Giáo án Toán Lớp 2 (Sách Chân trời sáng tạo) - Bài 22: 11 trừ đi một số
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
-Biết cách thực hiện phép trừ : 11 – 5
- Lập và học thuộc các công thức 11 trừ đi một số
- Áp dụng phép trừ dạng 11 trừ đi một số để faiir các phép tính bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng
2.1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau học tập, biết hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ theo hướng dẫn của thầy cô
- Tư duy và lập luận toán học,giao tiếp toán học, áp dụng phep từ dạng 11 trừ đi một số đã học để giải quyết vấn đề.
- Tích hợp Toán học vào cuộc sống
2.2 Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết được vấn đề.
3.Phẩm chất:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bảng trừ 11 trừ đi một số
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN – LỚP 2 CHỦ ĐỀ: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ QUA 10 TRONG PHẠM VI 100 TUẦN: 7 BÀI 22 : 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ ( Sách Chân trời sáng tạo – SGK trang 60 ) MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Biết cách thực hiện phép trừ : 11 – 5 - Lập và học thuộc các công thức 11 trừ đi một số - Áp dụng phép trừ dạng 11 trừ đi một số để faiir các phép tính bài toán có liên quan. 2. Kĩ năng 2.1. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau học tập, biết hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ theo hướng dẫn của thầy cô - Tư duy và lập luận toán học,giao tiếp toán học, áp dụng phep từ dạng 11 trừ đi một số đã học để giải quyết vấn đề. - Tích hợp Toán học vào cuộc sống 2.2 Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết được vấn đề. 3.Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Sách Toán lớp 2; bảng trừ 11 trừ đi một số 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động * Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức cũ. * Phương pháp: Trò chơi. * Hình thức: Cả lớp - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn - GV chia lớp thành hai đội A – B và nêu luật chơi - Yêu cầu lớp trưởng điều hành trò chơi: - Lớp trưởng nêu một số phép tính có liên quan đến kiến thức vừa học ( phép trừ có hiệu bằng 10) - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là: “11 trừ đi một số” và ghi đầu bài lên bảng - HS lắng nghe - Lớp trưởng điều hành - HS tham gia chơi. - HS nhận xét - HS lắng nghe Bài học - Hoạt động 1: thực hiện phép tính 11- 5 * Mục tiêu: - Biết tính kết quả của các phép trừ 11-5 và lập bảng trừ 11 trừ đi một số. * Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận *Hình thức: Cá nhân, nhóm. a) Tìm kết qủa của 11 – 5 B1: Tìm hiểu vấn đề - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu, QS hình ảnh, nhận biết được vấn đề cần giải quyết 11- 5 = ? B2 : Lập kế hoạch -HS thảo luận cách tính 11- 5 ( học sinh có thể tính nhẩm, hoặc dùng vật hỗ trợ như ngón tay, que tính, ) B3 : Tiến hành kế hoạch -Các nhóm thực hiện phép tính ra bảng con và nêu KQ phép tính. B4 : Kiểm tra lại -KQ -Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 11-5 =? -GV tổng kết -HS lắng nghe và QS - Học sinh nêu ý kiến- HS NX - HS nêu cách khác- HS NX - HS thực hiện PT ra bảng con - HS nêu KQ bằng nhiều cách tính -HS nêu ý kiến -HS lắng nghe Hoạt động 2 :Giới thiệu phép tính 11 trừ đi một số -GV hướng dẫn -Thực hiện bằng trực quan Có 11 que tính cần bớt đi 5 que. Nếu ta bớt 1 que rồi lại bớt 4 que bữa ( tức là bớt đi 5 que ) thì sẽ chuyển về các phép tính đã học ở bài học trước. 11-1 = 10, 10 – 4= 6 Trừ 1 để được 10 rồi trừ 4 GV : kết luận muốn thực hiện phép trừ 11- 5 ta thực hiện phép trừ như sau “ Trừ để được 10, rồi trừ số còn lại” -HS lắng nghe và QS -HS nhắc lại Thực hành Bài 1 * Mục tiêu: Biết thực hiện các phép trừ 11 trừ đi một số ( đưa về cách tính Trừ để được 10, rồi trừ số còn lại) * Phương pháp: Trực quan, thực hành * Hình thức: Cá nhân. - Gọi 1 em đọc đề bài 1 - HS thực hiện bài vào bảng con - GV mời HS NX - GV chốt : 11-1-3 chính là 11- 4 và khi tính ta sẽ tính 11-1 = 10, 10 -3 = 7 Bài 2: Tính nhẩm - Gọi 1 em đọc đề bài 1 - HS thực hiện bài vào bảng con - GV mời HS NX -GV cho HS nhắc lại cách tính - HS đọc đề - Học sinh làm bài cá nhân - HS nêu ý kiến - HS nhắc lại - HS NX - HS đọc đề - Học sinh làm bài cá nhân - HS nêu ý kiến - HS NX - Một HS nhắc lại bảng trừ -HS lắng nghe 4. Củng cố * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm lại các kiến thức trọng tâm mới học. * Phương pháp: Thực hành * Hình thức: trò chơi. Bài 3: Trò chơi tiếp sức (tìm chỗ cho ếch) - Gọi 1 em đọc đề bài 1 - GV nêu yêu cầu của bài 3 - HS NX phần bài làm của mỗi tổ - GV tuyên dương những tổ thắng cuộc - GV cho HS nhắc lại cách tính - Dặn dò Học sinh về nhà xem lại bài đã học trên lớp và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Học sinh lắng nghe - Học sinh chơi -Mỗi tổ 5 em ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_2_sach_chan_troi_sang_tao_bai_22_11_tru_di.docx