây, hoa, quả,...
-Đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa để phán đoán nội dung bài đọc: cảnh vật, hoa quả có trong bài đọc.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
30’
2.Khám phá và luyện tập:
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng, lưu loát từ ngữ,câu, đoạn, bài.
Phương pháp, hình thức tổ chức: đọc cá nhân (từ khó, câu) , nhóm (đoạn) . 
Cách tiến hành: 
Hướng dẫn luyện đọc từ khó:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (Gợi ý: giọng tình cảm, chậm rãi, nhịp thơ 3/3, nhấn giọng ở các từ ngữ chỉ vẻ đẹp của cánh đồng lúa chín và tình cảm của tác giả: biển vàng, thoang thoả̉ng, say say, rầm rì̀, rung rinh, xáo động, quyệ̣n, mênh mang, ).
-GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
-Nghe và chỉnh sửa lỗi các em phát âm sai.
- Yêu cầu HS tìm từ khó có trong bài.
-Gạch dưới những âm vần dễ lẫn
-Cho HS đọc từ khó
Luyện đọc đoạn : 
-Gv hướng dẫn cách nghỉ hơi giữa các đoạn.
- Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm giúp học sinh. 
Hướng dẫn ngắt giọng : 
-GV đọc mẫu, yêu cầu học sinh lắng nghe và đọc ngắt giọng lại.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bạn đọc .
Thi đọc:
 -Các nhóm thi đọc .
-GV lắng nghe và nhận xét.
-– HS nghe GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: say say, đàn ri đá, rầm rì̀, rung rinh, rặng cây, quyệ̣n, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ.
-HS đọc thành tiếng câu (đọc nối tiếp)
-Hs đọc đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.
- HS tìm
-3 Hs đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Các nhóm tham gia thi đọc.
-Đại diện các nhóm nhận xét.
Tiết 2
15’
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
Mục tiêu: Giúp học sinh trả lời được các câu hỏi có trong nội dung bài.
Phương pháp,hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
-Hướng dẫn học sinh rút ra từ cần giải nghĩa
– HS đọc thầm lại bài đọc, thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
–GV cho HS nêu nội dung bài đọc
– GD cho HS biết Kí́nh trọng, biế́t ơn người nông dân.
– HS giải thích nghĩa của một số từ khó, VD: biển vàng (ví đồng lúa chín rộng mênh mông có màu vàng như biển vàng), ri đá (môt loai chim se nho, con goi la hoạ mi đât), rầm rì̀ (âm thanh liên tục làm động xung quanh), quyệ̣n (hoà vào nhau, không tách ra được), 
- HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi trong SHS.
1/ Từ ngữ tả cảnh mùa lúa chín trong khổ thơ đầu: biển vàng, tơ kén.
2/ Khổ thơ thứ ba nói về: Bông lúa chín vàng, trĩu nặng.
3/ HS lựa chọn và nêu lý do theo ý cá nhân. Ví dụ: Em thích khổ thơ thứ 1 vì nó miêu tả cảnh đồng lúa chín vàng đẹp mắt.
-HS rút ra nội dung bài ( Miêu tả vẻ đẹp của đồng lúa chín và bày tỏ lòng biế́t ơn những người nông dân đã làm ra hạt lúa.) và ghi nhớ: Kí́nh trọng, biế́t ơn người nông dân.
10’
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Mục tiêu: Giúp học sinh diễn cảm bài đọc 
Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận.
Cách tiến hành:
– HS nghe GV đọc lại 2 khổ thơ đầu.
– HS luyện đọc trong nhóm nhỏ, trước lớp 2 khổ thơ đầu.
– HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích theo cách GV hướng dẫn (PP xoá dần).
– HS luyện đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trong nhóm đôi.
– Một vài HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ em thích trước lớp.
– HS nghe bạn và GV nhận xét.
– HS nêu cách hiểu của em về nội dung bài. Từ đó, bước đầu xác định được giọng đọc toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng.
-HS luyện đọc lại đoạn mà các em thích.
-HS khá, giỏi đọc cả bài.
10’
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
Mục tiêu: Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những việc em đã làm ở nhà và ở trường.
Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, 
Cách tiến hành:
– HS xác định yêu cầu của hoạt động Cùng sáng tạo – Quê mì̀nh đẹp nhất.
– HS chia sẻ tranh (hoặc ảnh) về cảnh vật ở quê hoặc nơi mình sống; nói câu bày tỏ cảm xúc về cảnh vật đó.
– HS nghe một vài HS trình bày kết quả trước lớp và nghe GV nhận xét kết quả.
-HS xác định yêu cầu của hoạt động nhóm Cùng sáng tạo – Quê mình đẹp nhất.
-HS chia sẻ tranh ảnh hoặc nói câu bày tỏ cảm xúc với cảnh vật.
-HS nghe một vài HS trình bày trước lớp và nhận xét kết quả.
V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_26_bai.doc