Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ Tiết 1,2. ĐỌC: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố. - Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ôn bài cũ: - HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ? - Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung. - GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì. - HS lắng nghe. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ". GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm. - Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? - Chia bài đọc ra làm 3 đoạn. + Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi. + Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác; + Đoạn 3: phần còn lại. - Tổ chức HS đọc nối tiếp đoạn, các HS khác theo dõi đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc phần giải nghĩa từ SGK - GV giải nghĩa từ khó từ bát có nghĩa là: từ dùng của miến Bắc. Từ chén để ăn cơm là ở miền Nam. Luyện đọc theo nhóm 3: - HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu). GV HD học sinh luyện đọc phân vai - Tổ chức HS thi đọc phân vai giữa các nhóm. - GV và nhận xét nhóm đọc hay và diễn cảm. - Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc. - HS đọc thầm toàn bài. - GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài - GV tuyên dương HS đọc tiến bộ. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Câu 1. Hai bố con Hường chơi trò chơi gì cùng nhau? Hai bố con chơi trò chơi ăn cỗ cùng nhau. Câu 2. Khi chơi, hai bố con xưng hô với nhau như thế nào? Khi chơi, hai bố con xưng hô là “bác” và “tôi”., - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, đọc thầm. Câu 3. Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, mẹ nhớ tới điều gì? (Nhìn tay Hường đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau.) Câu 4. Khi chơi cùng bố, Hường đã được bố dạy nết ngoan nào? (Có cử chỉ và lời nói lễ phép.) - Tìm những chi tiết trong bài thể hiện ý tình cảm giữa hai bố con ? - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Câu 1. Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự. - HS đọc yêu cầu BT. - GV cho HS đọc các phương án, thảo luận nhóm, tìm câu trả lời. - HS đọc, thảo luận nhóm. - GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. - GV chốt đáp án. +Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: a. Cho tôi xin bát miến. b. Dạ, xin bác bát miến ạ. Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự: dạ, xin, ạ. - GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch sự cao nhất? - Dạ, xin bác bát miến ạ! - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị. - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng vai. - HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện đóng vai và luyện nói theo yêu cầu. - GV cho một cặp đôi làm mẫu. -1 nhóm lên làm mẫu. - Các cặp đôi luyện tập. VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số! Ừ, đợi tớ một chút nhé,.. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp. - Đại diện các nhóm lên bảng. - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. ___________________________________ Tiếng Việt Tiết 3. NGHE VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe - viết đúng chính tả bài Trò chơi của bố (từ Đến bữa ăn đến một nết ngoan); biết viết địa chỉ nhà nơi mình ở theo đúng quy tắc viết hoa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n; ao/ au. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BI: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Hát kết hợp vận động bài hát: Bố là tất cả 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? - Viết hoa tên riêng, chữ cái đầu mỗi câu. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? tay, nết ngoan,.... - GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm , dấu phẩy - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. ? Khi viết một đoạn vă xuôi các em trình bày như thế nào? - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu. - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, đọc từng câu văn, ngắt nghỉ phù hợp sau mỗi cụm từ và đọc dấu câu 2-3 lần. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chéo theo cặp. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. Bài 2: Viết địa chỉ nhà em - HS nêu yêu cầu BT. - GV cho HS quan sát : Số nhà 25, đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc , huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái GV hỏi : Những từ nào viết hoa? - GV lưu ý: Cần viết hoa tên riêng của thôn , xóm, xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố, nơi em ở. - Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn vị - GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình. - YC đổi vở và nhận xét. - GV chữa bài , nhận xét. Bài 3: Chọn a hoặc b. - Gọi HS đọc YC BT 3. - Bài yêu cầu gì? - GV tổ chức HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau: Cô chia lớp mình thành 4 đội . Mỗi đội cử ra 4 bạn làm vào bảng nhóm theo Y/C sau: + Tìm từ ngữ có tiếng bắt đấu bằng l hoặc n gọi tên sự vật trong từng hình. + Chọn ao hoặc au thay cho ô vuông. - GV chữa bài, nhận xét. - Đội nào xếp đúng và nhanh hơn thì nhóm đó thắng cuộc. - Thời gian 2p, 2p bắt đầu. - Đại diện các nhóm trình bày KQ GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 25: ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Đọc tên điểm, đoạn thẳng cho trước. - Đo độ dài đoạn thẳng cho trước. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Sử dụng phương tiện và công cụ học toán, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Sợi dây, thước thẳng. - HS: Thước thẳng có chia vạch cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng . 2. Bài mới GTB: GV giới thiệu bài và ghi tên bài học HS đọc mục bài, ghi vở B. Nội dung: 1. Khám phá: - GV chiếu hình ảnh sgk/tr.98: - YC HS quan sát tranh, dựa vào nội dung câu nói của Mai, thảo luận nhóm theo bàn để trả lời các câu hỏi sau: + Trên bảng có những gì? + Đầu mỗi chiếc đinh là gì? Dây treo cờ là gì? - Mời một số HS nêu câu trả lời của mình. - Chỉ vào hình và chốt: Đầu mỗi chiếc đinh là 1 điểm, dây treo cờ là một đoạn thẳng. - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng, HD HS cách ghi tên điểm, các đọc tên điểm. - Nối điểm B với điểm C. - YC HS dựa vào lời của Rô-bốt và cho biết ta được gì? - Chốt kiến thức: Nối điểm B với điểm C ta được đoạn thẳng BC. - Chỉ vào hình, YC HS đọc tên đoạn thẳng. - YC 2 HS lên kéo căng sợi dây: + Mỗi đầu sợi dây là gì? + Sợi dây là gì? - YC HS hoạt động nhóm 4 tìm các ví dụ về điểm, đoạn thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - HS thảo luận nhóm theo bàn, trả lời câu hỏi. GV có thể chỉ ra một số đoạn thẳng trong thực tế, như cạnh bàn (thẳng) và chỉ ra hai điểm ở đầu mỗi đoạn thẳng đó. Sau đó, GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ vê' các đoạn thẳng trong thực tế * Củng cố: GV vẽ thêm một số đoạn thẳng lên bảng cho HS quan sát, nhận biết và gọi tên các điểm, đoạn thẳng ở trên bảng. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1: Củng cố nhận biết, đọc tên điểm, đoạn thẳng. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nếu ta nối điểm C với điểm H thì ta được đoạn thẳng nào? - GVNX, chốt kiến thức - Nx, bổ sung Bài 2: (Làm tương tự bài 1.) - Hs nêu yêu cầu bài tập * Củng cố nhận biết, đọc tên đoạn thẳng có trong hình vẽ. - Yêu cầu HS đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ. - GV có thể hỏi thêm hình vẽ trong câu a là hình gì đã học. Đối với câu b, GV có thể giới thiệu hình này có tên gọi là “đường gấp khúc" sẽ được làm quen trong những tiết học sau. - Hs thảo luận nhóm 2 - Trình bày ý kiến Mở rộng: GV có thể yêu cầu HS đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình. - Hs đếm và nêu theo yêu cầu *GVNX, chốt kiến thức: Đoạn thẳng là đường thẳng nối 2 điểm với nhau. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS quan sát mẫu và HD: + Để đo độ dài đoạn thẳng AB, ta đặt thước như thế nào? + Điểm A trùng vạch số nào? Điểm B trùng vạch số nào? + Đoạn thẳng AB dài mấy cm? - YC HS đổi vở, kiểm tra chéo bài làm của nhau - GV nhận xét, khen ngợi HS - Quan sát, trả lời câu hỏi. - Thực hành đo độ dài các đoạn thẳng. Muốn đo độ dài của đoạn thẳng, chúng ta làm như thế nào? GVNX, chốt KT: GV chốt lại cách đo độ dài của một đoạn thẳng: Đặt thước kẻ dọc theo đoạn thẳng, một đầu của đoạn thẳng trùng với vạch số 0 ghi trên thước, đẩu kia trùng với vạch số mấy ghi trên thước thì đó chính là số đo độ dài của đoạn thẳng cần đo TIẾT 2. ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG 1. Khám phá: - GV chiếu hình trang 100 SGK , HS mở sgk/tr.100 - YC HS quan sát tranh và dựa vào câu nói của Việt, trả lời CH: + Tranh vẽ những gì? + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì? + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. + Nối điểm A với điểm B ta được gì? GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng nào? Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hàng * GV có thể vẽ một đường thẳng trên bảng, rồi dùng phấn chấm lên đó hai điểm hay chính là chia đường thẳng đó thành ba khúc, trong đó khúc giữa chính là đoạn thẳng - có điểm đầu và điểm cuối. - Trên bảng vẽ đường cong nào? Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong cho HS nhận biết Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - NX, tuyên dương HS HS quan sát, nhận biết đường cong. - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - Các nhóm làm việc 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - Yêu cầu HS quan sát xung quanh, tìm ví dụ vể các đoạn thẳng, đường thẳng (đường, đường dây điện ở ngoài đường,...), đường cong, ba điểm thẳng hàng (như ba bạn ngổi cùng bàn,...) trong thực tế. Hs quan sát + vốn hiểu biết thực tế trả lời - Nx, bổ sung Thế nào là đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng.? Thực hành, luyện tập Bài 1: Củng cố nhận biết và gọi tên đường thẳng, đường cong. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Củng cố nhận biết và xác định ba điểm thẳng hàng. - Gọi HS nêu YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương. *GVNX, chốt : Ba điểm thẳng hàng là 3 đểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp NX, góp ý. * Lưu ý với HS về cách thức xác định ba điểm thẳng hàng: Vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm bất kì và quan sát xem điểm còn lại có nằm trên đường thẳng vừa vẽ hay không. * Mở rộng: GV có thể chuẩn bị những đoạn dây dài, xác định thử xem ba bạn bất kì có thẳng hàng hay không (tại vị trí ngồi hiện tại) bằng cách để hai bạn ở xa nhau nhất cầm hai đẩu dây, nếu dây chạm vào bạn còn lại (ở giữa hai bạn) thì ba bạn đó thẳng hàng và ngược lại. 3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: Bài 4: Giúp HS liên hệ kiến thức đã học về đường thẳng, đường cong và ba điểm thẳng hàng với thực tế. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Mở rộng: GV có thể đặt thêm câu hỏi như yêu cầu HS tìm thêm một số điểm, đoạn thẳng có trong hình vẽ. - Hs tìm và nêu thêm một số điểm, đoạn thẳng có trong hình vẽ. - Nx, bổ sung . Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 26: Đường gấp khúc. Hình tứ giác (trang 102) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 26: ĐƯỜNG GẤP KHÚC. HÌNH TỨ GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đường gấp khúc thông qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng của nó. - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học toán hoặc thông qua vật thật. - Củng cố kĩ năng nhận biết được đường gấp khúc thông qua hình ảnh trực quan; tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng; nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; + Một số vật dụng có dạng hình chữ nhật, hình vuông. Tranh ảnh về đường gấp khúc trong thực tế (ví dụ hình ảnh cầu thang lên Thác Bạc ở Sa Pa, đường viền trên toà lâu đài,...), tranh ảnh hoặc vật thật có dạng hình tứ giác trong thực tế (chủ yếu là đổ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông,...). - HS: Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi: Ô cửa bí mật (Theo trình chiếu giáo án ĐT) TIẾT 1. Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: 1. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.102: - YC HS quan sát tranh và dựa vào câu nói của Rô-bốt, thảo luận nhóm theo bàn trả lời CH: + Cầu thang lên Thác Bạc (Sa Pa) Có dạng hình gì? + Trên bảng có đường gấp khúc nào? Đường gấp khúc MNPQ có mấy đoạn thẳng? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ là bao nhiêu cm? + Tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ được gọi là gì? - HS quan sát, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Đại diện 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. Các nhóm khác NX, bổ sung. * Liên hệ thực tế: GV yêu cầu HS quan sát các đổ vật xung quanh lớp học để tìm đổ vật có dạng đường gấp khúc và hình tứ giác. - GV cùng HS nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng đã học trong bài 26. Sau đó, GV gợi mở để HS biết cách tính độdài đường gấp khúc: “Đường gấp khúc gồm các đoạn thẳng, vậy để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tồng độ dài các đoạn thẳng của nó” - GV lấy một số ví dụ cho hs thực hành tính độ dài đường gấp khúc. GV chốt kiến thức: - Đường gấp khúc: khúc gồm nhiều đoạn thẳng - Cách tính độ dài đường gấp khúc: ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó. 3. Hình tứ giác: - YC HS quan sát hình trong SGK, đọc lời của các nhân vật. - Đưa ra một số hình tứ giác khác nhau: + Đây là hình gì? HS nêu tên các hình. YC HS hoạt động nhóm 4, lấy hình tứ giác có trong bộ đồ dùng học toán. - Theo dõi, hỗ trợ những HS chậm. - Các nhóm hoạt động, mỗi HS đều lấy hình tứ giác trong bộ đồ dùng để lên bàn. - Yêu cầu HS tìm những đồ vật có dạng hình tứ giác có ở lớp. * GVNX, chốt kiến thức: Hình tứ giác là hình có 4 cạnh, 4 góc. - Một số hình tứ giác đặc biệt như: Hình vuông, hình chữ nhật, Thực hành, luyện tập Bài 1: Củng cố nhận biết và nêu tên các đường gấp khúc trong hình vẽ. - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Thảo luận, nêu tên các đường gấp khúc có trong mỗi hình. - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. * GVNX, chốt kiến thức Bài 2: Củng cố nhận biết hình tứ giác. (Làm tương tự bài 1.) Khi HS nêu kết quả, GV YC HS chỉ vào từng hình tứ giác Nhận xét, tuyên dương - Kể tên các hình không phải là hình tứ giác (ví dụ hình tam giác, hình tròn) Bài 3: Gọi HS đọc YC bài. - BT cho biết gì? - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD, ta làm tn? - GV nhận xét, khen ngợi HS - Hs trả lời- 2 HS đọc 2 HS chia sẻ trước lớp Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 + 4 = 13 (cm) Đáp số: 13 cm TIẾT 2. Bài 1: Củng cố nhận dạng đồ vật có dạng đường gấp khúc và hình tứ giác trong thực tế a) Tìm 2 đồ vật có dạng đường gấp khúc? b) Tìm 2 đồ vật có dạng hình tứ giác? - Thảo luận nhóm 2 - Trình bày ý kiến - Nx, bổ sung -GVNX, chốt đáp án đúng: a) 2 đồ vật có dạng đường gấp khúc: Giá sách, mép bàn, mép tủ, mép cửa sổ, ... b) 2 đồ vật có dạng hình tứ giác: Ghế, tủ, bàn, cửa sổ, ... * Mở rộng: GV có thể cho HS liên tưởng với những đồ vật ở phòng, hoặc ở nhà, kể tên những đồ vật có dạng đường gấp khúc và hình tứ giác. - Thế nào là đường gấp khúc? - Thế nào là hình tứ giác? * GVNX, chốt kt: - Hình tứ giác: là hình có 4 cạnh. - Đường gấp khúc: Gồm hai hay nhiều đoạn thẳng nối với nhau. Hình tứ giác gọi là đường gấp khúc khép kín. Bài 2: Củng cố nhận biết các hình đã học (hình tam giác, hình tròn, hình tứ giác). - YC hs đọc đề: Mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác? - Chiếu tranh như SGK/104 - Hs quan sát tranh – Nêu nhận xét - YCHS thảo luận nhóm 2, tìm số hình tứ giác có trong hình vẽ - Hs thảo luận N2 - Nêu các hình tứ giác có trong hình vẽ - Nx, bổ sung – Giải thích tn là hình tứ giác -GVNX, chốt đáp án đúng - Bên cạnh việc yêu cầu HS đếm số hình tứ giác, GV cũng có thể yêu cầu HS đếm số hình tam giác, hình tròn trong mỗi hình. - Trình bày ý kiến - Nx, bổ sung * GVNX, chốt kiến thức về hình tứ giác. Bài 3: MT: Củng cố nhận dạng và xác định