Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt (Tiết 1+2) BÀI 17: NHỮNG CÁCH CHÀO ĐỘC ĐÁO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù: - Đọc đúng các tên phiên âm nước ngoài. Nhận biết được cách chào hỏi của người dân một số nước trên thế giới. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được cách tổ chức thông tin trong văn bản. 1.1 Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; Có tinh thần hợp tác thảo luận nhóm. 2. Phẩm chất: Có ý thức lịch sự trong chào hỏi nói riêng và trong giao tiếp nói chung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính, ti-vi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: + Hàng ngày, em thường chào và đáp lời chào của mọi người như thế nào? + Em có biết đáp lời chào bằng các ngôn ngữ khác với Tiếng Việt không? + Ngoài việc nói lời chào, em còn chào bằng các hành động nào? - 2-3 HS chia sẻ. - Cho HS quan sát thêm tranh và GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến rất đặc biệt. + Đoạn 2: Tiếp cho đến từng bước. + Đoạn 3: Còn lại. HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Ma-ri-ô, Niu Di-lân, Dim-ba-bu-ê - 2-3 HS luyện đọc. - Luyện đọc câu dài: Trên thế giới/ có những cách chào phổ biến/ như bắt tay,/vẫy tay/và cúi chào . - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. - HS thực hiện theo nhóm ba. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.78. - HS đọc lần lượt. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.42. GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Trên thế giới có những cách chào phổ biến: Bắt tay, vẫy tay và cúi chào. C2: Người dân một số nước có những cách chào đặc biệt: Người Ma-ô-ri ở Niu Di-lân chào chạm mũi và trán ; người Ấn Độ chào chắp hai tay, cúi đầu; Nhiều người ở Mỹ chào đấm nhẹ vào nắm tay của nhau . C3: C: Nói lời chào. C4: Cách chào khác: Khoanh tay chào, cười chào hỏi, vỗ vai GV Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý đọc các tên phiên âm nước ngoài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc. - Nhận xét, khen ngợi. Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78 - 1-2 HS đọc. - YC HS trả lời câu hỏi + Trong bài câu nào là câu hỏi? + Dấu hiệu nào cho em biết đó là câu hỏi? - Hoàn thiện bài 3 vào VBTTV/tr.42. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.78. - 2-3 HS đọc. - HDHS thực hành hỏi – đáp về những cách chào được nói đến trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng. - Hoàn thiện bài 4 vào VBTTV/tr.42. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện thực hành theo yêu cầu. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Sau khi học bài này các em về nhà nhớ thực hiện chào hỏi khi gặp người khác theo các cách mà chúng ta vừa chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Toán BÀI 55. ĐỀ-XI-MÉT. MÉT. KI-LÔ-MÉT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài ( đề-xi-mét; mét). - Ôn tập việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Laptop,Ti-vi, slide minh họa, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.HĐ Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện (về việc chuyển đổi các đơn vị đo đã học ở tiết trước). - HS tham gia trò chơi - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ và vận dụng việc tính toán, chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài; so sánh các số đo độ dài. - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Luyện tập - HS nhắc lại tên bài và ghi vở 2. HĐ luyện tập, thực hành (20-25) Bài 1 (67) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc và nêu yêu cầu đề bài - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì ? Điền số. -YC HS thực hành mẫu. - 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm bài vào vở ô li nêu cách làm. 5 dm + 8 dm = 13 dm 65 m – 30 m= 35 m 26 dm + 45 dm =71 dm 51 m – 16 m = 35m Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào? + Cộng các số với nhau, viết kết quả kèm đơn vị đo. