Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

docx 21 trang Mạnh Bích 26/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021
 Tiếng việt
 CHỦ ĐỀ : EM LỚN LÊN TỪNG NGÀY
 Bài 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (4 tiết)
 I. MỤC TIÊU:
 1.Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của 
phát âm địa phương. Bước đấu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của 
nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp.
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. 
- Hiểu nội dung bài : Cảm xúc háo hức, vui vẻ của bạn học sinh trong ngày khai 
giảng năm học lớp 2.
2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. 
Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ.
 - Hiểu nội dung bài: Cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày 
khai giảng lớp 2.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học.
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn 
biến các sự vật trong chuyện.
 - Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm 
việc nhóm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở, chuẩn bị của HS cho tiết học 
 - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
 2. Dạy bài mới:
 2. 1. Khởi động: 
 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, thấy được hình ảnh ngôi trường, cảnh 
HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường.
 - Cho HS quan sát tranh: Bức tranh vẽ gì? 
 - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
 - 2-3 HS chia sẻ. - Bức tranh vẽ hình ảnh ngôi trường, cảnh HS nô đùa, cảnh phụ huynh dắt tay con 
 đến trường.
 * Gv chốt chuyển ý sang giới thiệu chủ đề mới của chương trình lớp 2. 
 * Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh 
 ngày khai trường,ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, không còn 
 bỡ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ điểm Em lớn lên tùng ngày 
 mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp giúp các em hiểu: mỗi ngày đến trường là 
 một ngày vui, là mỗi ngày em học được bao điều mới lạ để em lớn khôn.
 * Các em cùng đi vào bài đọc bằng cách cho HS trả lời một số câu hỏi gợi ý:
 - Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giảng? 
 + Đồ dùng học tập, trang phục,...
 - Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giảng? 
 + Mẹ đã mua ba lô mới, đồng phục mới, 
 * GV mời 2-3 HS nói về những việc mình đã chuẩn bị cho ngày khai giảng.
 - GV giới thiệu về bài đọc: câu chuyện kể về một bạn học sinh lớp 2 rất háo hức 
 đón ngày khai trường. 
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Đọc văn bản.
 - GV đọc mẫu: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích,vội vàng. 
 - Cả lớp đọc thầm.
 - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.
 + Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.
 + Đoạn 3: Cảm xúc của em như thế nào? 
 -HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
 - GVgọi 3HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.( lần 1)
 + 3 HS luyện đọc
 - Mời đại diện nhóm đọc trước lớp.
 + 2-3 HS luyện đọc
 -Sau mỗi đoạn kết hợp luyện đọc từ khó,câu dài. 
 + 2-3 HS đọc
 Đoạn 1:Cần luyện đọc từ khó
 - Vùng dậy,loáng, tủm tỉm, rối rít.
 - Giải nghĩa từ: loáng Đoạn 2:Cần luyện đọc từ khó.
 - ríu rít, háo hức, cất tiếng.
 - Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ 
 đang ríu rít nói cười/ ở trong sân. 
 -HS thực hiện theo nhóm ba
 Đoạn 3:Cần luyện đọc từ khó 
 - rụt rè, níu chặt 
 - Luyện đọc câu dài:Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt 
 tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.; 
 - HS lần lượt thực hiện
 - Giải nghĩa từ: - níu, lớn bỗng
 - GV cho HS nhận xét các nhóm.
Lưu ý: HS đọc lời của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép.
- GV đọc giọng nhanh, thể hiện cảm xúc phấn khích, vội vàng. 
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3.( lần 2)
 - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
 - Gv chốt lại cách đọc của hs( khen nhóm đọc tốt). 
 + HS lần lượt chia sẻ ý kiến.
Gọi hs đọc toàn bài trước lớp.
 * GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ 
 - HS đọc phần Từ ngữ 
 - Gv giới thiệu thêm một số từ khác. 
 - Từ Tủm tỉm có nghĩa là gì? 
