Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Giúp HS

- Biết chơi trò chơi bổ ích

- Qua trò chơi tăng thêm tình đoàn kết, rèn luyện sự khéo léo, dẻo dai

- Giữ gìn và phát huy trò chơi dân gian

II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG

1/ Nội dung: Kể tên các trò chơi và tổ chức chơi

2/Hình thức hoạt động

- Chơi ngoài trời theo nhóm

- Thi đua chơi

III/ CHUẨN BỊ

- Câu hỏi

- Chuẩn bị: đá sạch, que thẩy, khăn, cầu

 

doc 25 trang haihaq2 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ 2 ngày 21 tháng 01 năm 2019
Chào cờ
( Tập trung toàn trường )
---------------------------*********************---------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5. 
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- Bài tập cần làm: ( 1a ; 2 ; 3 ).
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Bảng nhân 5. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Bài mới 
- Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. 
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu.
	Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
	 = 11
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải. Cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét, khen ngợi HS làm tốt.
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc.
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
a/5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35
b/ 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15
 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở.
a/ 5 x 7 – 15 = 35 - 15 
 = 20
b/ 5 x 8 – 20 = 40 - 20
 = 20
c/ 5 x 10 – 28 = 50 - 28
 = 22
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày.
- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ?
- HS làm bài : 
Bài giải;
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
- Về nhà học thuộc bảng nhân 5 và chuẩn bị bài sau.
------------------------------************************---------------------------------
TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 
I.Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để choc him được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
II.Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học: 
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời, tuyên dương.
3. Bài mới 
- Giới thiệu: giới thiệu bài, ghi tựa.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn HS đọc bài.
- Gọi HS đọc 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 2 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- 3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
- HS nhận xét.
- HS nhắc tựa bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện đọc đoạn nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đại diện mỗi nhóm lên đọc bài.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?
+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
- Long trọng có ý nghĩa là gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị: Vè chim
- 1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai cậu bé đã nhốt sơn ca vào lồng
- Hai cậu bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai cậu bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.
- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------***********************----------------------------
	Buổi chiều
Thủ công
( GV2 )
-------------------------------***********************--------------------------------
KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 - Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. 
- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện. 
a) Hướng dẫn kể đoạn 1.
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
- Bông cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng đẹp ntn? 
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2.
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
- Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn .3
- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn.
* Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm, cá nhân đọc tốt.
*Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể.
- Nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
 - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
- HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- 1 HS kể lại đoạn 2. 
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- 1 HS kể lại đoạn 4. 
- 2 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
- HS thi kể.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhân xét, bình chọn.
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------*************************-------------------------------
Tự học
( Hoàn thành bài tâp )
Thứ 3 ngày 22 tháng 01 năm 2019
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
- HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . 
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc .
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
3. Bài mới: 
Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
* Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm	= 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1
- GV hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét.
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm
 Đáp số: 9cm 
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau:
 4cm + 4cm + 4cm	= 12cm
hoặc 	4cm x 3 	= 12cm
- Trình bày bài làm (như giải toán).
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân 5 chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS đọc: Đường gấp khúc ABCD
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu.
- 2 HS lên bảng thực hiện nối để được đường gấp khúc.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS làm bài. 
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm 
 Đáp số: 9cm 
- HS đọc đề.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- HS nhận xét. Sửa bài.
- HS nghe. 
-------------------------------************************-------------------------------
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu: 
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập 2a.
- Em Đạt nhìn bảng chép bài.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mưa bóng mây. 
- Gọi HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu em Đạt nhìn bảng chép.
- GV đọc cho HS viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
v Hoạt động 2:Bài tập.
Bài 2 a:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HDHS làm bài
- Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa tìm được.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào VBT.
- Nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò : 
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- HS viết bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả
- HS đọc.
- HS làm bài vào VBT.
a/ Chân trời
b/ Thuộc - thuốc
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. 
--------------------------*************************-----------------------------
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: R
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần).
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Q 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Quê hương tươi đẹp
GV nhận xét, khen ngợi.
3. Bài mới 
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
* Gắn mẫu chữ 
Chữ R cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
b)HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ.
Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
HS viết bảng con.
* Viết: Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
* : Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS nghe.
------------------------------**********************--------------------------------
GDKNS
( Bài 12 – Xem tài liệu )
------------------------------**********************--------------------------------
Buổi chiều
Tiếng việt ( TT )
LUYỆN VIẾT: Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, trôi chảy đoạn văn cho HS.
- Luyện viết chính tả cho HS.
II. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Luyện đọc:
GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài : Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