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV nhấn mạnh: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được.) - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. Bài 2 (67): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - Bài yêu cầu tính đoạn đường Rô-bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh. - GV hướng dẫn HS phân tích: + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là bao nhiêu ? + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh bao nhiêu ? + Muốn biết bạn Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét để đi từ vị trí đang đứng đến chỗ bập bênh, em làm thế nào ? Nêu phép tính. + Vậy, đoạn đường Rô- bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh bao nhiêu mét ? - HS TL: + Khoảng cách từ Rô-bốt đến cầu trượt là 30 m. + Khoảng cách từ cầu trượt đến bập bênh 15 m + HS phát biểu. HS viết phép tính vào bảng con: 30m + 15 m = 45 m + Đoạn đường Rô – bốt đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh là 45 mét. - GV hỏi: Bài tập 2 giúp em củng cố kiến thức nào ? Bài tập 2 giúp em củng cố việc thực hiện tính toán với các số đo độ dài. - Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài ta làm thế nào ? Cộng, trừ các số với nhau, viết kết quả kèm đơn vị đo. Bài 3. GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích: + Bài toán cho biết gì ? - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trả lời: + Bạn Nam đá quả cầu bay xa 4m. + Bạn Việt đá quả cầu bay xa 5m. + Bạn Rô – bốt đá quả cầu bay xa 7m. + Bài toán hỏi gì ? a. Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất ? b. Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu ? -Hãy so sánh rồi nêu câu trả lời phần a. - HS so sánh các số đo rồi nêu: Rô bốt đá quả cầu bay xa nhất. - YC HS giải phần b vào vở. - HS giải phần b vào vở. - Trình bày bài, chia sẻ trước lớp. Bài giải Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số mét là: 5 – 4 = 1 (m) Đáp số: 1m - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Chốt: Củng cố so sánh và giải toán trừ các số đo độ dài. 3. Vận dụng (5-7p) Bài 4 (68): Trò chơi:“Cầu thang–Cầu trượt - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - Trò chơi có tên là gì ? - Mời HS đọc cách chơi sgk : - GV phổ biến lại cách chơi, luật chơi: “Người chơi đầu tiên gieo xúc xắc, nếu trên mặt xúc xắc có 4 chấm thì từ ô xuất phát di chuyển 4 ô, đến ô có 1dm = ?cm - > người chơi trả lời đúng thì được dừng lại. Tiếp đó đến lượt người khác chơi. TC kết thúc khi có người về đích. - Gọi một số HS chơi thử -> chơi thật. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức gì ? Trò chơi này giúp em ghi nhớ kiến thức đổi các số đo dộ dài đã học. - HS nêu. - Em có cảm nhận gì khi học tiết học này ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Ki lô mét. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt CHỮ HOA A (Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Biết viết chữ viết hoa A (kiểu 2) cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Anh em bốn biển cùng chung một nhà. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực tự học và sáng tạo. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti-vi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A (kiểu 2). Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài Ở trường cô dạy em thế. - HS hát tập thể. - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: - 2-3 HS chia sẻ. + Độ cao, độ rộng chữ hoa A (kiểu 2). + Chữ hoa A (kiểu 2) gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (kiểu 2). - HS quan sát. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - HS quan sát, lắng nghe. - YC HS viết bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - 3- 4 HS đọc. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A (kiểu 2) đầu câu. + Cách nối từ A (kiểu 2) sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS thực hiện. 3.Vận dụng: Sau khi học bài này các em nhớ để viết hoa khi cần thiết. Tiếng Việt NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN LỚP HỌC VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các chi tiết trong câu chuyện Lớp học viết thư qua tranh minh họa. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện. GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện kể về một lớp học viết thư của thầy giáo sẻ. Hãy lắng nghe câu chuyện để biết các bạn đã được học những gì về cách viết thư, gửi thư và gửi thư cho ai. - GV kể 2 lần kết hợp hỏi các câu hỏi dưới tranh để HS ghi nhớ câu chuyện. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV cho HS quan sát lại tranh - HS quan sát. - HS thảo luận theo nhóm 4 kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp. -GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Gọi HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1-2 HS kể - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: HDHS cho người thân xem tranh minh họa câu chuyện Lớp học viết thư và kể cho người thân nghe về thầy giáo sẻ trong câu chuyện. - YCHS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.43. - HS thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Toán BÀI 55. ĐỀ-XI-MÉT. MÉT. KI-LÔ-MÉT (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và quan hệ giữa đơn vị đo độ dài ki-lô-mét và mét. - Biết thực hiện việc tính toán, chuyển đổi và ước lượng các số đo đã học trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán, so sánh các số đo với các số đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp Toán học, sử dụng phương tiện đồ dung Toán học. Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các đơn vị đo độ dài đã học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Laptop, ti-vi, slide minh họa. Bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Chúng ta đã được học các đơn vị đo dộ dài cm, dm, m. Nhưng trong thực tế con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như con đường quốc lộ, con đường từ tỉnh này sang tỉnh khác,... Vì vậy mà ta cần phải dùng đơn vị đo lớn hơn mét đó là Ki – lô – mét. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu về đơn vị này. - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Ki - lô – mét - HS nhắc lại tên bài và ghi vở 2.Khám phá. 12’ * Ki - lô - mét - GV cho HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh. - GV hỏi: Tranh vẽ gì? HS TL: tranh vẽ một con đường nhìn từ phía xa cùng với một đoàn tàu chạy song song - GV giới thiệu: Để đo những khoảng cách lớn, trong thực tế, người ta thường sử dụng đơn vị đo ki-lô-mét. Trên đường lớn, khoảng cách giữa hai cột cây số là biểu tượng cho độ dài 1 km. - GV tiếp tục cho HS quan sát tranh và so sánh độ dài giữa 2 cột cây số (1km) với độ dài của đoàn tàu. - HS TL: khoảng cách 1 km còn dài hơn cả một đoàn tàu - GV nhấn mạnh nội dung: - HS lắng nghe, nhắc lại theo dãy. - HS viết bảng con : km - HS nhắc lại theo dãy: + Ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài. + Ki-lô-mét viết tắt là: km + 1 km = 1000 m; 1000 m = 1 km + Từ một cột cây số đến cột cây số tiếp theo dài 1 km. - GV giới thiệu: Cột cây số (trụ xây ở cạnh đường nhằm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông) - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn vị đo độ dài nào ? - Để đo những khoảng cách lớn ta dùng đơn vị đo độ dài: Ki-lô-mét. - Vậy 1 km bằng bao nhiêu m ? - 1 km =1000 m 3. HĐ Luyện tập - Thực hành. 15’ Bài 1 (69): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - YC HS làm phần a vào bảng con. - HS làm phần a vào bảng con. 1 km = 1000m; 1000m = 1km - GV cho thảo luận nhóm 2 để tìm câu trả lời của phần b. - HS thảo luận nhóm 2: tập ước lượng để tìm câu trả lời - Đại diện các nhóm trình bày, chia sẻ. + Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2km. +. Mở rộng: + Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? + Từ trường học đến địa điểm A khoảng... km ? - HS tập ước lượng và nêu. - GV chốt cách ước lượng độ dài trong thực tế, tuyên dương, khen ngợi HS. Bài 2 (69): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì ? - Bài yêu cầu điền số. - YC HS thực hành mẫu. - 1 HS thực hành mẫu. - YC HS làm bảng con. HS làm bảng con, nêu cách làm. 8 km +9km = 17km 32 km – 14 km = 18m Nhận xét, tuyên dương HS. ? Muốn thực hiện các phép tính có đơn vị đo độ dài ta làm thế nào ? + Cộng các số với nhau, viết kết quả kèm đơn vị đo - GV chốt: Khi thực hiện tính toán với các số đo độ dài có cùng đơn vị ta lưu ý cộng các số với nhau và nhớ viết kèm đơn vị đo vào sau kết quả vừa tính được. Bài 3 (70): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài toán hỏi gì? - HD HS làm việc nhóm 4: Các em so sánh độ dài các quãng đường từ Hà Nội đến 1 số tỉnh Hà Nam, Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn. Nếu quãng đường càng dài thì tỉnh đó càng xa. HS làm việc nhóm 4 làm bài. - Đại diện một số nhóm trình bày bài. + Tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất. + Tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất. - Quãng đường từ Hà Nội đến tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 km. - GV quan sát, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn. - GV cho HS trình bày bài. GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi HS. *Mở rộng: Em hãy cho biết quãng đường từ tỉnh ta/trường ta đến thủ đô Hà Nội dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét ? ( nếu HS không trả lời được thì GV giới thiệu). Chốt: Em đã vận dụng kiến thức nào để làm bài tập này ? Em đã vận dụng kiến thức so sánh các số đo độ dài để làm bài tập này. 3. Vận dụng, trải nghiệm. 