 + Kiểu cười không mở miệng, chỉ cử động môi một cách kín đáo 
 - Háo hức nghĩa là gì? 
 + Vui sướng nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay vui sắp tới. 
 - Ríu rít nghĩa là gì? 
 + Từ diễn tả cảnh trẻ em tụ tập cười nói rộn ràng như bầy chim. 
 - Từ rụt rè là gì? 
 + Tỏ ra e dè, không mạnh dạn làm gì đó. 
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. 
 Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày 
khai giảng?
 a.Vùng dậy b. Muốn đến sớm nhất lớp
 c.Chuẩn bị rất nhanh d. Thấy mình lớn bổng lên - HS trao đổi theo nhóm. 
 + Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý.
 + Cả nhóm lựa chọn các đáp án. GV và HS nhận xét.
 - Đại diện các nhóm đưa ra đáp án: a,b,c.
 GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng. 
 Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng?
 - Em cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi, vui vẻ khi đến ngày khai giảng.
 Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì 
sao? - Gv mời 1 HS đọc thầm đoạn 2. 
 - HS đọc đoạn 2. 
 - GV mời 2 - 3 HS nêu ý kiến của mình. HS khác nhận xét bổ sung.
 - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. 
 - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. 
 *Bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn 
đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy 
 Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2 ? 
 - GV mời HS đọc đoạn 3.
 - HS đọc đoạn 3- 2 
 - 3 HS chia sẻ trước lớp 
 - HS khác nhận xét bổ sung. Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên .
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1/ so với các em lớp 
1. 
 *GV gợi ý: Điểm khác biệt có thể là về tính cách của bản thân: tự tin, nhanh 
nhẹn hơn. 
 - Học tập như thế nào?
 - Đã biết đọc, biết viết, đọc viết trôi chảy.
 - Về quan hệ bạn bè như thế nào ?
 + Nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp.
 - Tình cảm với thầy cô ?
 + Yêu quý các thầy cô
 - Tình cảm với trường lớp?
 - Biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí các lớp học,...
 Câu 4. Tìm tranh thích hợp với môi đoạn trong bài đọc. 
 -HS làm việc nhóm hoặc cá nhân: + HS quan sát, phân tích tranh, tìm những nội dung trong câu chuyện tương 
 ứng với mỗi tranh. 
 + Từng HS sắp xếp lại tranh theo trình tự xuất hiện trong câu chuyện và nói 
 trong nhóm. 
 - HS suy nghĩ sắp xếp tranh trong câu chuyên. 
 - GV mời HS lên chia sẻ trước lớp. 
 - Đoạn 1: Tranh 3: Bạn nhỏ đã chuẩn bị xong mọi thứ để đến trường. 
 - Đoạn 2: Tranh 2: Bạn nhỏ chào mẹ để chạy vào trong cổng trường.
 - Đoạn 3: Tranh 1: Các bạn nhỏ gặp nhau trên sân trường.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
 - GV đọc diễn cảm toàn bài Lưu ý: Giọng đọc lời của nhân vật được đặt trong dấu 
ngoặc kép. 
 - HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài.
 - Gọi HS đọc lại cả bài. Cả lớp đọc thầm theo.
 - HS đọc bài trước lớp.
 - Nhận xét khen ngợi
 Hoạt động 4:Luyện tập theo văn bản đọc:
 Bài 1
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/tr11
 - 3- 4 em đọc trước lớp
 -Y/C HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vở bài tập tr . 
 -Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?
 a.ngạc nhiên b. háo hức c.rụt rè
 -HS thảo luận nhóm.
 - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả. Đáp án C
 GV và HS thống nhất đáp án đúng: C
 Bài 2. Thực hiện các ỵêu cầu sau: Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến 
trường.
 + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đi đến trường.
 HS nối tiếp chia sẻ. HS khác góp ý
 VD: Con chào mẹ, con đi học đây ạ
 + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp,nhóm.
 + Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường
 Đại diện các cặp lên đóng vai. GV lưu ý: HS đưa ra các cách nói lời chào tạm biệt khác nhau như: Con chào 
mẹ ạ, con đi hoc chiều con về mẹ nhé...
 + GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp,nhóm.
 + HS thực hành luyện nói lời chào thấy,cô dưới hình thức đóng vai:
 -HS nói lời chào.
 - GV đáp lời chào.
 + GV khuyến khích HS mở rộng tình huống: chào người lớn tuổi nói chung: 
như ông, bà, chú, bác,.. .
 - HS đóng vai theo cặp để nói lời chào.
 * Cùng bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường.
 + Cả lớp Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện: Đóng vai theo cặp, luân phiên và 
đáp lời chào
 + GV khuyến khích HS nói lời chào bạn bằng nhiều cách khác nhau trong 
 nhóm, càng phong phú càng tốt.
 VD: 1. Chào trực tiếp: Chào cậu!; Chào + tên của bạn;2. Chào
 - HS lắng nghe
 2. Chào gián tiếp: Cậu đã ăn sáng chưa?; Cậu đến trường sớm thế?,...
 3. Chào bằng các ngôn ngữ khác nếu HS biết,...
 - GV nhận xét chung tiết học.
 3.Vận dụng.
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 Tiếng việt 
 VIẾT :CHỮ HOA A
 I. MỤC TIÊU:
 1.Năng lực đặc thù: 
 - Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ
 - Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
 - Rèn kĩ năng viết đúng độ cao cỡ chữ, tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp 
tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ.
 3. Phẩm chất:
 - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
 - HS: Vở Tập viết; bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1.Kiểm tra: GV kiểm tra vở, chuẩn bị của HS cho tiết học 
 - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
 2. Dạy bài mới:
 2.1. Khởi động: GV cho HS hát
 + HS hát
 - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?
 + 2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2.2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
 1. Viết chữ hoa: GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS:
 - GV tổ chức cho HS nêu: 
 + Quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết 
 hoa A.
 - Độ cao chữ A mấy ô li?
 + HS độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li.
 - Chữ viết hoa A gồm mấy nét ?
 + Chữ A hoa gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở 
phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn 
ngang.
 - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.
 - HS quan sát
 - GV viết mẫu trên bảng lớp.
 + Cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa A.
 * GV viết mẫu:
 Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái 
từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của 
đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5. 
 Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải 
đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. - Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường 
kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. 
 - GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa A. 
 +HS tập viết chữ viết hoa A 
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn 
 +HS lắng nghe, nhận xét bài của bạn.
 - GV cho HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 
tập một.
 - HS luyện viết vở. 
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 
 - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
 - 2, 3 HS đọc.
 1 HS đọc câu ứng dụng trong SHS.
 - Ánh nắng tràn ngập sân trường.
 - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
 - HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.
 - GV hướng dẫn HS: 
 + Viết chữ viết hoa A đầu câu 
 + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ n tiếp liền với điểm 
 kết thúc nét 3 của chữ viết hoa A.
 + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng khoảng cách viết chữ cái 
o.
 - Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa A, h, g cao mấy li ? 
 - Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li.
 - Chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang.
 - Chữ p cao 2 li ,1 li dưới đường kẻ ngang.
 - Chữ t cao 1, 5 li;
 - Các chữ còn lại cao mấy li ?
 - Các chữ còn lại cao1 li.
 + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ à 
(nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới 
chữ cái â(ngập).
 -Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường 
 * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết 
 -GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 2 tập một. -Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp 
hoặc nhóm.
 - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.
 3. Vận dụng
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học.
 Tiếng việt
 NÓI VÀ NGHE :NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM
 I. MỤC TIÊU:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn 
nhỏ.
 - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.
 - Rèn kĩ năng nói trong tranh minh họa hoặc qua những kỳ nghỉ hè.
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp 
tác. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Giải quyết vấn đề và sáng tạo 
ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ.
