Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”.

- Làm được BT2; BT(3)a

- Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Viết nội dung BT2, BT3 vào bảng phụ.

- HS: bảng, bút chì, vở BT.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 28 trang haihaq2 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ 2 ngày 19 tháng 11 năm 2018
Chào cờ
( Tập trung toàn trường )
-------------------------------*************************--------------------------------
Toán
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dang: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ).
- Vẽ được đoan thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng, cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- HSY làm BT1.
II. Chuẩn bị
- Kéo; 10 ô vuông như SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: “Luyện tập”
- Sửa bài tập 5 trang 57 VBT
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Tìm số bị trừ.
* Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết
- Gắn 10 ô vuông lên bảng ( hàng trên 5 ô vuông, hàng dưới 5 ô vuông), hỏi: 
• Cô có bao nhiêu vuông?
- Lấy kéo cắt đi 4 ô vuông, hỏi: 
• Có 10 ô lấy đi 4 ô còn lại mấy ô ? 
- Ghi : 10 – 4 = 6. Cho hs nêu phép trừ.
• Gọi tên các thành phần và kết quả của phép trừ trên.
• Nếu che lấp (xoá) số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ?
VD: ( ) – 4 = 6 ; ( ) – 6 = 4 
- Gv giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x, khi đó ta viết : x – 4 = 6 
- Cho hs đọc và nêu
- Cho hs nêu cách tìm số bị trừ x 
x = 10 , mà 10 = 6 + 4 .
Từ đó gợi ý tiếp để hs tự nêu.
• Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Giúp hs viết được
x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
* Thực hành 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 2: 
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn BT2
- Phát phiếu, yêu cầu hs hoàn thành bài tập vào phiếu
- Nhận xét đánh giá
Bài 4
- Gv cho hs chấm 4 điểm và ghi tên.
- Vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD . 
- Hai đoạn thẳng cắt nhau tại 1 điểm.
- Ghi tên điểm đó O.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu cách tìm số bị trừ. 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài “13 trừ đi một số”
- 1em lên sửa bài, hs dò bài trong vở.
- HS nhắc lại tựa bài
- 10 ô vuông.
- Còn lại 6 ô vuông.
- 10 – 6 = 4 
- 10 là số bị trừ ; 4 là số trừ ; 6 là hiệu
- Hs đọc, nêu: số bị trừ, số trừ, hiệu 
- Hs nhắc lại ghi nhớ.
- Cho hs thực hành ở bộ đồ dùng.
- HS đọc
Viết: x – 4 = 6 
 x = 6 + 4 
 x = 10 
- Hs làm bài
a. x - 4 = 8 b. x – 9 = 8 
 x = 8 + 4 x = 8 + 9
 x = 12 x = 17
d. x – 8 = 24 c. x – 7 = 21
 x = 24 + 8 x = 21 + 7
 x = 32 x = 28 
- Hs điền kết quả vào ô trống( Làm phiếu học tập) . 
Số bị trừ
11
21
49
62
94
Số trừ
 4
12
34
27
48
Hiệu
7
9
15
35
46
- HS lên bảng làm bài.
- HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài sau.
------------------------------*********************-----------------------------
Thủ công
( GV2 )
------------------------------*********************-----------------------------
Tập đọc
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4); HS khá giỏi trả lời được CH5.
- Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà.
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trong sgk 
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: “ Đi chợ ”
- Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: “ Sự tích cây vú sữa”
* HDHS Luyện đọc 
+ Gv đọc mẫu toàn bài.
- Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Cho HS đọc nối tiếp câu trước lớp
- Luyện đọc từ khó: mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn.
+ HDHS đọc từng đoạn trước lớp
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài
- Giải nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà, chờ đợi, đỏ hoe, trổ ra.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp
+ Tổ chức cho HS đọc
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.
- HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- HS theo dõi, đọc thầm. 
- Tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc 
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi.
-Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? ( đọc đoạn 1)
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? ( đọc đoạn 2)
- Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? ( đọc đoạn 3)
-Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* Luyện đọc lại: 
- HDHS luyện đọc lại.
