Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

I.Mục tiêu

-Biết cách giữ gìn trường lớp sạch đẹp

-Kể được những việc làm giữ gìn trường lớp sạch đẹp

II.Đồ dùng dạy học :

 GV : Phiếu học tập. Tranh, tiểu phẩm : “Bạn Hùng thật đáng khen”.

 HS : Xem bài trước

III. Các họat động dạy học :

 1. Ổn định : (1 phút ) Hát

 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

 -Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?

 - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

 3. Bài mới :

 a/ Giới thiệu bài : “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”

 b/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 27 trang haihaq2 4490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC.
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA.
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau ( trả lời được các CH 1,2,3,4,5 )
B. Đồ dùng: Sgk
C. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
5'
20' 
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: “Quà của bố”
Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
Trong tuần 14, 15 các em sẽ học những bài gắn với chủ điểm nói về tình cảm anh, em. Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh, em à Ghi.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: lần lượt, hợp lại, đùm bọc, lẫn nhau, buồn phiền, 
- Hướng dẫn cách đọc.
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Từ mới, giải nghĩa: chia lẻ, đùm bọc, hợp lại, đoàn kết, 
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hướng dẫn HS đọc toàn bài. 
1 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
Theo dõi.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Trong nhóm (HS yếu đọc nhiều).
Cá nhân.
Đồng thanh.
- HS thi đọc
- Lắng nghe.
Tiết 2:
10'
5'
2'
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Câu chuyện này có những nhân vật nào?
-Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
- Cả bó đũa được so sánh với gì?
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?
4. Luyện đọc lại:
Hướng dẫn HS đọc theo lối phân vai.
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Qua câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Về nhà luyện đọc lại – Nhận xét.
Ông cụ và 4 người con.
Vì họ cầm cả bó đũa để bẻ.
Tháo bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc
Với từng người con.
Bốn người con.
Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
3 nhóm đọc. Nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu
- Lắng nghe.
Tiết 4: TOÁN.
55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9
A. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 
37 – 8; 69 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng 
Bài 1 ( cột 1,2,3)
Bài 2 ( a ) 
B. Các hoạt động lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
18
-8
10
17
-10
7
18
-9
9
Bảng (3HS).
Nhận xét – tuyên dương.
20'
II. Hoạt động 2: Bài mới
1. Giới thiệu bài: Để củng cố lại cách thưc hiện các phép tính trừ có nhớ, hôm nay các em sẽ học bài: “55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9” à Ghi.
2. GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ: 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9:
a) GV nêu phép trừ 55 – 8:
- Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tinh ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn ?
- 1 em lên bảng làm.
- Yêu cầu hs nêu cách đặt tính của mình.
- Bắt đầu tính từ đâu, em hãy nêu cách tính?
Gọi HS nêu cách đặt tính, tính:
- Lắng nghe.
.
Lắng nghe và phân tích đề toán
- Ta thực hiện phép trừ 55 - 8
- 1 em lên đặt tính rồi tính.
- Hs: viết 55 rồi viết đến số 8...
- HS nêu
55
-8
47
5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b) Các phép trừ còn lại tương tự.
3. Thực hành:
- BT 1: Bài yêu cầu gì?
a) Hướng dẫn HS làm:
Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
15'
35
-8
27
17
-10
 7
18
-9
9
Nhận xét.
b) Hướng dẫn HS làm:
Làm vở.
86
-9
77
96
-8
88
66
-7
59
3 HS làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Tự chấm.
- BT 2: Hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét
2 nhóm. Đại diện trình bày. Nhận xét.
2'
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Trò chơi: BT 3. Nhận xét.
- Về nhà xem lại bài – Chuẩn bị bài sau – Nhận xét.