 3. Phẩm chất:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Khởi động:
 - Cả lớp nghe bài hát: Đón mùa hè vui
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - 2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 * Hoạt động 1: Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè. - HS đọc yêu cầu bài.
 +2,3 HS đọc.
 - Bài yêu cầu gì? 
 - Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em.
 *GV cho HS Làm việc chung cả lớp:
 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
 + Tranh vẽ cảnh ở đâu?
 + Trong tranh có những ai? 
 + Mọi người đang làm gì?
 - GV mời 3-4 HS lên chia sẻ.
 Tranh 1: Vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về 
phía cầu bắc qua con kênh nhỏ;
 Tranh 2: Vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,...
 Tranh 3: Vẽ các bạn trai chơi đá bóng.
 - Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?
 - Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ 
nhất.
 - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 +Bức tranh nói về các sự việc diễn ra trong kì nghỉ hè.
 - Nhận xét, động viên HS.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Gv nhận xét , tuyên dương
 * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè.
 Bài 2: Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè?
 -GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:
 * Bước 1: Làm việc cá nhân. Nhớ lại những ngày sắp kết thúc kì nghỉ hè, nhớ 
lại suy nghĩ, cảm xúc của mình trong những ngày đầu trở lại trường đi học.
 *Bước 2: Làm việc nhóm. Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy 
nghĩ, cảm xúc thật của mình. Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc 
khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm.
 * Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp.
 - GV yêu cầu HS thực hành kể trước lớp.
 + HS lắng nghe suy nghĩ
 *Theo gợi ý sau:
 + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè .
 + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè +Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp. 
 - GV mời HS lên kể 
 +HS nối tiếp lên kể. 
 - GV nhận xét tiết học.
 * Hoạt động 3: Vận dụng:
 Viết 2-3 câu về những ngày hè của em theo gợi ý sau:hoặc vẽ tranh minh hoạ 
 về ngày hè của mình.
 -Một hoạt động em thích nhất
 - Một nơi em đã từng đến, một người em đã từng gặp trong kì nghỉ hè.
 - Cảm xúc,suy nghĩ của em về kì nghỉ hè,....
 - HS lắng nghe để viết hoặc vẽ
 - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5.
 Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Tiếng việt 
 ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù: 
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó 
 trôi qua sẽ không lấy lại được.
 - Trả lời được các câu hỏi của bài.
 - HS hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ 
 vật; kĩ năng đặt câu.
2.Năng lực chung: Giáo dục KNS cho HS
 - Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp 
 tác. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.Giải quyết vấn đề và sáng tạo 
 ngôn ngữ, văn học, thẫm mĩ.
 3. Phẩm chất:
 - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.Giáo dục HS yêu thích môn học 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Tiết 1,2) 
 1. Kiểm tra: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS 
 học được từ bài học đó. - HS nêu tên bài.
- HS đọc bài Tôi là học sinh lớp 2.
- GV mời HS đọc 1 đoạn trong bài.
- Nêu những thay đổi khi bạn ấy lên lớp 2?
- HS trả lời .
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
- GV tổ chức HS kể cho bạn nghe việc đã làm trong ngày hôm qua?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - GV mời 2- 3 HS kể trước lớp việc đã làm trong ngày hôm qua.
 - HS nối tiếp kể việc đã làm trong ngày hôm qua.
 *GV mời HS nhận xét, bổ sung.
 -Vừa rồi chúng ta đã nói được rất nhiều việc mà các em đã làm được và chưa 
 làm được của ngày hôm qua. Thời gian đã trôi đi thì không trở lại. Nhưng muốn 
 thời gian ở lại, mọi người, mọi vật đều phải cố gắng làm việc hằng ngày. Một bạn 
 nhỏ đã hỏi bố một câu hỏi rất ngộ nghĩnh: Ngày hôm qua đâu rồi? Chúng ta cùng 
 đọc và tìm hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ tìm được câu trả lời thú vị.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm.