4.Củng cố - dặn dò
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc
• Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
• Đi la cà khắp nơi, cậu bé vừa đói, vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
• Gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
• Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện.
• Lớn nhanh, da căng, mịn, 
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Hs nêu ý kiến cá nhân.
- Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- HS luyện đọc
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài sau.
------------------------------*********************-----------------------------
Thứ 3 ngày 20 tháng 11 năm 2018
Toán
13 trừ đi một số: 13 – 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- GD HS chăm học toán.
- HSY làm BT1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bó que tính (mỗi bó 10 que tính) và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn đinh: 
2. Bài cũ
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- Gọi HS làm BT2 SGK 
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
- Tựa bài: 13 trừ đi một số: 13 - 5
* HD thực hiện phép trừ dạng 13 - 5
- Nêu bài toán" Có 13 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?"
- HD HS đặt tính theo cột dọc:
* Lập bảng trừ
- Nhận xét SBT? Số trừ? Hiệu?
* Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
- Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng ntn?
- GV nhận xét
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS giải vào vở
- GV chấm bài
4. Củng cố - dăn dò
- Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị bài: 33 – 5.
- HS đọc 
- 1HS làm bài trên bảng lớp
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nêu bài toán
- Thao tác trên que tính để tìm KQ: 
13 - 5 = 8
- HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính
 13
 - 5
 8
- HS tiếp tục thao tác trên que tính để lập bảng trừ : 
 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6
13 - 5 = 8 13 - 8 = 5
13 - 6 = 7 13 - 9 = 4
- SBT đều là 13, số trừ và hiệu là các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hs nhẩm nhanh – nêu kêt quả
 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 7 + 6 = 13
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 7 = 13
13 - 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6
13 - 4 = 9 13 – 5 = 8 13 – 6 = 7
- tổng không thay đổi
- Tính
- Cả lớp làm vào bảng con
 13 13 13 13 13
- 6 - 9 - 7 - 4 - 5
 7 4 6 9 8
- HS đọc đề
- Thuộc dạng toán ít hơn
- HS làm vào vở
Bài giải
Số xe đạp cửa hàng còn lại là:
13 - 6 = 7( xe đạp)
Đáp số: 7 xe đạp
- HS thi đọc
- Về nhà học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị bài sau.
------------------------------*********************-----------------------------
Chính tả ( Nghe - viết)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”. 
- Làm được BT2; BT(3)a
- Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Viết nội dung BT2, BT3 vào bảng phụ.
- HS: bảng, bút chì, vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “ Cây xoài của ông em ”
- Viết bảng: xoài cát, thác ghềnh, lẫm chẫm
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài: Sự tích cây vú sữa
* Hướng dẫn nghe – viết:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
GV đọc bài chính tả
- Đoạn văn nói về cái gì ? 
- Cây lạ được kể lại như thế nào ? 
- Bài chính tả có mấy câu?
- Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó.
- Rút từ khó ghi bảng: (trổ ra, nở trắng, xuất hiện, trào ra.)
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con
+ Hướng dẫn viết bài vào vở
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần
cho HS viết 
- Đọc lại toàn bài
+ HDHS sữa lỗi: (GV đọc từng câu, gạch chân dưới chữ sai)
- Thu vở chấm
* HD làm bài tập chính tả. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống: ng hay ngh ?
- Nhận xét và sửa bài
- Hỏi HS quy tắc viết chính tả (ng; ngh)
Bài 3
a) Điền vào chỗ trống ch /tr : 
b): Điền vào chỗ trống: ac hay at ?
- Sửa bài, chốt kết quả đúng 
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định; Xem trước bài Mẹ.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng viết 
- Lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc đoạn viết; Cả lớp đọc thầm
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
• Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín.
• Có 4 câu.
• Câu 1, 2, 4. Hs đọc.
- HS phân tích từ khó (âm, vần, dấu thanh)
- Đọc từ khó; HS viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bài vào vở
- HS soát bài
- HS đổi vở, gạch dưới chữ sai
- HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của mình.