3 nhóm làm. Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 5 Đạo đức :
BÀI 14: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1)
I.Mục tiêu
-Biết cách giữ gìn trường lớp sạch đẹp
-Kể được những việc làm giữ gìn trường lớp sạch đẹp 
II.Đồ dùng dạy học :
 GV : Phiếu học tập. Tranh, tiểu phẩm : “Bạn Hùng thật đáng khen”.
 HS : Xem bài trước
III. Các họat động dạy học :
 1. Ổn định : (1 phút ) Hát
 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
	 -Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ?
 - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.
 3. Bài mới :
 a/ Giới thiệu bài : “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp”
 b/ Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
10’
10’
5’
* Hoạt động 1: Phân tích tiểu phẩm “ Bạn Hùng thật đáng khen
Mục Tiêu : HS biết được một số việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV nêu tiểu phẩm.
-GV nêu câu hỏi về nộ dung tiểu phẩm
 -Kết luận : Vứt rác đúng nơi qui định,..
*Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
 Mục tiêu : Hs bày tỏ thái độ trước việc làm đúng.
-GV phát tranh cho các nhóm và nêu câu hỏi.
-Nhận xét kết luận.
*Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
 Mục tiêu : Hs nhận thức được bổn phận của người hs là phải giừ gìn trường lớp sạch đẹp.
-GV phát phiếu bài tập.
-Nhận xét kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp, 
-Hs sắm vai tiểu phẩm.
-Thảo luận trả lời câu hỏi. 
-Nhóm quan sát tranh, thảo luận. –Đại diện nhóm trình bày theo tranh.
-Hs làm cá nhân.
 4.Củng cố : (4 phút)
 - Vì sao cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? 
 -GV nhận xét.
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019.
Tiết 1: TOÁN. 
65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 3 8; 46 – 17; 57 – 28; 48 – 29 
- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên 
B. Đồ dùng
- VBT, Sgk
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Cho HS làm
47
-9
38
78
-9
69
Làm bảng (2 HS).
Nhận xét – tuyên dương.
35’
II. Hoạt động: Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các được củng cố lại cách thực hiện các phép trừ có nhớ qua bài: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 à Ghi.
2. GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ của bài học:
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 65 – 38.
- Gọi HS nêu cách đặt tính, tính:
- Lắng nghe.
65
-38
27
5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
Nêu.
- Các phép trừ còn lại làm tương tự.
3. Thực hành:
- BT 1: Bài toán yêu cầu gì?
a) Hướng dẫn HS làm
Đặt tính rồi tính.
45
 -
16
29
65
 -
 27
 38
95
 -
58
37
75
 -
39
36
- 4 em lên bảng.
Nhận xét.
b) Hướng dẫn HS làm:
96
 -
77
19
 56
 -
 18
 38
66
 -
29
37
 77
-
 48
 29
Làm vở. 4 HS làm bảng. Nhận xét. Tự chấm.
- BT2/: Hướng dẫn HS làm:
Nhận xét – Tuyên dương.
4 nhóm. Đại diện trình bày.
- BT3: Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS làm.
Cá nhân.
Bà bao nhiêu tuổi?, mẹ kém bà bao nhiêu tuổi?
Tóm tắt: 
Bà: 65 tuổi.
Mẹ: kém 29 tuổi.
Mẹ: ? tuổi
Giải:
Số tuổi của mẹ là:
65 – 29 = 36 (tuổi)
ĐS: 36 tuổi.
Gọi HS yếu trả lời câu hỏi. Làm vở. 1 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
5’
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò 
- Cho đặt tính, tính: 57 – 49; 88 – 29.
- Về xem lại bài – Nhận xét.
2 nhóm.
Tiết 2: Thể dục
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP
TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được đi thường theo nhịp.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị 01 còi, Khăn để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung giảng dạy
TG
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu
a. Giáo viên nhận lớp
b. Phổ biến mục tiêu
c. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng 1vòng tròn sau đó xoay các khớp và chơi trò chơi "Chim bay cò bay" 
- Ôn bài TD phát triển chung
2/ Phần cơ bản:
a. Học trò chơi: "Vòng tròn" ( Sách TD2- tr. 2)
* Cách chơi: 
* Đang ở đội hình 1 vòng tròn cho Hs Ôn bài TD phát triển chung . 
3/ Phần kết thúc
-Thả lỏng cơ thể: Cúi lắc người thả lỏng hít thở sâu
- Hệ thống bài: Gọi 1 Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xột giờ học: Nhận xét ý thức tập luyện, tuyên dương kịp thời
5'
1L
25'
1L
2/8
5'
- Cán sự tập hợp, điểm số, báo cáo.
 o o o o o
 o o o o o
 GV
- Gv điều khiển trò chơi.
- Cán sự điều khiển - Gv sửa sai.
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi, cho lớp chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. Trước khi chơi chính thức:
* Đội hình 3 vòng tròn đồng tâm 
 - Sen kẽ các lần chơi Gv nhận xét và sửa chữa các động tác sai
- Gv tổng kết và nhận xét trò chơi 
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe - viết).
 CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác bài CT. trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
- Làm được BT(2)a / b / c hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn BT.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
20'
15'
2'
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: lũy tre, nước chảy. Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết lại chính xác một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GVđọc toàn bài chính tả.
+ Tìm người cha trong bài chính tả?
+ Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: liền, thương yêu, đoàn kết, sức mạnh.
- GV đọc từng câu, cụm từ đến hết.
- GV đọc lại.
* Chấm bài: 5-7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
- BT1: Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS điền:
b) Mãi miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10.
- BT 2: Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm.
c) dắt, bắt, cắt
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Cho HS viết lại: chia lẻ, đoàn kết.
- Về nhà luyện viết thêm – Nhận xét.
Bảng.
- Lắng nghe.
2 HS đọc lại.
Đúng. Như thế là các con mạnh.
Dấu : và dấu -
Bảng con. Nhận xét.
Viết bài vào vở. HS yếu: cho tập chép. Hướng dẫn HS dò lỗi. Đổi vở dò.
BT 1b: điền iê/iêu. Làm vở.
Làm bảng. Nhận xét. Tự chấm.
Điền: ăt/ăc.
Làm nhóm. Đại diện nhóm làm.
Nhận xét, bổ sung.
Bảng.
 Tiết 4 KỂ CHUYỆN. 
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
A. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT2
B. Đồ dùng dạy học:
 5 tranh minh họa nội dung truyện trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
35'
2'
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Bông hoa niềm vui.
 Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện này các em phải dựa vào nội dung bài tập đọc và tranh minh họa để kể lại câu chuyện bó đũa à Ghi.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể từng đoạn theo tranh.
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hướng dẫn HS quan sát 5 tranh.
+ Gọi HS nêu nội dung từng tranh.
Tranh 1: Vợ chồng người anh và vơ chồng người em cãi nhau, ông cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn.
Tranh 2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy các con.
Tranh 3: Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà bẻ không nổi.
Tranh 4: Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng.
Tranh 5: Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha.
Hướng dẫn HS kể theo từng tranh.
Gọi HS kể trước lớp. Nhận xét.
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Qua câu chuyện này ta học đượcc điều gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe – Nhận xét.
Nối tiếp kể.
- Lắng nghe.
Cá nhân.
Nêu.
Nối tiếp kể theo nhóm.
Đại diện kể. HS yếu kể một đoạn. 
Nhận xét.
- HS nêu
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019
 Tiết 1: Tập đọc
 NHẮN TIN
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Nắm được cách viết tin nhắn ( ngắn gọn đủ ý )
 ( trả lời được các CH trong SGK )
B. Đồ dùng
- Sgk
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
20'
15'
4'
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa.
Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách trao đổi bằng bưu thiếp, điện thoại. Hôm nay cô dạy các em một cách trao đổi khác là nhắn tin à Ghi.
2. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu đến hết.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó: Nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, quyển 
- Gọi HS đọc từng mẫu nhắn tin.
- Hướng dẫn cách đọc.
- Đọc từng mẫu nhắn tin theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Những ai nhắn tin cho Linh?
- Nhắn tin bằng cách nào?
- Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