- Cả lớp đọc thầm.
- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; 4 lần xuống dòng là một khổ thơ.
- 3- 4 HS đọc nối tiếp.
+Khổ 1:Từ đầu đến bố cười.
+ Khổ 2: Tiếp cho đến tỏa hương.
+ Khổ 3: Ngày hôm qua cho đến ước mong .
+Khổ 4: Khổ còn lại
-HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 
 - GVgọi 4HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thỏ theo nhóm 4.( lần 1)
 + 4 HS luyện đọc
 - Mời đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 2-3 HS luyện đọc
Khổ 1:Cần luyện đọc từ khó
- lịch cũ, xoa đầu. Khổ 2:Cần luyện đọc từ khó
- nụ hồng, toả hương.
 Khổ 3:Cần luyện đọc từ khó
- hạt lúa, chín vàng , gặt hái.
Khổ 4:Cần luyện đọc từ khó
-vẫn còn, vở hồng.
- Giải nghĩa từ : vở hồng.
-Từ vở hồng nghĩa là gì?
 +Vở hồng không phải là vở màu hồng mà là quyển vở ghi nhiều lời nhận xét 
 hay, nhiều thành tích tốt.
- HS nối tiếp đọc trong nhóm từng khổ thơ.( lần 2)
*Lưu ý: HS đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài . 
- HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Gv chốt lại cách đọc của hs( khen nhóm đọc tốt). 
+ HS lần lượt chia sẻ ý kiến.
-Gọi hs đọc toàn bài trước lớp.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14.
- HS làm việc nhóm 4,cùng nhau trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
 Câu 1:Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì
 -Bạn nhỏ đã hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi
 Câu 2:Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu?
 - Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trên cành hoa trong 
 vườn, nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày toả hương, trong vở hồng của em.
 Câu 3:Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “ngày qua vẫn còn”?
 - Bố đã dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để “ngày qua vẫn còn”.
 * Bài thơ đã giúp em nhận ra điều gì về thời gian? 
 -Bài thơ đã cho em hiểu được giá trị của thời gian vì thời gian sẽ ở lại mãi nếu 
 chúng ta biết tận dụng thời gian làm nhiều việc tốt.
 -GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ.
 + HS lắng nghe. -GV cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 - Cả lớp đọc-GV xoá dần các chữ trong từng dòng thơ.
 - HS đọc. Lần 1: Xoá những chữ HS dễ nhớ.
 - HS đọc 
 Lần 2: Xoá nhiều hơn
 - HS đọc 
Lần 3: Xoá chỉ để lại 1 - 2 chữ làm điểm tựa để HS dễ nhớ và thuộc lòng
- HS đọc
- HS nối tiếp đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp cả 2 khổ thơ
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- Một HS đọc lại cả bài.
- HS đọc lại cả bài. 
- GV lắng nghe sửa sai cho HS.
- Cả lớp đọc thầm theo.
*Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
- Câu 1. Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật.
-HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS.
- Tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật dựa vào tranh minh họa.
-HS đọc. - Câu 1 yêu cầu gì? 
- GV cho HS làm việc theo nhóm 2.
-HS thảo luận nhóm.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Từ ngữ chỉ người là những từ nào trong tranh minh họa ?
-Từ ngữ chỉ người là: mẹ, con, bạn nhỏ
- Từ ngữ chỉ vật là những từ nào trong tranh minh họa ?
- Từ ngữ chỉ vật là: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng,... 
 - Ngoài những từ chỉ người và từ chỉ vật trong tranh em hãy tìm một số từ ngữ 
 khác ?
- HS nối tiếp chia sẻ trước lớp.
- Câu 2. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.
-Gọi hs đọc y/c câu 2
-Câu 2 yêu cầu gì?
- Chọn 2 từ ngữ ở trên và đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được ở BT1.
-GV phân tích mẫu để giúp HS biết cách làm.
- HS lắng nghe.
-GV mời 2- 5 HS đặt lên đặt câu.