- 1 em đọc yêu cầu của bài 
- 1em lên bảng làm, lớp làm bảng con
 Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng 
ngh + I, e, ê
 ng + o, ô, ơ, a, u, ư, . . . 
+ Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
 Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
- Về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định; chuẩn bị bài tiết sau.
------------------------------*********************-----------------------------
	Tập viết
CHỮ HOA K
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu.
- Viết trước mẫu chữ cỡ nhỏ trên bảng “ Kề vai sát cánh”
- Hs chuẩn bị bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Viết chữ K hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, viết cụm từ ứng dụng “Kề vai sát cánh ” cỡ nhỏ.
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét chữ “K”
• Chữ K hoa cao mấy dòng li?
• Chữ K hoa gồm mấy nét?
• 2 nét đầu giống chữ nào?
• Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản nào?
- Hd cách viết.
• Nét 1 và nét 2: viết như chữ “I ” đã học.
• Nét 3: kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- Gv ghi mẫu chữ “ K”
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Hs đọc cụm từ ứng dụng.
“ Kề vai sát cánh” chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
• Trong cụm từ “ Kề vai sát cánh”, những con chữ nào cao 2,5 dòng li?
• Những con chữ nào cao 1 dòng li?
• Con chữ “ s” cao mấy dòng li? 
• Con chữ “t” cao bao nhiêu dòng li?
- Gv ghi bảng.
- Luyện viết chữ “ K – Kề”
- Gv nhận xét, uốn nắn.
- Hd hs viết vào vở.
- Các em chuẩn bị ngồi đúng tư thế để viết.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs còn chậm.
- Thu vở chấm, nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài.
- Xem trước cấu tạo và cách viết chữ “ L” hoa
- Nhận xét tiết học
Kiểm tra vở của HS
- “ Kề vai sát cánh ”
- K, h 
- ê, v, a, i, c, n.
- Cao hơn 1 dòng li.
- Cao 1,5 dòng li.
- Viết bảng con (2 lần)
- Hs viết bài vào vở.
- Về nhà viết tiếp bài còn lại; chuẩn bị bài sau.
------------------------------*********************-----------------------------
GDKNS
BÀI 8: GIA ĐÌNH KHOAN DUNG
Mục tiêu của giáo viên 
Kết quả của học sinh
- Tổ chức khởi động bài học bằng hoạt động “Mình cùng hát”. 
- Đọc truyện cho học sinh nghe, hướng dẫn và khuyến khích học sinh đọc lại và hoàn thành các câu gợi ý cuối truyện. 
- Tạo cơ hội để học sinh nhận biết và nói về những người biết yêu thương và chia sẻ trong gia đình. 
- Khuyến khích học sinh thể hiện và rèn luyện kĩ năng: lắng nghe, thuyết trình, hợp tác, chia sẻ, đồng cảm, biểu đạt cảm xúc và tự nhận thức.
- Thích thú với hoạt động “Mình cùng hát”
- Nhận ra những hành động và lời nói thể hiện khoan dung trong truyện “Hai anh em”. 
- Tích cực chia sẻ với cô và các bạn về những người biết yêu thương và chia sẻ trong gia đình.
- Tích cực hoàn thành hoạt động trải nghiệm cùng gia đình.
HOẠT ĐỘNG ÔN BÀI
Bước 1: Giáo viên có thể hỏi học sinh: “Buổi học trước chúng ta đã học những gì? Các em có nhớ không?”. Sau đó đề nghị một vài học sinh phát biểu. 
Bước 2: Giáo viên có thể chọn một trong các cách sau: 
 	- Cho học sinh xung phong chia sẻ về bài của mình trước lớp. 
- Cho hai bạn ngồi cạnh nhau chia sẻ về hoạt động trải nghiệm tại gia đình. 