-Yêu cầu HS luyện đọc.
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- GV gọi lần lượt từng HS đọc.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung.
Luyện viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết.1 đoạn trong bài : Chim Sơn Ca và Bông Cúc Trắng
- HDHS nắm nội dung bài viết.
- GV đọc cho HS viết vào VTH.
- Em Hồng Đào nhìn bảng chép bài.
- GV đọc lại bài viết.
- Nhận xét bài của HS.
Nhận xét tiết học.
- HSKG luyện đọc rõ ràng, mạch lạc bài văn.
- HSTB luyện đọc trơn bài văn.
- Từng HS lần lượt đọc.
HS nghe.
- HS viết bài vào vở
- Chép bài.
- HS soát bài.
------------------------------**********************--------------------------------
Toán ( TT )
Luyện tiết 101 VTH Toán
I. Mục tiêu
- Thuộc được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Em Đạt làm BT1.
II. Chuẩn bị
- VTH
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 – 3 HS lên đọc thuộc bảng nhân 5.
- Nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- Gv hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VTH.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào VTH.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS thực hiện.
- Hs đọc.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- Lớp làm vào VTH.
- HS nhận xét.
- 3 HS lên bảng lớp làm vào VTH.
- Hs đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào VTH.
a. 4 x 3 - 7 = 12-7 b. 4 x 6 + 9 = 24+9
 = 5 = 33
c. 4 x 5 - 6 = 20-6 d. 4 x 9 - 8 = 36- 8
 = 14 = 28 
- Nhận xét bài của bạn.
- HS đọc.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào VTH.
Bài giải:
Bốn bạn được thưởng số quyển sách là:
5 x 4 = 20 ( quyển)
Đáp số : 20 quyển
- Nhận xét bài của bạn.
 ------------------------------***********************----------------------------
GDNGLL
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC: Giúp HS
Biết chơi trò chơi bổ ích
Qua trò chơi tăng thêm tình đoàn kết, rèn luyện sự khéo léo, dẻo dai
Giữ gìn và phát huy trò chơi dân gian
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG
1/ Nội dung: Kể tên các trò chơi và tổ chức chơi
2/Hình thức hoạt động
Chơi ngoài trời theo nhóm
Thi đua chơi
III/ CHUẨN BỊ
Câu hỏi
Chuẩn bị: đá sạch, que thẩy, khăn, cầu
IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
1/Hát tập thể bài: Lớp chúng mình
Người dẫn chương trình tuyên bố lý do .
2/ Phần hoạt động
*Hoạt động 1 : Thảo luận
Giúp HS hiểu trò chơi dân gian là những trò chơi có từ lâu được truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác, chúng ta cần chơi thương xuyên để giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc
HS kể tên một số trò chơi dân gian mà em biết
Giới thiệu: rồng rắn lên mây, bịt mắt bắt dê, kéo cưa lừa xẻ, mèo đuổi chuột, ô ăn quan, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa, nhảy ô, kéo co 
* Hoạt động 2: Tổ chức chơi
Chia lớp 4 tổ tự chọn trò chơi và chơi
các tổ trình bày trước lớp
Nhận xét, tuyên dương
Hỏi: Em thích trò chơi nào? Trò chơi đó có ích gì? 
V/ Kết thúc hoạt động
HS nêu được ích lợi khi chơi trò chơi dân gian
Nhận xét tinh thần thái độ khi chơi
Dặn HS ra chơi nên chơi các trò chơi dân gian
----------------------------**********************-----------------------------
Thứ 4 ngày23 tháng 01 năm 2019
Thể dục
( GV2 )
-----------------------------***********************----------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm: Bài 1b, Bài 2.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm
- Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải
a/ Độ dài đường gấp khúc là:
 12 + 15 = 27 (cm)
 Đáp số: 27 cm
Bài giải
b/ Độ dài đường gấp khúc là:
10 + 14 + 9	= 33 (dm)
	Đáp số: 33dm
- HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải
 Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:
5 + 2 + 7= 14 (cm)
	Đáp số: 14 (dm
- Nhận xét bạn làm
- HS nghe.
---------------------------*************************---------------------------
TẬP ĐỌC
VÈ CHIM
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người .
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè.
- HSY luyện đọc từng khổ thơ.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 Ổn định:
2. Bài Cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
3. Bài mới
- Tựa bài: Vè chim.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
b) Luyện phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 2 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc bài.
+ Tìm tên các loài chim trong bài?
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài vè 
4. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Luyện phát âm các từ. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: em sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.
- HS trả lời theo yêu cầu.
- Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------***********************-----------------------------
Tự học
 ( Hoàn thành bài tập )
----------------------------**********************----------------------------
Thứ 5 ngày 24 tháng 01 năm 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a.
HSY làm bài 1,4.
 II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. 
- Nhận xét.
3. Bài mới 
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
- HSY làm cột 1.
- Nhận xét.
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- GV giúp đỡ HSY.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 5: 
- Cho HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa 
- Nhận xét, tuyên dương.
 4. Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài rồi chữa bài.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
3 x 6 = 18 3 x 8 = 24
4 x 6 = 24 4 x 8 = 32
5 x 6 = 30 5 x 8 = 40
- Nhận xét bài bạn làm.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
a/ 5 x 5 + 6 = 25 + 6
 = 31
b/ 4 x 8 – 17 = 32 – 17 
 = 15
c/ 2 x 9 – 18 = 18 – 18
 = 0
- Nhận xét.
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài rồi chữa bài:
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
 2 x 7= 14 (chiếc đũa)
	Đáp số: 14 chiếc đũa
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
Bài giải
a/ Độ dài đường gấp khúc là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
- HS nhận xét, sửa bài.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------*********************-----------------------------
LUYỆN TỪ & CÂU
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3).
II. Chuẩn bị: 
- Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ Từ ngữ về thời tiết. 
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tựa.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng.
- Nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
- HS đọc.
- Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.
- Một số cặp lên bảng thực hành:
a/HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
HS2: Bông cúc trắng mọc trên bờ rào, giữa đám cỏ...
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 2 HS thực hành: 
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
a/ Sao chăm chỉ học ở đâu?
b/ Em ngồi ở đâu?
c/ Sách của em ở đâu?
- HS nghe.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------*************************------------------------------
CHÍNH TẢ (nghe – viết)
SÂN CHIM
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập 2a, 3a.
- Em Đạt nhìn bảng chép bài.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
- GV nhận xét và khen ngợi HS. 
3. Bài mới :Sân chim. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong bài có các dấu câu nào?
+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
+ Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai khó.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài lần 2. 
- GV đọc bài cho HS viết. 
- Em Đạt nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét, khen ngợi HS làm tốt.
Bài 3a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HDHS làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhân xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- Cả lớp đọc các từ vừa viết.
- 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
- Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc