Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Tuần 34, Bài 5: Bạn biết phân loại rác không? (Tiết 3+4)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1.Kiến thức:
- Viết đúng kiểu chữ hoa V và câu ứng dụng; Tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, câu kiểu Ai làm gì ?
2. Kĩ năng:
- Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa V và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
3.Thái độ:
-Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt;
4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết.
5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Vâng lời cha mẹ
2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi,
2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp
Ngày soạn: / /20 . Ngày dạy: ./ /20 . Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt lớp 2 tuần 34 CHỦ ĐIỂM 7: BÀI CA TRÁI ĐẤT BÀI 5: BẠN BIẾT PHÂN LOẠI RÁC KHÔNG? (TIẾT 3, 4/SGK trang 131,132) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: 1.Kiến thức: - Viết đúng kiểu chữ hoa V và câu ứng dụng; Tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, câu kiểu Ai làm gì ? 2. Kĩ năng: - Viết đúng độ cao, dòng kẻ quy định, trình bày sạch đẹp chữ hoa V và câu ứng dụng; thực hành được bài tập tìm từ ngữ và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. 3.Thái độ: -Yêu thích môn học, biết dùng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; 4.Năng lực: Hình thành năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua các hoạt động đọc, viết. 5.Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động viết, rèn luyện phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1.Giáo viên : Mẫu chữ V hoa. Bảng phụ : Vâng lời cha mẹ 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1.Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan,vấn đáp, trò chơi, 2.Hình thức dạy học:Cá nhân, nhóm, lớp IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA: V TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa V Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ V hoa Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết chữ hoa V. -Giáo viên lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. -Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. – HS quan sát mẫu chữ V hoa, xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ V hoa. Cấu tạo: Nét viết chữ hoa b kiểu 2 là kết hợp của các nét cơ bản. Bao gồm, nét móc hai đầu (trái – phải), cong phải và cong dưới. Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 5. Viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài). Lượn bút lên viết tiếp nét cong phải (hơi duỗi) tới đường kẻ 6 thì lượn vòng trở lại. Viết nét cong dưới nhỏ cắt ngang nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ cuối nét. Dừng bút gần đường kẻ 6. – HS quan sát GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ V hoa. – HS viết chữ V hoa vào bảng con. – HS tô và viết chữ V hoa vào VTV. 10’ Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ V hoa, câu ứng dụng “ Vâng lời cha mẹ ” Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. -Học sinh quan sát chữ mẫu, nêu quy trình viết. -Học sinh luyện viết bảng con chữ “V” hoa; chữ “Vâng lời cha mẹ”; -HS viết chữ V hoa, chữ Vâng và câu ứng dụng vào VTV: “Vâng lời cha mẹ” 10’ Hoạt động 3: Luyện viết thêm Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng chữ V hoa, đọc, viết và hiểu câu ca dao : “Việt Nam đất nước ta ơi, Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn” Nguyễn Đình Thi Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, viết mẫu, thực hành, đàm thoại, trực quan, vấn đáp, thảo luận. Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát chữ mẫu, lưu ý cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Giáo viên quan sát, chỉnh sửa chữ viết học sinh. Giáo viên hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: “Việt Nam đất nước ta ơi, Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn” Nguyễn Đình Thi HS viết chữ V hoa, chữ Việt và câu ca dao vào VTV: “Việt Nam đất nước ta ơi, Mênh mong biển lúa đâu trời đẹp hơn” Nguyễn Đình Thi 5’ Hoạt động 4: Đánh giá bài viết Mục tiêu: Giúp học sinh biết đánh giá bài viết của bản thân và của bạn bè. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp. Cách tiến hành: -Giáo viên lắng nghe học sinh nhận xét bài viết của bạn bên cạnh. -Giáo viên nhận xét,tuyên dương bài viết của học sinh. HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. HS nghe GV nhận xét một số bài viết. Tiết 4 : TỪ CHỈ SỰ VẬT, CHỈ HOẠT ĐỘNG, CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14’ Hoạt động 1: Luyện từ (Bài tập 3) Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của BT 3; HS quan sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh; chia sẻ kết quả trong nhóm đôi/ nhóm nhỏ. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm 4 Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sách, đọc yêu cầu bài cá nhân, nhóm 4. - -Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thi đua 2 đội tiếp sức gắn từ ngữ phù hợp dưới mỗi tranh. (Gợi ý: từ ngữ chỉ tài nguyên thiên nhiên: cây cối, biển đảo, rừng núi, chim chóc, nước, từ ngữ chỉ hoạt đông bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: trồng cây, phân loại rác, bảo vệ chim muông, giữ vệ sinh môi trường, tiết kiệm nước). -Giáo viên yêu cầu học sinh tìm thêm một số từ ngữ chỉ tài nguyên thiên nhiên và hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -GV chốt –nhận xét: Bài tập 3/132: Xếp các từ ngữ sau vào 2 nhóm. a.Chỉ tài nguyên thiên nhiên M: nước b.Chỉ hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên M: tiết kiệm nước -Học sinh đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu bài, thảo luận nhóm 4 xếp từ ngữ phù hợp. HS tham gia trò chơi và chữa bài -Học sinh nhận xét. 13’ Hoạt động 2: Luyện câu (Bài tập 4) Mục tiêu: Giúp HS biết đặt câu về những hoạt động bảo vệ môi trường. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm đôi. Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi xác định yêu cầu BT4. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu vừa đặt ở bài tập 4. Gợi ý: a. Chúng ta phải học cách phân loại rác. M: Tiết kiệm nước là một cách bảo vệ tài nguyên môi trường. b. Chúng ta cùng nhau trồng cây xanh giúp giảm khí thải. M: Bảo vệ chim muông là bảo vệ hệ sinh thái của con người. -HS xác định yêu cầu của BT 4. -HS đặt câu theo yêu cầu BT trong nhóm đôi. -HS chơi trò chơi Truyền điện để nói miệng câu vừa đặt. -HS nghe bạn và GV nhận xét câu. -HS viết vào VBT 1 – 2 câu có chứa một từ ngữ tìm được ở BT 3. -HS tự đánh giá bài làm của mình và của bạn. 9’ Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: Giúp HS xác định yêu cầu của hoạt động: Chia sẻ với bạn cách làm một số đồ dùng từ vỏ chai, vỏ hộp. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm đôi Cách tiến hành: -Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chia sẻ với bạn cách làm một số đồ dùng từ vỏ chai, vỏ hộp. -Giáo dục kĩ năng sống: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình. Các em hãy giữ gìn và chung tay bảo vệ môi trường các em nhé! - 1 – 2 HS nói trước lớp cách làm một số đồ dùng từ vỏ chai, vỏ hộp để bạn và GV nhận xét, định hướng cho hoạt động nhóm. - HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. - HS nói trước lớp và chia sẻ suy nghĩ cách làm một số đồ dùng từ vỏ chai, vỏ hộp. 3’ 3. Hoạt động củng cố và nối tiếp: - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài - Nhận xét, đánh giá. - Về học bài, chuẩn bị - HS nêu lại nôi dung bài - Nghe nhận xét - Đọc lại bài, chuẩn bị bài V. RÚT KINH NGHIỆM, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_34_bai.docx