- Cho học sinh cầm và giơ bài đi xung quanh lớp để cho các bạn quan sát
1. Mình cùng hát 
Bước 1: 
- Cả lớp lựa chọn và cùng hát một bài có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. (Gợi ý: có thể lựa chọn hát bài “Làm anh khó đấy”, tác giả: Huỳnh Đình Khiêm, thơ: Phan Thị Thanh Nhàn). 
- Lưu ý: Trước khi hát có thể trao đổi với học sinh bằng những câu gợi mở: “Bạn nào có anh hoặc là anh trong gia đình? Làm ” anh khó như thế nào? ,... 
- Vừa hát, vừa vỗ tay hoặc làm các động tác vui vẻ để thể hiện cảm xúc của mình (hoặc có thể mở bài hát này từ các thiết bị phát nhạc). 
Bước 2: 
- Gợi ý để học sinh chia sẻ về bài hát, về anh hoặc chị của mình ở nhà hoặc về việc mình làm anh hoặc làm chị như thế nào? 
 - Đọc cho học sinh nghe lại lời bài hát và viết lên bảng những từ quan trọng như: dỗ dành, dịu dàng, chia em phần hơn, nhường em, khó, vui,... 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Khoan dung. 
2. Mình cùng đọc truyện 
Bước 1: 
- Mở nhạc không lời nhẹ nhàng. 
- Đọc truyện “Hai anh em” cho học sinh nghe
Bước 2
- Yêu cầu học sinh tự đọc truyện. 
- Hướng dẫn học sinh đọc to từng đoạn cho cả lớp nghe.
Bước 3: Gợi ý và khuyến khích hs hoàn thành các câu gợi ý cuối truyện ở trang 33 (SHS tập 1).
Bước 4: 
- Khuyến khích một số học sinh chia sẻ phần trả lời của mình. 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Khoan dung
3. Mình cùng chia sẻ 
Bước 1: 
- Gợi ý để học sinh chia sẻ về những người biết yêu thương trong gia đình mình. 
- Hỏi học sinh: “Trong gia đình em, ai là người biết yêu thương? Người đó thường thể hiện yêu thương như thế nào? Trong gia đình em, ai là người biết chia sẻ? Người đó thường thể hiện sự chia sẻ như thế nào?”. 
- Ghi tóm tắt các ý học sinh chia sẻ lên bảng. 
Bước 2: 
- Hướng dẫn học sinh ghi tên người biết yêu thương và chia sẻ vào các hình trái 
 tim và bông hoa ở trang 34 (SHS tập 1). 
Bước 3: 
- Tổng kết hoạt động, kết nối với giá trị Khoan dung. 
- Viết lên bảng và cho cả lớp cùng đọc to thông điệp của bài học:
Khoan dung là trong gia đình mọi người biết yêu thương, chia sẻ và giúp đỡ
4. Cả nhà cùng làm 
- Nhắc học sinh cùng gia đình thực hiện hoạt động trải nghiệm này theo gợi ý ở trang 35 (SHS tập 1). 
- Nhắc học xin chữ kí của gia đình
5. Chuẩn bị cho bài học sau
- Hướng dẫn học sinh đánh dấu vào biểu tượng học cụ cần chuẩn bị và mang đến lớp vào giờ học giá trị sống và kĩ năng sống tiếp theo. 
6. Hoạt động hồi tưởng và tổng kết sau bài học
- Bước 1: Có thể hỏi học sinh: “Hôm nay chúng ta đã học và trải nghiệm những hoạt động gì?”.
- Bước 2: Cho một số học sinh nhắc tên từ hoạt động đầu tiên đến hoạt động cuối, sau đó giáo viên nhắc thêm một lần (lưu ý chỉ nhắc tên hoạt động). 
- Bước 3: Hỏi học sinh: “Các em thấy mình ấn tượng (nhớ nhất, thích nhất) hoạt động, hình ảnh,... nào trong bài học?”. 
- Bước 4: Cho học sinh chia sẻ với bạn bên cạnh (hoặc đề nghị từ 2 - 3 học sinh phát biểu trước lớp) điều em ấn tượng nhất (nhớ nhất, thích nhất) trong bài học. 
