Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
- HSY luyện đọc câu, đoạn.
* KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
- Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
- Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 14 tháng 01 năm 2019 Chào cờ ( Tập trung toàn trường ) ---------------------------**********************---------------------------- TOÁN BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi HS lên bảng thực hiện BT4 SGK (Tr96). - Nhận xét tuyên dương HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu: Viết mục bài * Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn. - Có mấy chấm tròn? - GV gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng. - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng. - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 nhân với 2 bằng mấy? - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. - HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau 3 là số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. - Chuẩn bị: Luyện tập. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu – nhắc tên bài - HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. - HS lấy tiếp và nêu. - Ba lấy được 2 lần. - Bằng 6. - Đó là phép tính 3 x 2. - 3 nhân 2 bằng 6. - Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3. - Yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 - HS đọc đề bài. - Có tất cả 10 nhóm. - Ta làm phép tính 3 x 10. Giải: Số học sinh có là: 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. - HS trả lời. - Số 3. - Số 6. - Nghe giảng. - Làm bài tập.(3, 6, 9, 12, 15, 18, 21,24, 27, 30). - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. -----------------------------*********************----------------------------- TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). - HSY luyện đọc câu, đoạn. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: - Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Thư Trung thu - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới - Giới thiệu: - Treo tranh và giới thiệu. *Hoạt động 1: HD Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. - Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu. - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS lắng nghe. - HS theo dõi bài. - HS đọc câu. - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - Luyện đọc câu. + Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.// + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi // - HS đọc đoạn. - Các nhóm đọc đoạn. - Các nhóm đọc và thi đua. TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai?Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? - Nhận xét tiết học. - HS đọc thầm + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - HS thi đọc truyện. - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống ---------------------------*********************---------------------------- Buổi chiều Thủ công ( GV2 ) ---------------------------*********************---------------------------- Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự . II. Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu: * Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT . - Cho HS quan sát tranh. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. * Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV chia HS thành nhóm , giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương nhóm kể tốt. v Đặt tên khác cho câu chuyện - Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Theo dõi SGK. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Quan sát tranh. - Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện - Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. - Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ---------------------------*********************---------------------------- Tự học ( Hoàn thành bài tập ) ---------------------------*********************---------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 01 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). II.Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3 - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài * Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3 - Viết lên bảng: x 3 - Chúng ta điền số mấy vào ô trống? Vì sao? - HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Giải toán, điền số Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 4: - Tiến hành tương tự như với bài tập 3. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt. - Chuẩn bị: Bảng nhân 4. - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. - Làm bài và chữa bài. 3 x 8 = 24 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 7 = 21 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 - HS đọc. Tóm tắt: 1 can : 3 l 5 can : . . .l? Giải: 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l Giải: Số kg gạo đựng trong 8 túi là : 3 x 8 = 24(kg) Đáp số: 24 kg gạo - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. ---------------------------*********************---------------------------- CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: GIÓ I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a ; 3 a. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thư Trung thu. - Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi, - GV nhận xét HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu: * HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về ai? - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. * Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. *Viết bài - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. *Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. * Chấm bài - Thu và chấm - Nhận xét. v HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. Bài 3 - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Bài thơ viết về gió. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi. - Viết các từ khó, dễ lẫn. - Viết bài theo lời đọc của GV. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập. (hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính) - HS chơi trò tìm từ. Đáp án: + mùa xuân, giọt sương + chảy xiết, tai điếc - Có thể cho HS giải thêm một số từ khác. ----------------------------*********************---------------------------- TẬP VIẾT CHỮ HOA Q I.Mục tiêu - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). - HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết ở lớp. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II.Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết. 2. Bài mới: - Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. * Hướng dẫn viết a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q - Chữ Q cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhau. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? + GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. - HS viết bảng con. * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. - Viết vào vở + GV nêu yêu cầu viết. + GV theo dõi, giúp đỡ HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa R - HS quan sát. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e. - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con. - Vở Tập viết. - HS viết vở. ----------------------------**********************---------------------------- GDKNS Bài 1: Những người bạn đáng yêu ( Xem tài liệu ) -----------------------------*********************---------------------------- Buổi chiều Tiếng việt ( TT ) Tập chép: Ông Mạnh thắng Thần Gió ( VTH ) I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép. - VTH, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn tập chép. * Nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào ? * Hướng dẫn trình bày - Bài tập chép có những dấu câu nào ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào? - Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày - Soát lỗi. Chấm vở, nhận xét. c) Bài tập Bài 4: Hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài. Nhận xét. * Củng cố - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. - Dặn dò – sửa lỗi. - Tập chép: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - 2 em đọc. - Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Chöõ ñaàu caâu phaûi vieát hoa. - Vieát hoa chöõ ñaàu tieân vaø vieát luøi vaøo 1 oâ ly. - Vieát hoa teân baøi ( Ông Mạnh, Thần Gió). - Bảng con: Góp chuyện, đâm chồi. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào VTH. a. - (sôi, xôi): nước sôi, xôi đỗ. - (sấu, xấu): xấu xa, cá sấu. b. s hay x ? - xẻ gỗ, chim sẻ, tiền xu, củ su hào. c. iêt hay iêc. - viết bài, cần thiết, chiếc lá. ------------------------------*******************-------------------------------- Toán ( TT ) Luyện tiết 97 VTH Toán I. Mục tiêu - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). II. Chuẩn bị - VTH III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 – 3 HS lên đọc thuộc bảng nhân 3. - Nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho hs tự làm bài vào vở và nêu miệng kết quả. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. - Gv hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu một HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào VTH. - Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét, sửa sai. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. * Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HSvề chuẩn bị bài: Bảng nhân 4. - HS thực hiện. - Hs đọc. - HS tự làm và nêu kết quả. - Hs làm bài và nêu miệng kết quả. - Hs đọc. - Một HS lên bảng thực hiện lớp làm bài vào VTH. Bài giải: 7 túi có số kg táo là : 3 x 7 = 21(kg) Đáp số: 21 kg - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc. - 2 Hs lên bảng làm bài. a.3x3+2= 9 + 2 b.3x8-5= 24 - 5 = 11 = 19 c. 3x9–8= 27 - 8 c.3x10-3= 30 - 3 = 19 = 27 - Nhận xét bạn làm. ----------------------*********************------------------------------- GDNGLL HỘI VUI HỌC TẬP I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Giúp HS Củng cố mở rộng kiến thức ở các môn học. Biết vận dụng kiến thức cơ bản vào cuộc sống và giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. Hứng thú học tập, chăm chỉ và vượt khó để đạt kết quả cao. II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 1/ Nội dung Những kiến thức các môn học được vận dụng để phục vụ cuộc sống. 2/Hình thức hoạt động Thi trả lời câu hỏi, giải toán Thi tìm tên tác giả của một bài hát, một bài thơ, III/ CHUẨN BỊ : Các câu hỏi, câu đố, các trò chơi, các bài toán, các hiện tượng về tự nhiên và xã hội Đáp án của các câu hỏi. Giấy, bút, dụng cụ làm tín hiệu. Một số tiết mục văn nghệ. IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1/Hát tập thể bài : Em là mầm non của Đảng Người dẫn chương trình tuyên bố lý do : Hôm nay lớp chúng ta sẽ tổ chức hội vui học tập nhằm giúp các bạn củng cố kiến thức đã học 2/ Phần hoạt động : Vòng 1: Thi năng khiếu Các tổ lần lượt thể hiện năng khiếu của tổ mình hát, múa, kịch, ngâm thơ Vòng 2: Trả lời câu hỏi (Câu hỏi tiếng việt, nghệ thuật, toán, TNXH) viết vào phiếu - Đại diện từng tổ lên chọn thăm và trả lời - Các thành viên trong tổ bàn bạc với nhau và ghi vào bảng con và giơ lên. Tìm vần : s .. loáng Mũi, tim, thận, tủy sống – Bộ phận nào thuộc cơ quan hô hấp? Thực hiện phép tính : 3 gấp 6 lần. Mắt hiền sáng tựa vì sao Bác nhìn đến tận cà Mau cuối trời thuộc hình ảnh gì ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? 2 vị anh hùng dân tộc đầu tiên của nước ta là ai? 1/ 2 của 8 là bao nhiêu? dấu hai chấm dùng để làm gì? cây rau muống thuộc cách mọc nào? Bài hát Em yêu trường em của tác giả nào? Tổ nào trả lời đúng được 10 điểm. Nếu trả lời sai tổ khác bổ sung đúng được 5 điểm Đáp án : 1. sáng loáng 6. Trưng Trắc, Trưng Nhị 2. mũi 7. 1/ 2 của 8 là 4 3. 3 x 6 = 18 8. Dấu hai chấm dùng để liệt kê trích dẫn lời nhân vật 4. So sánh 9. Cây rau muống thuộc cách mọc bò 5. Nước ta 54 dân tộc 10. Hoàng Vân V/ Kết thúc hoạt động GV công bố kết quả ở từng hoạt động. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung: Trò chơi dân gian. --------------------------********************------------------------ Thứ 4 ngày 16 tháng 01 năm 2019 Thể dục ( GV2 ) --------------------------*********************------------------------- TOÁN BẢNG NHÂN 4 I. Mục tiêu: - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. II. Chuẩn bị: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . - Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Nhận xét và tuyên dương HS. - HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 2. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn. - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4. Cho HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng bảng nhân nàỵ - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. * Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét , tuyên dương HS. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - Tiếp sau số 8 là số nào? - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? - HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dò: - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Chuẩn bị: Luyện tập. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp: 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Nghe giới thiệu. - HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. - Bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. - HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn - Quan sát thao tác của GV và trả lời. - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4. - HS học thuộc lòng bảng nhân 4 - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 - HS đọc - HS làm bài: - Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - Tiếp theo 4 là số 8. - 4 cộng thêm 4 bằng 8. - Tiếp theo 8 là số 12. - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị. - Làm bài tập. (4, 8, 12, 16, 20 , 24, 28, 32, 36, 40). - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. ----------------------------*********************----------------------------- TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) - HSY luyện đọc câu, đoạn. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm Luyện đọc câu - HS đọc từng câu. Nghe và sửa lỗi cho HS. Luyện đọc đoạn trước lớp. - GV nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoa mận thoảng quạ + Đoạn 2: Vườn cây trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lạị - GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên. . * Đọc đoạn trong nhóm. * Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lại bài lần 2. - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa? - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào? - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng. - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Theo dõi GV đọc mẫụ - 1 HS đọc mẫu lần 2. - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài - HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau. - HS nối tiếp đọc đoạn - Đọc phần chú giải trong SGK. - HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng. - Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảỵ// - Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.// - HS đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp. - Lớp theo dõi và đọc thầm . - Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. - Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về - HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------*********************------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I.Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Đường giao thông. - Có mấy loại đường giao thông? Là những đường nào? - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông? - GV nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu: - Bài trước chúng ta được học về gì? - Khi đi các phương tiện giao thông chúng ta cần lưu ý điểm gì? - Đó cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”. ghi tên bài. v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Tranh SGK - Chia nhóm (ứng với số tranh). - Gợi ý thảo luận: - Tranh vẽ gì? - Điều gì có thể xảy rả? - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? - Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn? Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạỵ v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông. Tranh ảnh SGK - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi: - Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâủ Họ đứng gần hay xa mép đường? - Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nàỏ - Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô? - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe? Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xẹ Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạỵ Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe. v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức - HS vẽ một phương tiện giao thông. - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - GV đánh giá. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Về đường giao thông. - Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn. - Nhắc lại tựa bài. - Quan sát tranh. - Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. - Đại diện các nhóm trình bàỵ - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - Làm việc theo cặp. - Quan sát tranh. TLCH với bạn: - Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường. - Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn. - Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ - Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải. - HS nghe - Một số HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. ---------------------------*********************---------------------------- Tự học ( Hoàn thành bài tập ) ----------------------------*********************---------------------------- Thứ 5 ngày 17 tháng 01 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính gía trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). - HSY làm BT1,2. II.Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Bảng nhân 4 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4 - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Thực hành tính nhân trong bảng nhân 4. * Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình. - Hãy so sánh kết quả của: 2 x 3 và 3 x 2 ? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi không? - Hãy giải thích tại sao 2 x 4 & 4 x 2 có kết quả bằng nhau. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = - HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. - Trong hai cách tính trên, cách 1 là cách đúng. - HS nhận xét bài làm trên bảng của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và làm bài. - Nhận xét, chữa bài của HS. 3.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2018_2019.doc