số đoạn thẳng của một đường gấp khúc. - Hs nêu yêu cầu bài toán - GV đưa tranh - Hs quan sát tranh (như SGK/ Tr.105) - Có mấy bạn tham gia chạy qua bãi cỏ? Là những bạn nào? - Có 3 bạn là: Rô bốt, Việt và Mai - Yêu cầu HS đọc tên đường chạy của mỗi bạn, từ đó nhận ra các đường gấp khúc theo yêu cầu. YC HS thảo luận nhóm 2 (hỏi đáp) để trả lời các câu hỏi a, b, c - Thảo luận nhóm 2 - Trình bày ý kiến - Nx, bổ sung -GVNX, chốt đáp án: a) Bạn Rô bốt chạy theo đường AB - Bạn Việt chạy theo đường CDEG - Bạn Mai chạy theo đường HIK b) Bạn Việt và bạn Mai chạy qua bãi cỏ theo đường gấp khúc c) Đường chạy của bạn Mai gồm 2 đoạn thẳng. Đường chạy của bạn Việt gồm 3 đoạn thẳng. - Con hiểu thế nào là đường thẳng? Thế nào là đường gấp khúc? GV cho HS đưa ra dự đoán và giải thích xem với những đường chạy như vậy thì bạn nào sẽ chạy qua bãi cỏ mà tốn ít sức nhất (coi như các bạn chạy nhanh như nhau). Bài 4: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng. - Hs nêu yêu cầu - GV giúp HS nhận ra độ dài đường gấp khúc ở đây được tính theo đơn vị: cạnh ô vuông. - Hs đọc tên các đường gấp khúc cần tính độ dài - Nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng có trong đường gấp khúc ABC hoặc đường gấp khúc MNPQ? - HS nêu độ dài của các đoạn thẳng trong mỗi đường gấp khúc. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm như thế nào? - Hs trả lời NX, bổ sung - YCHS làm bài vào vở - 1 hs chữa bài trên bảng - Nx, bổ sung - GVNX, chốt đáp án đúng: a) 9cm b)12 cm - Muốn tính độ dài đường gấp khúc, ta làm như thế nào? - Hs nêu – Nx, bổ sung Bài 5: Đường gấp khúc nào dài hơn - Hs nêu yêu cầu - Hs quan sát, nêu nhận xét - Con làm ntn để so sánh được độ dài của 2 đường gấp khúc đó? Hs giải thích cách làm - GVNX, hd hs tính độ dài của 2 đường gấp khúc đã cho và so sánh 2 độ dài đó với nhau. - Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ 3. Củng cố – dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Bài 27 Thực hành gấp cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tiết 4. MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU CHẤM , DẤU CHÂM HỎI, DẤU CHẤM THAN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách. - Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi). - Giúp học sinh mở rộng vốn từ và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức HS chơi trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đặt câu chỉ đặc điểm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm. - Học sinh mở sách giáo khoa và đọc tên bài. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ tính cách Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm tìm từ chỉ tình cảm. - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - 2, 3 nhóm trình bày. GV nhận xét chốt đáp án: Các từ ngữ đó là: chăm sóc, yêu thương, quan tâm, kính trọng. - GV giải thích thêm về từ không được chọn: chăm chỉ (thể hiện tính cách của bản thân) , vui chơi (chỉ hoạt động) - YC HS làm bài vào vở. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Tìm từ ngữ bạn nhỏ nói về tính cách của bố mình. - Gọi HS đọc YC - Bài yêu cầu làm gì? Tìm từ ngữ bạn nhỏ nói về tính cách của bố mình. - Trong đoạn văn trên, những từ ngữ nào nói vế tính cách của người bố? - Các từ ngữ đó là: kiên nhẫn, vui tính, nghiêm khắc và dễ tha thứ. - YC HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS chữa bài và nhận xét - 2 HS đọc bài làm - Nhận xét, tuyên dương HS * Hoạt động 2: Dấu chấm,dấu chấm hỏi và dấu chấm than. Bài 3: Chọn dấu chấm, dâu châm hỏi hoặc dâu chấm than thay cho ô vuông. - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Chọn dấu chấm, dấu châm hỏi hoặc dấu chấm than thay cho ô vuông. GV gọi HS làm mẫu trường hợp đầu tiên. Câu thứ nhất cần điền dấu gì ? - Câu này người bố nói ra để làm gì? (Câu này người bố nói ra để gọi Nam) - Cần dùng dấu câu gì? (Cần điền dấu chấm than.) - Các câu còn lại làm BT vào vở.( HS thực hiện làm vở.) - HS đổi chéo vở KT - HS KT vở soát lỗi. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3 . Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Tiết 4. VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn nói về tình cảm gia đình. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó. II. CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - GV tổ chức HS chia sẻ đoạn văn viết kể về người thân - HS nối tiếp chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. -HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi SGK. - HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV chốt đáp án: a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể vế mẹ. b. Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là “Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ”, “Tôi rất yêu mẹ tôi”, c. Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành cho mình. Bài 2: Viết 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân. - GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi ý trong SHS và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1. - HS thảo luận nhóm đôi. - Em có tình cảm như thế nào đối với người thân? Vì sao? (+ Em rất yêu và kính trọng bố vì bố em rất tuyệt vời. +Em rất yêu bà vì bà luôn chăm sóc em, hay kể chuyện cho em nghe,... vì đối với em, bà là người gần gũi nhất.) - YC HS thực hành viết bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ___________________________________ Toán BÀI 27: THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH. VẼ ĐOẠN THẲNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được các hình đã học. - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân. - Thực hiện được vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Thông qua phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép các hình, rèn luyện năng lực tư duy và trí tưởng tượng không gian cho HS. - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: - Một tờ giấy hình chữ nhật, kéo. - Thước kẻ, bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Trò chơi: ai nhanh, ai đúng. - Chuẩn bị các câu hỏi về nhận diện hình, đoạn thẳng, điểm với các đáp án trắc nghiệm. Chiếu lên ti- vi. - Lựa chọn 2 đội tham gia chơi 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: Tiết 1.THỰC HÀNH GẤP, CẮT, GHÉP, XẾP HÌNH (Phối hợp với phụ huynh HD học sinh thực hiện ở nhà) Tiết 2. VẼ ĐOẠN THẲNG 1. Khám phá: - GV nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước (như SGK) cho HS quan sát. - GV cùng HS lần lượt nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Hs quan sát, lắng nghe, ghi nhớ - HS lần lượt nêu và thực hiện các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GV yêu cầu với từng nhóm HS, mỗi nhóm vẽ đoạn thẳng có độ dài khác nhau để HS thực hành vẽ. - Sau khi HS đã vẽ xong, GV có thể hỏi thêm: + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài nhất? + Nhóm nào được yêu cầu vẽ đoạn thẳng ngắn nhất? - Hs thực hiện yêu cầu - Hs trả lời – Nx, bổ sung Hoạt động: Bài 1: Vẽ đoạn thẳng: a) AB có độ dài 9cm b) CD có độ dài 12 cm (MT: Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.) - Hs nêu yêu cầu bt - Hs thực hành vẽ cá nhân trong vở - 1 hs vẽ trên bảng - Hs lớp NX, bổ sung - GVNX, đánh giá - Tuyên dương hs * Mở rộng: GV có thể yêu cầu HS vẽ thêm một đoạn thẳng dài hơn hoặc ngắn hơn đoạn thẳng được yêu cầu vẽ và cho biết độ dài của đoạn thẳng được vẽ thêm. - Hs thực hành vẽ cá nhân trong vở Bài 2: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng dưới đây. (MT: Củng cố kĩ năng đo độ dài của đoạn thẳng cho trước bằng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét.) - Hs nêu yêu cầu bt - Hs thực hành đo cá nhân Trình bày ý kiến - HS lớp NX, bổ sung - GVNX, đánh giá. Sau khi HS xác định được độ dài cùa các đoạn thẳng đã cho, GV có thể yêu cầu HS vẽ lại những đoạn thẳng đó vào vở bài tập. - Hs thực hành vẽ cá nhân trong vở Bài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, GH, MN, NP. Vẽ các đoạn thẳng có độ dài như vậy vào vở Tiến hành tương tự BT 2
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2021_2022.docx