- Bước 5: Khen ngợi và cảm ơn cả lớp đã hợp tác trong giờ học; Hẹn gặp lại cả lớp trong giờ học tiếp theo; Chúc các em có thời gian trải nghiệm thú vị tại gia đình. 
Lưu ý: Khuyến khích học sinh nói, chia sẻ ngắn gọn. Khi tiết học còn nhiều thời gian, giáo viên có thể cho nhiều học sinh tham gia vào bước 4
------------------------------*********************-----------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt ( TT )
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”. 
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK
- HS: SGK, VTH, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn tập chép.
* Nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ?
* Hướng dẫn trình bày
- Bài tập chép có những dấu câu nào ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? 
- Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào?
- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét.
c) Bài tập
Bài 6: Hs đọc yêu cầu
- Nhận xét.
3.Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – sửa lỗi.
- 2 em đọc
- Sự tích cây vú sữa
- Dấu chấm, dấu phẩy
- Chöõ ñaàu caâu phaûi vieát hoa 
- Vieát hoa chöõ ñaàu tieân vaø vieát luøi vaøo 1 oâ ly
-Vieát hoa teân baøi ( Sự )
- Bảng con: đỏ hoe, òa khóc, xòa cành, âu yếm, vỗ về 
- Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Viết vào chỗ trống.
- Hs nêu: 
a) Con người, ý nghĩ, nghỉ hè, trái ngọt.
b) Hoa trái, mặt trời, chai lọ, sách truyện.
c) Đất cát, ca hát, bãi rác, lười nhác 
- Theo dõi
------------------------------*********************-----------------------------
Toán ( TT )
Luyện tiết 57 VTH Toán
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, VTH, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm vào vở, nêu kết quả
Gv nhận xét, sửa sai
Bài 2: Tính
- Gọi 4hs lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con
- Nhận xét
Bài 3
- Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết Hà còn lại bao nhiêu bút chì ta làm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
- GV chấm, chữa bài
Bài 4
- GVHD hs tự làm vào vở
* Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hs đọc yêu cầu
- Hs tự làm và nêu miệng kết quả
- Hs làm bài
a) 13 b) 13 c) 13 d) 13
 - 6 - 7 - 9 - 8
 7 6 4 5
- Hs đọc đề bài
- Hà có 13 cái bút chì, Hà cho Cúc 5 bút chì 
- Hỏi Hà còn lại bao nhiêu bút chì?
- Ta làm phép tính trừ: 13 – 4
Bài giải
Hà còn lại số bút chì là:
13 – 4 = 8 ( bút chì )
Đáp số: 8 bút chì
- Hs tư làm vào vở theo hướng dẫn của gv
------------------------------*********************-----------------------------GDNGLL
Tìm hiều về truyền thống nhà trường
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
Hiểu được truyền thống của lớp và của nhà trường.
Học sinh thấy được nhiêm vụ và quyền lợi của HS tiểu học.
Biết tự hào trân trọng những truyền thống tốt đẹp của nhà trường, từ đó có ý thức phấn đấu bảo vệ truyền thống tốt đẹp đó .
II/ CHUẨN BỊ: Một số câu hỏi :
Hãy nêu các truyền thống tốt đẹp của nhà trường .
Một số trò chơi .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Khởi động: Hát tập thể bài : Em yêu trường em
2/ Bài mới :
*Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu về truyền thống nhà trường .
Đại diện mỗi tổ lên bắt thăm và trả lời câu hỏi : 
 Em hãy nêu tên Trường của em?
Trong trường có những ai?	
 + Em đến trường để làm gì?
Các nhóm thảo luận, trình bày – Nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số thành viên trong nhà trường
Tên thầy Hiệu Trưởng
Tên cô Tổng phụ trách đội
Tên thầy Hiệu Phó ?( có mấy thầy hiệu phó ?)
Tên Giáo viên Chủ Nhiệm ?