5’ Mục tiêu: Vận dụng bài học vào cuộc sống Bài 4 (70): - GV kể vắn tắt câu chuyện để dẫn dắt vào bài tập tự nhiên và hấp dẫn hoặc có thể cho HS nghe kể chuyện hoặc xem video về câu chuyện “Cóc kiện Trời”. - HS chú ý nghe GV kể chuyện - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? - HS nêu. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn cách thực hiện: + Cóc đi mấy đoạn đường thì gặp hổ và gấu. - Cóc đi 2 đoạn đường thì gặp hổ và gấu. + Nêu số liệu từng đoạn đường là bao nhiêu? - HS nêu: Đoạn 1 dài 28 km, đoạn 2 dài 36 km. + Để tìm được đoạn đường cóc gặp hổ và gấu ta làm như thế nào? + Từ chỗ gặp cua cóc phải đi mấy đoạn đường mới gặp ong mật và cáo? - GV cho 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. -GV cho HS trình bày bài - HS trình bày bài Bài giải a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là: 28 + 36 = 64 (km) b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là: 36 + 46 = 82 (km) Đáp số: a) 64 km; b) 82 km - Hôm nay, chúng ta học bài Ki - lô - mét. 1 km = 1000m - HS chú ý - GV chữa bài, chốt bài giải đúng, nhận xét, tuyên dương * - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Em hãy nêu mối quan hệ giữa km và m? - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Giới thiệu tiền Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 18: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực 1.1Năng lực đặc thù - Đọc đúng, rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Trả lời được các câu hỏi của bài. Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ sự vật, hoạt động; kĩ năng đặt câu. 1.2.Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.Phẩm chất Biết yêu quý sách, ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti-vi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát - GV hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em đã bao giờ đến thư viện chưa? + Em thường đến thư viện để làm gì? + Trong thư viện thường có những gì? + Các thư viện mà em biết có thể di chuyển được hay không? + Theo em, làm thế nào thư viện có thể di chuyển được? - 2-3 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ ràng. - Cả lớp đọc thầm. - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thư viện biết đi. + Đoạn 2: Còn lại. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Thư viện Lô-gô-xơ, thủ thư . - Luyện đọc câu dài: Nó nằm trên một con tàu biển khổng lồ,/có thể chở được 500 hành khách/ và đã từng đi qua 45 nước/ trên thế giới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.81. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài trong VBTTV/tr.43 - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Mọi người đến thư viện để đọc sách hoặc mượn sách về nhà. C2: 1-2, 2-1, 2-2 C3: Vì chúng có khả năng di chuyển để mang sách cho người đọc. C4: Giúp mọi người không cần phải đi xa mà vẫn đọc được sách - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc, đọc chậm, rõ ràng . - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. + Từ ngữ chỉ sự vật: thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà. + Từ ngữ chỉ hoạt động: đọc, nằm im, băng qua. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 4 trong VBTTV/tr.44. - Tuyên dương, nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.81. - HDHS thảo luận nhóm đôi, đóng vai cảnh mượn sách. - HS thảo luận và đóng vai. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Vận dụng: Sau khi học bài này các em thấy thư viện rất có ích với mỗi chúng ta. Nên hằng ngày, ngoài việc học tốt các môn học trên lớp các em nên đến thư viện để đọc sách các em nhé. Toán TIẾT 134: GIỚI THIỆU TIỀN VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các tờ tiền Việt Nam 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1 000 đồng và biết được còn có những tờ tiền Việt Nam khác sẽ được học sau. - Nhận biết được ý nghĩa của đồng tiền trong các hoạt động hằng ngày như: mua hàng (giá trị nhỏ và mặt hàng gần gũi), bỏ lợn tiết kiệm; bước đầu giáo dục HS về tài chính thông qua giới thiệu đồng tiền và một số ý nghĩa của đồng tiền. - Qua các hoạt động học tập học sinh phát triển năng lực giao tiếp Toán học, năng lực sử dụng phương tiện và đồ dùng Toán học, năng lực tư duy, lập luận, giải quyết vấn đề toán học. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Laptop, ti-vi, slide minh họa. - Các tờ tiền Việt Nam từ 100 đồng đến 1000 đồng; bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát - GV kết nối vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một số mệnh giá về tiền Việt Nam. - HS nhắc lại tên bài và ghi nhớ. - GV ghi tên bài: Giới thiệu tiền Việt Nam 2.Khám phá. - GV cho HS quan sát quan sát từng tờ tiền (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1 000 đồng), mỗi đồng tiền có đủ hai mặt và gọi tên theo mệnh giá. Sau đó, GV gọi một số em (hoặc cho cả lớp đồng thanh) đọc lại tên các đồng tiền đó. - HS quan sát, lắng nghe - HS đọc lại tên gọi các đồng tiền đó (cá nhân, đồng thanh) -YC HS thảo luận nhóm 2, nhận biết các mệnh giá mỗi tờ tiền. Nêu đặc điểm chung và sự khác nhau của các tờ tiền. - HS thảo luận nhóm 2, trao đổi nhận biết các mệnh giá mỗi tờ tiền. Nêu đặc điểm chung và sự khác nhau của các tờ tiền trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày: Giơ từng tờ tiền và giới thiệu về mệnh giá của chúng. + Các bạn khác bổ sung. - Các tờ tiền Việt Nam đều có điểm chung gì ? - Tất cả ở mặt trước các tờ tiền đều in dòng chữ: “Cộng hòa XHCN Việt Nam, in hình Quốc huy, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Các tờ tiền có gì khác nhau? - Các tờ tiền có khác nhau về mệnh giá. - GV giới thiệu: Hiện nay, một số tờ tiền như 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, các em ít gặp. Và còn những đồng tiền mà lên lớp trên các em mới được học (GV kết hợp giới thiệu tờ tiền thật hoặc hình ảnh) - HS chú ý lắng nghe và quan sát. 3. Luyện tập - Thực hành. Bài 1 (72): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2: Đếm và ghi lại số lượng mỗi loại tiền, hoàn thành trên PHT - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV chốt câu TL đúng, nhận xét, tuyên dương. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. Bài 2 (72): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết bạn Mai mua kẹo hết 1 000 đồng. + Bài toán hỏi gì? Bài toán hỏi: bạn Mai phải chọn tờ tiền nào để trả cô bán hàng 1000 đồng. - GV cho HS suy nghĩ rồi tìm câu trả lời. - YC HS nêu miệng. - HS trả lời miệng. Khoanh vào đáp án C -HS nhận xét -GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm. 5’ * Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đi chợ - GV chuẩn bị: Một số hộp đựng đồ, 1 số vật thật hoặc mô hình đồ vật có ghi giá tiền lên đó => phát cho đại diện 3 hoặc 4 nhóm 1 số tờ tiền thật hoặc thẻ in mệnh giá tiền. => trong thời gian quy định, mỗi nhóm dùng số tiền mình có để mua được càng nhiều đồ càng tốt. -> Lưu ý: GV HD HS xếp hàng để mua đồ =>Kết thúc: Nhóm nào dùng số tiền mình có mua được nhiều đồ nhất thì nhóm đó sẽ chiến thắng. - HS nghe GV phổ biến cách chơi. - HS tham gia chơi. - GV quan sát các đội tham gia chơi, giúp đỡ các nhóm còn lúng túng... - GV nhận xét các đội chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. *. Củng cố: - Hôm nay em học bài gì ? - Hôm nay các con đã học và biết những tờ tiền có mệnh giá nào ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ): Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt NGHE – VIẾT: THƯ VIỆN BIẾT ĐI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.Phẩm chất HS có ý thức chăm chỉ học tập và rèn đức tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động Cho HS Hát bài “Chữ đẹp nết càng ngoan” HS hát tập thể vỗ tay theo nhịp. Giáo viên kết hợp giới thiệu bài mới. HS chú ý lắng nghe. 2. Bài mới * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - 2-3 HS đọc. - GV hỏi: + Đoạn viết có những chữ nào viết hoa? + Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai? - 2-3 HS chia sẻ. - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - HS luyện viết bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - HS nghe viết vào vở ô li. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS đổi chép theo cặp. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 5, 6, 7. - 1-2 HS đọc. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.44 - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Vận dụng Các em luôn luôn chú ý đọc đúng chính âm để viết đúng chính tả theo các nội dung đã học. Tiếng Việt LUYỆN TẬP SỬ DỤNG DẤU CÂU: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy. - Đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. - Phát triển vốn từ. - Rèn kĩ năng đặt câu. 1.2 Năng lực chung Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: HS biết giao tiếp lịch sự và lễ phép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động Cho HS hát bài 2. Khám phá * Hoạt động 1: Chọn dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu phẩy cho mỗi câu sau: Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. 1-2 HS đọc. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS làm bài 8 vào VBT/ tr.45. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS thảo luận theo nhóm đôi để chọn dấu thích hợp cho mỗi ô vuông. - 3- 4 HS nêu. - Gọi HS đọc bài làm. + Đèn sáng quá! + Ôi, thư viện rộng thật! + Các bạn nhỏ rủ nhau đến thư viện. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Gọi HS đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. Đọc bài làm cho cả lớp nghe. - YC làm bài 9 vào VBT tr.45. - HS chia sẻ câu trả lời. - Nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 2: Đặt câu có sử dụng dấu phẩy. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HS đọc. - HDHS đặt câu có sử dụng dấu phẩy. - HS chia sẻ. - HS đặt câu (Bạn An, bạn Lan rất thích đến thư viện). - Nhận xét, tuyên dương HS. 3.Vận dụng: - Các em cần chú ý sử dụng dấu chấm, dấu phẩy đúng để người đọc hiểu ý của mình muốn nói. - GV nhận xét giờ học. Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù - Thực hành cách làm thước dây, qua đó củng cố lại kiến thức về đơn vị đo, dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng thước dây chia vạch đến cm, dm, m để đo những kích thước, khoảng cách không vượt quá số đo trên thước. - Biết tính kích thước, khoảng cách khi phải đo, chắp nối nhiều lần sử đụng thước kẻ ngắn. - HS biết cách làm thước dây chia theo m và dm; HS biết đưa ra con số ước lượng kích thước, khoảng cách và đo lại để kiểm tra. - HS phát triển năng lực mô hình hóa Toán học qua ước lượng độ đài, khoảng cách theo dm và m. Qua hoạt động thực hành sử dụng thước để đo, HS phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, năng lực giải quyết vấn đề (tình huống đơn giản). 1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển 3 năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Laptop; máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Bộ đồ dùng học Toán 2. - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học Toán 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động(2-3p) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS và từng bước làm quen bài học. - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát tập thể - GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ biết cách làm thước dây chia theo m và dm - HS lắng nghe - GV ghi tên bài: Thực hành và trải nghiệm đo độ dài (T1) - HS nhắc lại và ghi vở 2. HĐ Luyện tập, thực hành. 20’ Mục tiêu: HS củng cố kiến thức, kĩ năng qua các bài tập. Bài 1 (73): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài HS đọc yêu cầu đề bài - HS chú ý lắng nghe - GV tổ chức hoạt động làm thước dây và hướng dẫn cách làm thước dây (như SGK). - HS đọc phần hướng dẫn trong SGK - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm bốn: Các nhóm thực hành làm thước dây, - HS thực hành trong nhóm: Các nhóm tiến hành làm theo hướng dẫn để hoàn thành làm thước dây. GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành. - GV đánh giá kết quả của các nhóm,GV có thể cho các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. Chú ý: Nếu thời gian không nhiều, GV có thể cho HS làm thước 2 m thay vì 3 m như trong yêu cầu đề bài. Nếu số lượng HS quá đông, GV có thể sắp xếp các nhóm trưởng ngồi ở bàn đầu để hướng dẫn cách làm rồi sau đó quay về dẫn dắt nhóm. 3.Vận dụng- trải nghiệm. 10’ Mục tiêu: Vận dụng bài học vào cuộc sống Bài 2 (73): - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn, phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm (thực hiện hai công việc là ước lượng và đo độ dài các vật trong lớp như bảng lớp, chiều rộng cửa lớp, chiều cao bàn học ) theo yêu cầu chính xác đến dm. - HS làm việc theo nhóm: tập ước lượng và thực hành đo độ dài các vật trong lớp theo yêu cầu chính xác đến dm. Viết kết quả vào PHT Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý, nhận xét - GV đánh giá kết quả thực hành các nhóm. - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_2_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_hoan.docx