- Chị Nga nhắn Linh những gì?
- Hà nhắn Linh những gì?
- Em phải viết nhắn tin cho ai? Vì sao phải nhắn tin?
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Vì sao ta phải nhắn tin?
- Về nhà tập viết nhắn tin – Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
Theo dõi.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Cá nhân.Nối tiếp (HS yếu đọc nhiều).
Nối tiếp.
Chị Nga và bạn Hà.
Viết ra giấy.
Lúc chị Nga đi còn sớm Linh đang ngủ 
Nơi để quà sáng, các việc cần làm..
Mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn.
HS trả lời.
Khi ta muốn nói một điều gì đó mà không gặp được.
	Tiết 2:Thể dục
	ĐI THƯỜNG THEO NHỊP
TRÒ CHƠI: VÒNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được đi thường theo nhịp.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị 01 còi, Khăn để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung giảng dạy
TG
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu
a. Giao viên nhận lớp
b. Phổ biến mục tiêu
c. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng 1vòng tròn sau đó xoay các khớp và ôn bài TD phát triển chung
2/ Phần cơ bản:a. Trò chơi: "Vòng tròn" (Sách TD2- tr. 2)* Cách chơi: 
b. Học: Đi đều:(Đi Thường)
- TTCB: Đứng nghiêm- Khẩu lệnh: "Đi đều bước"- Động tác: Sau động lệnh "bước" Hs đồng loạt bước chân trái ra trước với độ dài vừa phải đúng vào nhịp 1đồng thời phối hợp đánh tay, tiếp theo dồn trọng tâm vào chân trái, co gối bước chân phải ra trước chạm đất vào nhịp 2, đổi chiều đánh tay, động tác cứ lặp lại như vậy nhịp nhàng và đồng đều.
3/ Phần kết thúc
-Thả lỏng cơ thể: Cúi lắc người thả lỏng hít thở sâu
- Hệ thống bài: 
- Nhận xét giờ học: 
5'
1L
2/8
25'
5'
- Cán sự tập hợp, điểm số, báo cáo.
 o o o o o
 o o o o o
 GV
- Cán sự điều khiển- Gv sửa sai
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho lớp chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. 
- xen kẽ các lần chơi Gv nhận xét và sửa chữa các động tác sai và tuyên dương những bạn nhũn nhảy đẹp, nhắc nhở những bạn chưa thực hiện tốt.
- Gv tổng kết và nhận xét trò chơi trò chơi
-. Nhịp hô không nên nhanh quá, giọng hô cần đanh gọn. 
- Gv hô kết hợp uốn nắn sửa sai. 
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP.
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
B. Đồ dùng
- Sgk
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
I' Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ 
Bảng (2 HS).
Bảng con.
35’
- Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài luyện tập à Ghi.
2. Luyện tập:
- BT 1: Hướng dẫn HS làm. 
- Lắng nghe.
a)
15 – 6 = 9
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
16 – 7 = 9
16 – 8 = 8 
Miệng (HS yếu).
b)
18 – 8 – 1 = 9
18 – 9 = 9
15 – 5 – 2 = 8
15 – 7 = 8
Nhóm.
- BT 2: Hướng dẫn HS làm
 76
 - 
 28
 48
55
 -
7
48
88
 - 
59
29
Làm vở. Nhận xét. Tự chấm.
- BT 3: Gọi HS đọc đề.
Mẹ vắt được bao nhiêu lít sữa? Chị vắt được ít hơn bao nhiêu lít sữa?
Cá nhân. 
HS yếu trả lời câu hỏi.
Tóm tắt:
Mẹ: 58 l.
Chị: ít hơn 19 l.
Chị: ? lít.
Giải:
Số lít sữa chị vắt là:
58 – 19 = 39 (l)
ĐS: 39 lít.
Làm vở. 1 HS làm bảng. Lớp nhận xét. Đổi vở chấm.
4’
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
15 – 8 = ?
16 – 8 = ?
17 – 8 = ?
- Giao BTVN: Bài 4.
- Về nhà xem lại bại – Nhận xét.
3 HS trả lời miệng.
Tiết 4: Tập viết:
CHỮ HOA M
A. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa M ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Miệng nói tay làm ( 3 lần )
B. Đồ dùng dạy học: 
 Mẫu chữ viết hoa M, cụm từ ứng dụng và vở TV.
C. Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: L, Lá lành. Nhận xét - Ghi điểm.
Bảng 3 HS (HS yếu). Nhận xét.
25'
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa M - ghi bảng. 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- Lắng nghe.
- GV gắn chữ hoa M.
Quan sát.
- Chữ hoa M có mấy nét, viết mấy ô li?
4 nét, viết 5 ôli
- Hướng dẫn cách viết.
Quan sát.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
Quan sát.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
Quan sát.
Theo dõi, uốn nắn.
3. Hướng dẫn HS viết chữ Miệng:
- Cho HS quan sát và nhận xét chữ Miệng.
Quan sát.
- Chữ Miệng có bao nhiêu con chữ ghép lại?
- Độ cao các con chữ viết ntn?
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
- Hướng dẫn HS viết.
Có 5 con chữ.
M, g: 2,5 ô li; i, ê, n: 1,5 ô li.
Quan sát.
Bảng con.
4. Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa cụm từ: Miệng nói tay làm.
- Chia nhóm thảo luận về nội dung cấu tạo và độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu.
HS đọc.
4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
5. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
- 1dòng chữ M cỡ vừa.
- 1dòng chữ M cỡ nhỏ.
- 1dòng chữ Miệng cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ.
- 1 dòng câu ứng dụng.
HS viết vở.
6. Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
5'
III. Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
- Gọi HS viết lại chữ M – Miệng.
Bảng (HS yếu)
- Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019 
Tiết 1:TOÁN
BẢNG TRỪ
A. Mục tiêu:
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
B. Đồ dùng
- Sgk
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
35'
2' 
 I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
 88 47
 - -
 59 8
 29 39
- BT3
Nhận xét- Ghi điểm
II. Hoạt động 2: Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài àGhi
2. Bảng trừ:
- BT1:Hướng dẫn HS làm:
 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8
 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 
- BT2: Hướng dẫn HS làm
9 + 6 – 8 = 7 6 + 5 – 7 = 4
7 + 7 – 9 = 5 4 + 9 – 6 = 7 
- BT3: Hướng dẫn HS làm nhóm:
Nhận xét – Tuyên dương
III. Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò. 
- Trò chơi: BT4.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
Bảng lớp (3HS)
- Lắng nghe.
Làm miệng
(HS yếu làm bảng lớp)
Nhận xét – Bổ sung.
Làm bảng con – Nhận xét.
2 nhóm đại diện làm
Nhận xét.
2 nhóm chơi – Nhận xét.
Tiết 2 : Mĩ thuật
CHỦ ĐỀ 6 : KHU VƯỜN KÌ DIỆU 
(Thời lượng 3 tiết) 
A. Mục tiêu
 - Nhận ra và nêu được vẻ đẹp, đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại hoa, lá cây.
- Biết cách vẽ và trang trí hoa, lá.
- Biết sắp xếp các hình hoa, lá đã trang trí để tạo được bức tranh khu vườn.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II/Chuẩn bị:
 1. Giáo viên
- Tranh ảnh hoa, lá các loại
2. Học sinh
- Giấy vẽ, màu vẽ, keo dán , giấy màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học
- Khởi động
TIẾT 2
TG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
25’
3’
1,Bài mới:
- hoạt động cá nhân:
Yêu cầu hs vẽ và trang trí hoa, lá theo ý thích vào giấy (có thể vẽ nhiều loại hoa, lá trên cùng một tờ giấy).
- hoạt động nhóm:
Yêu cầu hs cắt rời hình hoa, lá vừa vẽ sắp xếp vào tờ giấy khổ lớn thêm chi tiết để tạo thành bức tranh chung của nhóm.
Trang trí thêm cho bức tranh sinh động.
2. Củng cố
- Nhận xét tiết học
HS vẽ và trang trí hoa, lá theo ý thích.
Cắt rời hình hoa, lá ra khỏi tờ giấy.
HS làm việc theo nhóm dáng hoa, lá, sắp xếp thành bức tranh của nhóm.
Vẽ thêm hình ảnh chi tiết phù hợp.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH – CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? 
DẤU CHẤM – DẤU CHẤM HỎI.
A. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã tạo thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2) điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống ( BT3)
B. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
35'
2'
I. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS làm lại BT1/56
Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài à Ghi.
2. Hướng dẫn làm BT:
- BT1: Hướng dẫn HS làm
Nhường nhịn, giúp đỡ, yêu thương, 
- BT 2: Hướng dẫn HS làm.
+ Anh khuyên bảo em.
+ Chị chăm sóc em.
+Chị em trông nom nhau.
+Anh em giúp đỡ nhau.
+Em chăm sóc chị.
- BT 3: Bài yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm: . ; ? ; .
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Tìm một số từ nói về tình cảm yêu thương của anh chị em?
- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
Miệng (1 HS).
Nhận xét.
Miệng (gọi HS yếu làm), nhận xét.
Sửa bài vào vở.
Nhóm.
ĐD trình bày.
Nhận xét. Làm vào vở.
Điền dấu ?/.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
HS tìm.
	Tiết 4: Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT CHIẾN SÍ TÍ HON
I. MỤC TIÊU: 
- Biết hát đúng giao điệu và thuộc lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Có thể ( Biểu diễn )