-HS nối tiếp đặt câu. -VD: Bạn nhỏ học tập chăm chỉ.
 -Hoa hồng toả hương dịu ngọt.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Mẹ rất yêu thương các con.
 -GV nhận xét tuyên dương.
 3. Vận dụng
 - Hôm nay em học bài gì?
 Tiếng việt
 LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU
I.MỤC TIÊU:
1.Năng lực đặc thù:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
2.Năng lực chung.
-Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp 
 tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
Bài 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động.
- GV mời HS đọc yêu cầu BT1.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát tranh và tìm từ ngữ thích hợp với mỗi 
 hình.
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp,nhóm khác bổ sung. 
-HS nêu:
+ Tên đồ vật: quần áo, khăn mặt, cặp sách, mũ. + Các hoạt động: đi học, viết bảng, chải tóc.
Gv nhận xét chốt: Tranh 1: Đi học, tranh 2: Khăn mặt, tranh 3:Cô giáo, tranh 4: 
 Quần áo, tranh 5: Mũ, tranh 6: Chải đầu, tranh 7: Cặp sách , tranh 8: Bác sĩ.
-Đặt câu hỏi nhằm phát triển năng lực cho HS.
-Vì sao em biết tranh 1 là đi học ? 
-HS trả lời.
Bài2.Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu.
-GV gọi1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài yêu cầu gì?
-Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu.
-HS thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
- Một số HS trình bày kết quả trước lớp. 
GV nhận xét chốt: Bạn Hà là học sinh lớp 2A.
 Bố em là bác sĩ.
 Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
Bài3. Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2.
-HS đọc yêu cầu BT 3.
- GV hướng dẫn HS làm bài cá nhân
-HS suy nghĩ chia sẻ.
-Mời HS chia sẻ trước lớp, bạn khác nhận xét bổ sung.
-HS nối tiếp chia sẻ.
- GV nhận xét chốt: VD: Tôi là học sinh lớp 2B.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học
 Tiếng việt
 LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù.
- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích theo chủ đề.
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân.
 - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. 2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học . Giao tiếp và hợp 
 tác . Giải quyết vấn đề và sáng tạo . Ngôn ngữ; Văn học
3. Phẩm chất
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Khởi động
- Gv cho học sinh nghe và khởi động bài: Ngày đầu tiên đi học
- Gv giới thiệu bài học
 2: Khám phá
* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.
Bài 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập,đọc cả phần lời của nhân vật.
- Cả lớp đọc thầm
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh
-GV hướng dẫn HS cách nói lời và đáp lời khi giới thiệu về mình.
- HS lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi 
- HS trao đổi nhóm đôi.
-GV hướng dẫn HS làm việc nhóm dưới hình thức hỏi đáp với câu hỏi. 1 HS hỏi, 1 
 HS trả lời.
+ Bình và Khang gặp nhau ở đâu?
+ Khang đã giới thiệu những gì về mình?
- Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.
a.Bình và Khang gặp nhau và chào nhau ở sân bóng.
b. Khang giới thiệu tên, lớp mình học 2C và sở thích của bạn ấy:đá bóng
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 Bài 2.Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
-HS đọc
-BT 2 yêu cầu gì? 
-Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân. -HS làm việc cá nhân, suy nghĩ theo yêu cầu.
- HS suy nghĩ 
- GV yêu cầu HS nối tiếp chia sẻ trước lớp. HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nối tiếp chia sẻ.
- HS khác nhận xét bổ sung.
*Tôi tên là Nguyễn Trí Tâm, học sinh lớp 2A4, Trường Tiểu học Xuân Giang. Tôi 
 thích học môn Toán và môn Tiếng Việt.
- GV nhận xét tuyên dương.
* Hoạt động 2: Đọc mở rộng. 
1.Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài 
 thơ, câu chuyện và tên tác giả.
- Gọi HS đọc YC bài
-HS được giao nhiệm vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi.