HS tự suy nghĩ ghi tên thầy Hiệu trưởng, thầy Hiệu phó, cô Tổng phụ trách, cô Chủ nhiệm vào giấy nháp.
*Hoạt động 3 : chơi một số trò chơi
GVCN cùng hs tổ chức chơi các trò chơi do gv chọn
HS hát một số bài về nhà trường theo hình thức: đơn ca, song ca, tốp ca, múa.
3/ Củng cố:
GV chủ nhiệm nhận xét .
Dặn dò: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về “ Uống nước nhớ nguồn ”
------------------------------*********************-----------------------------
Kể chuyện
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi ý tóm tắt của bài tập 2 để hướng dẫn hs kể. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Bà cháu”
- Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Bà cháu”.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới:
- Tựa bài : Sự tích cây vú sữa
* Hướng dẫn kể chuyện
+ Kể lại đoạn 1 bằng lời nói của em
- GV giúp hs nắm được yêu cầu kể chuyện: Kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết, nhưng đảm bảo nội dung.
- GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể.
+ Kể chuyện trong nhóm:
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ đầu nhưng thay đổi người kể.
+ Kể chuyện trước lớp:
- GV chỉ định đại diện nhóm kể
- GV nhận xét
* Kể phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. 
GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố - dặn dò
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Làm con, các em phải làm gì để đền đáp lại công lao cha mẹ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; 
Xem trước bài: Bông hoa niềm vui.
- 2HS lần lượt kể
- HS nhắc lại tựa bài
- 3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
“ Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần, bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé được nuông chiều, liền giận dỗi bỏ nhà ra đi. Cậu lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng, mỏi mắt mong đợi em.”
- HS nối tiếp nhau kể trong nhóm
- HS đại diện nhóm kể
- HS tập kể theo nhóm (mỗi em kể theo
một ý, nối tiếp nhau).
- Nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý)
- Lớp bình chọn HS kể tốt nhất.
- Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ đối với con.
- HS trả lời
- Về nhà kể cho người thân nghe; Chuẩn bị bài sau.
------------------------------*********************-----------------------------
Thứ 4 ngày 21 tháng 11 năm 2018
Thể dục
( GV2 )
------------------------------*********************-----------------------------
Toán
33 – 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8)
II. Chuẩn bị
- 3 bó (1 chục) que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ
- Gọi hs đọc bảng trừ “ 13 trừ đi một số”
- Nhận xét
3. Bài mới
* Giới thiệu: 33 – 5
* Hướng dẫn phép tính 33 – 5
- Gv cho hs sử dụng que tính gồm: 3 bó (1 chục) que tính và 3 que tính rời.
• Muốn lấy 5 que tính, thì ta lấy 3 que tính rời rồi tháo 1 bó (1 chục) que tính lấy tiếp 2 que nữa, thì còn lại 8 que tính. 2 bó (1 chục) que tính với 8 que tính rời còn lại là 28 que tính.
+ Đặt tính và tính
- Gọi HS lên bảng đặt tính 
- Hỏi HS về cách đặt tính, cách tính
* Thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 3 HS làm bài trên bảng phụ; Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét
Bài 3: Tìm x 
- Yêu cầu HS đọc lại tìm: số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết ? 
- Chấm một số vở, nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về tiếp tục học bảng trừ “13 trừ đi một số”; Xem trước bài: 53 – 15.
- 3 em đọc. 
- HS nhắc lại tựa bài
- Hs thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- HS đặt tính
 33 • 3 không trừ được 5, lấy 13 
 - 5 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1
 28 • 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 
- 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
 63 23 53 73 83
 - 9 - 6 - 8 - 4 - 7
 54 17 15 69 76
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm bảng con, 1 em lên bảng làm, nêu cách đặt tính và tính
 a. 43 
 - 5 
 38 
- HS nêu lại cách tìm SH, SBT chưa biết.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
a. x + 6 = 33 b. 8 + x = 43 
 x = 33 – 6 x = 43 – 8 
 x = 27 x = 35 
- Về nhà học bảng trừ 13 trừ đi một số; Xem trước bài sau.