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
	- Đàn ooc gan
	- Nhạc cụ gõ ( song loan, thanh phách.)
	- Tranh ảnh bộ đội duyệt binh trong ngày lễ.
	- Sưu tầm một số bài thơ 5 chữ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1p
2p
15p
17p
5p
1.Ổn định tổ chức: Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: Các em hát lại bài hát bài hát cộc cách tùng cheng. Hỏi bài hát của nhạc sĩ nào 
- Nhận xét 
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Ôn tâp Chiến sĩ tí hon.
- Cho lớp hát lại một lần GV đệm đàn 
- Cho tổ, nhóm hát nối tiếp 
- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ, phối hợp vận động phụ họa.
- Nhận xét 
- GV nhận xét 
* Hoạt động 2: Trò chơi ban nhạc tí hon
- Tổ nhóm thực hiện
- Nhận xét 
- HS lên biểu diễn trước lớp.( chọn những em có năng khiếu, thuộc bài hát ) Giáo viên đệm đàn 
- Cho HS tự nhận xét bạn mình 
- GV nhận xét 
* Củng cố-Dặn dò:
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ bài hát 1 lần
.
- Ngồi ngay ngắn , thực hiện yêu cầu GV
- Trả lời câu hỏi GV
HS xem tranh và nghe giai điệu bài hát.
- HS trả lời+ Bài hát Chiến sĩ tí hon.
- HS hát tập thể theo nhịp 
- HS luyện hát theo nhóm, tổ.
- HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp và tiết tấu lời 
- Hát kết hợp vận động phụ họa ( đứng hát, dậm chân tại chỗ, đánh tay nhịp nhàng)
ca)
HS lắng nghe ghi nhớ
- Hát kết hợp với làm động tác giả như đang thổi kèn, đánh trống, đánh đàn...
HS biểu diễn trước lớp.
Tiết 5: Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN ( tiết 2)
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách gấp ,cắt ,dán hình tròn.
Gấp ,cắt ,dán được hình tròn .Hình có thể tròn đều và có kích thước to ,nhỏ tùy thích .Đường cắt có thể mấp mô.
Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.
* Với HS khéo tay :
Gấp ,cắt ,dán được hình tròn .Hình tương đối tròn. Đường cắt mấp mô .Hình dán phẳng.
Có thể gấp ,cắt ,dán được thêm hình tròn có kích thước khác.
II/ CHUẨN BỊ :
GV - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
HS - Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1. Bài cũ : 
Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt hình tròn.
Nhận xét, đánh giá.
Gấp cắt dán hình tròn /tiết 1.
2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét.
25’
2. Dạy bài mới : 
a)Giới thiệu. Gấp, cắt dán hình tròn (t2)
Gấp cắt dán hình tròn / tiết 2.
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
Cho HS nhắc lại 3 bước gấp hình tròn?
Bước 1 : Gấp hình.
Bước 2 : Cắt hình tròn.
Bước 3 : Dán hình tròn.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành.
Nhắc nhở: lưu ý một số em còn lúng túng.
Gợi ý cho HS trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay 
Đánh giá sản phẩm của HS – Nhận xét 
Tuyên dương sản phẩm làm đúng , đẹp.
HS thực hành theo nhóm.
Các nhóm trình bày sản phẩm , chú ý cách trình bày theo chùm bóng bay, như bông hoa. .
4’
3. Nhận xét – Dặn dò:
Nhận xét chung giờ học.
Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố về các bảng trừ có nhớ, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số trừ chưa biết trong một hiệu. Bài toán về ít hơn.
- HS yếu: thực hiện được phép trừ có nhớ và tìm x.
B. Đồ dùng
- sgk
B. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
Cho HS tính:
9 + 6 – 8 = 7
7 + 7 – 9 = 5
6 + 5 – 7 = 4
4 + 9 – 6 = 7
Bảng (2HS).
Nhận xét – 
35’
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2. Luyện tập:
- BT 1/72: Hướng dẫn HS làm.
11 – 6 = 5
12 – 6 = 6
13 – 6 = 7
14 – 6 = 8
15 – 6 = 9
11 – 7 = 4
12 – 7 = 5
13 – 7 = 6
14 – 7 = 7
15 – 7 = 8
Làm vở. Nối tiếp trả lời miệng. GV ghi bảng. Nhận xét. Tự chấm
- BT 2/72: Bài toán yêu cầu gì?
Hướng dẫn HS làm.
Đặt tính rồi tính. 
32
7
25
64
25
39
73
14
59
85
56
29
Bảng con 2 phép tính. Làm vở, làm bảng (gọi HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
-BT 3/72: Hướng dẫn HS làm
x + 8 = 11
 x = 41 – 8
 x = 33
6 + x = 50
 x = 50 – 6
 x = 44
Nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét.
Bổ sung.
-BT 4/72: Hướng dẫn HS làm
Bao to bao nhiêu kg? Bao bé ít hơn bao to bao nhiêu kg?
HS yếu trả lời.
Tóm tắt:
Bao to: 35 kg.
Bao bé: ít hơn 8 kg.
Bao bé: ? kg
Giải:
Số ki-lô-gam bao bé có là:
35 – 8 = 27 (kg).
ĐS: 27 kg