-HS lắng nghe.
-GV có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS
 đọc ngay tại lớp. 
- HS đọc nội dung hoạt động mở rộng 
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng.
-HS làm việc nhóm (nhóm 2) trao đổi về từng nội dung.
-GV theo dõi nhận xét.
+ Nói tên bài thơ đã tìm được.
+ Nói tên tác giả bài thơ đó.
2.Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. 
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng. 
-HS làm việc nhóm (2 nhóm) đọc một số câu thơ mà em thích cho các bạn nghe.
*GV củng cố lại: 
-GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
 chính:
+HS nêu nội dung bài đã họ.
+ Đọc - hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rối?.
-2HS đọc. 
+ Nhận biết từ ngữ chỉ người, chỉ vật
-HS tóm tắt lại những nội dung chính .
-2HS nêu.
-Viết lại được tên chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái. -HS nêu.
- HS viết lại được tên chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái. -Viết đoạn văn 2-3 câu tự giới thiệu về mình.
-Em thích hoạt động nào? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?
+HS nối tiếp chia sẻ.
-GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS về bài học.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
3. Vận dụng:
- Hôm nay em học bài gì?
-HS chia sẻ.
-GV nhận xét giờ học.
 Hoạt động trải nghiệm
 HĐGD THEO CHỦ ĐỀ HÌNH ẢNH CỦA EM.
 SHL: BẦU CHỌN LỚP TRƯỞNG,LỚP PHÓ, TỔ TRƯỞNG.
 I.MỤC TIÊU:
 * Hoạt động trải nghiệm: 
- HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy 
 cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống.
- HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, 
 đoàn kết với các thành viên trong lớp.
 * Sơ kết tuần:
 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần 1. GV hướng dẫn 
 HS những việc cần thực hiện trong tuần 2. 
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ 
 Giấy A0
- HS: SGK. Ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Phần 1. Hoạt động trải nghiệm.
1. Triển lãm tranh, ảnh theo tổ.
- GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên 
 trong tổ. 
- GV cho từng HS kể cho các bạn trong tổ và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp 
 lúc nào? Liên quan đến những kỉ niệm gì? Vì sao em lại chọn tấm ảnh này để tham 
 dự triển lãm. Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận niềm 
 vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau. 
2. Hoạt động nhóm: Chụp một tấm ảnh tổ làm kỉ niệm
- Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ
+ GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc động tác độc đáo của riêng mình. 
- Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày 
 tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu 
 nhau.
3. Cam kết hành động.
- GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo 
 lời thơ, vừa đọc vừa làm động tác:
Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt tròn xoe)
Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười)
Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau)
Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và cười xoà)
- GV cho HS chia sẻ xem mình có thể trở thành người vui vẻ, thân thiện .
 Phần 2. Sinh hoạt lớp. 
HĐ1: Tổ trưởng các tổ nhận xét tình hình học tập và nề nếp trong tuần 
a. Nề nếp:
- Tổ trưởng nhận xét trong tổ mình: thực hiện tốt nề nếp cuả lớp đề ra như: mặc 
 quần áo đồng phục đầy đủ, đi học đúng giờ, vệ sinh thân thể sạch sẽ.
b. Học tập:
- Các bạn có y thức học tập tốt, đọc to, rõ ràng.
- Một số bạn có ý thức rèn chữ viết.
c. Hoạt động khác:
- Lao động vệ sinh sạch sẽ.
- Vệ sinh bồn hoa được phân công sạch sẽ.
HĐ2: GV nhận xét chung hoạt động tuần qua
- Ưu điểm:
+ Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc.
+ HS mặc đúng đồng phục, đi học đúng giờ.
+ Thực hiện tốt nội quy lớp học; Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+ Học bài và làm bài khá đầy đủ. Vệ sinh khu vực được phân công sạch sẽ.
+ Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp.
+ Nề nếp ra vào lớp tốt.
 + Mặc đồng phục đúng quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.docx