 ------------------------------*********************-----------------------------
Tập đọc
MẸ
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối).
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK . 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Ổn định
2. Bài cũ
- HS đọc theo đoạn bài “ Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
3. Bài mới:
* Giới thiệu: Mẹ
* HDHS Luyện đọc 
+ GV Đọc mẫu
- Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi
+ Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ trước lớp
- Sửa phát âm: ạ ời, kẽo cà, 
+ Cho HS đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
 - GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp tiếp
+ Tổ chức cho HS thi đọc
- Cho HS đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? (đọc đoạn 1)
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? ( đọc đoạn 2)
+ Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (đọc cả bài)
- Học thuộc 6 dòng thơ cuối bài.
- Thi đọc thuộc lòng.
+ Ý nghĩa bài nói điều gì ?
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhắc lại tựa bài
- Theo dõi và đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải. Nắng oi: nắng khó chịu, 
- Đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc giữa các nhóm.
- Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Thảo luận câu hỏi theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
• Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
• Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho con mát.
• Người mẹ được so sánh với những hình ảnh: những ngôi sao “thức” trên bầu trời đêm; ngọn gió mát lành.
- Hs tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt.
- Từng cặp hs đọc. 
Ý nghĩa: Người mẹ luôn vất vã khó nhọc nhưng luôn giành tình cảm yêu thương cho người con.
- Về nhà xem lại bài và HTL bài thơ; Chuẩn bị bài sau
------------------------------*********************-----------------------------
Tự nhiên và xã hội
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu 
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt, 
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk trang 26, 27
- Phiếu bài tập những đồ dùng trong gia đình.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: “Gia đình”
- Kể những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình?
- Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình bạn thường làm gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài : “Đồ dùng trong gia đình”
* Quan sát các đồ dùng có trong hình và nêu lợi ích của chúng
- Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3 sgk
• Kể tên những đồ dùng có trong từng hình? Chúng được dùng để làm gì?
- Gv theo dõi, giải thích công dụng của một số đồ dùng mà hs chưa biết.
- Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập “Những đồ dùng trong gia đình” 
Kết luận: 
- Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
- Tùy vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng của mỗi gia đình cũng có sự khác biệt.
* Bảo quản, giữ gìn một số đồ dùng trong nhà
• Các bạn trong hình đang làm gì?
• Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
- Yêu cầu hs trình bày
• Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? Cách bảo quản khi sử dụng những đồ dùng đó?
• Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh, muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
• Khi dùng hoặc rửa chén bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa, ta cần lưu ý điều gì?
• Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
• Chúng ta phải giữ gìn giường, ghế, tủ như thế nào?
- Gv chốt lại kiến thức: Biết cách sử dụng, nhẹ nhàng, cẩn thận, đảm bảo an toàn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà suy nghĩ xem cần phải làm gì để môi trường xung quanh sạch sẽ.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
- Hs chỉ nói tên và công dụng của từng đồ dùng được vẽ trong sgk.
- HS trình bày, các em khác bổ sung
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên những đồ dùng có trong gia đình mình.
- HS nghe
- Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 27 sgk
- Hs lần lượt trình bày.
• Lau bàn, rửa ly, cất đồ ăn vào tủ
• Đồ dùng bền đẹp, nhà cửa gọn gàng.
- Hs trước lớp nghe, bổ sung, nhận xét ý kiến của bạn.
- HS kể
- Cá nhân phát biểu theo các ý sau:
• Phải cẩn thận để không bị vỡ.
• Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
• Phải chú ý để không bị điện giật.
• Không viết, vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
- Nhắc lại
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------*********************-----------------------------
Tự học
( Hoàn thành bài tập )
------------------------------*********************-----------------------------
Thứ 5 ngày 22 tháng 11 năm 2018
Toán
53 – 15
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
- HSY làm BT1
II. Đồ dùng dạy học
- 5 bó que tính (mỗi bó 10 que) và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Ổn định:
2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2018_2019.doc