Làm vở, 1 HS làm bảng. Nhận xét, bổ sung. 
Đổi vở chấm.
4’
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò(
15 – 6 = ? ; 14 – 7 = ? ; 18 – 9 = ?
Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
3 HS trả lời.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (TC)
 TIẾNG VÕNG KÊU
A. Mục đích yêu cầu:
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài tiếng võng kêu.
- Làm được BT2 a / b / c hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy học:
 Viết sẵn ở bảng phụ đoạn thơ cần tập chép.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5'
35'
2' 
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: cho HS viết: mải miết, chuột nhắt.
Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép lại chính xác và trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu” à Ghi.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ đã chép khổ thơ 2.
Chữ đầu các vần thơ viết ntn?
Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài vào vở.
Chấm bài: 5-7 bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
BT 1/61: Hướng dẫn HS làm.
a: lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Cho HS viết.
- Về nhà xem lại bài - Viết lại bài nếu sai nhiều lỗi - Nhận xét.
Bảng.
- Lắng nghe.
2 HS đọc.
Hoa, lùi vào 2 ô.
Chép vào vở.
Bảng (gọi HS yếu). Nhận xét.
Làm vào vở.
Bảng. Nhận xét.
- HS viết.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh ( BT1).
- Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2)
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa bài tập 1 SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5' 
35'
2'
I. Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc BT 2 tuần 13.
Nhận xét – Ghi điểm.
II. Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay cô sẽ dạy các em là bài: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi - Viết tin nhắn à Ghi.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- BT 1: Hướng dẫn HS làm.
a) Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
b) Mắt bạn nhìn búp bê ntn?
c) Tóc bạn ntn?
d) Bạn mặc áo màu gì?
- BT 2: Hướng dẫn HS làm.
VD: 5 giờ chiều, 08.12
Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hòa sẽ đưa con về.
 Con: Tường Linh.
III. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS đọc lại BT 2 của mình.
- Về nhà xem lại bài – Nhận xét.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
Miệng (gọi HS yếu).
Bón bột cho em.
Thật trì mến.
Buộc thành 2 bím có thắt nơ.
Xanh.
Làm vở.
Làm bảng.
Nhận xét.
3 HS.
Tiết 4: TNXH
Bài 14 : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. MỤC TIÊU
Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc
Nêu được một số lí do khi bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn bị ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm thuốc, 
II.ĐỒ DÙNG.
 - Vài vỏ hộp hoá chất, thuốc tây, các hình trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động :	hát
2. Bài cũ : 
Ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
3. Bài mới :	
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
3’
Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ.
Cách tiến hành :
*Bước 1 : Động não.
- Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- GV ghi lên bảng.
*Bước 2 : Làm việc theo nhóm.
+ Trong những thứ các em kể trên, thứ nào thường cất giữ trong nhà ?
- Nhóm 1 quan sát hình 1, nhóm 2 quan sát hình 2, nhóm 3 quan sát hình 3.
* Bước 3 : Làm việc cả lớp.
Họat động 2 : Quan sát hình vẽ và thảo luận. Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.
Cách tiến hành :
*Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát tiếp hình 4, 5, 6 trong (SGK) và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó.
*Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS nêu những thứ dễ bị ngộ độc chúng được cất giữ ở đâu trong nhà.
- GV kết luận : Như sách GV.
 4. Củng cố – Dặn dò
 - Khi bị ngộ độc ta cần phải làm gì ?
 - Nhận xét tiết học.
- Mỗi HS nêu một thứ.
- HS quan sát và thảo luận câu hỏi dành cho nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- Nhóm quan sát hình 4, 5, 6.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
 Tiết 5: 
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 14

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.doc