Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu:
- HS tiếp tục luyện về giải toán có lời văn .
- Biết trả lời câu hỏi bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ?
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Nội dung bài , bảng phụ phần trò chơi thi làm toán tiếp sức
2.Học sinh : Vở BTToán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22: Ngày soạn: 28 /1/2012 Ngày giảng: Thứ hai 30/1/2012 Ngày soạn: 29/1/2012 Ngày giảng: Thứ ba 31/1/2012 Lớp 2b: TOÁN: TIẾT 107: PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhân viết thành hai phép chia. Làm BT 1, 2 II.Chuẩn bị: - 6 hình vuông III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa đề KT 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: */Giới thiệu phép chia. 6 : 2 GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa? - GV ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3 - Giới thiệu dấu chia" : " * Phép chia 6 : 3 = 2 - Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3 * mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? - GV nêu 2 bài toán ngược. - Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 Thực hành * Bài 1: - Đọc yêu cầu? - Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào? - Đọc phép chia? * Bài 2:- Gọi 1 HS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ - Nhận xét, cho điểm? 4.Củng cố: - Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hát. - chữa bài - HS thực hành chia hoa cho bạn - HS đọc - Có 3 x 2 = 6 ô vuông - HS nêu phép tính: 6: 3 = 2 6 : 2 = 3 - HS đọc - Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu. - Ta lập được hai phép chia là: 8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2 - HS đọc - HS đọc KQ - Phép chia là phép tính ngược của phép nhân - 2;3 em nêu lại nhận xét. - Nhắc HS ôn lại bài KỂ CHUYỆN TIẾT 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện (BT1) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp.(BT2). - HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị: - Mặt nạ chồn và gà rừng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Hát - Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 2 HS kể - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu - HS theo dõi bài - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau - HS đọc yêu cầu - HS kể chuyện trong nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Đọc yêu cầu - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HDHS kể từng đoạn của câu chuyện. * Kể toàn bộ câu chuyện (đối với HS khá, giỏi). - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện *Thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất. 4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS về nhà. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) TIẾT 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả. - trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được bài tập 2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của trò Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng ch - Viết tiếng bắt đầu bằng tr - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Nội dung: * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lượt - Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? - Tìm câu nói của người thợ săn ? - câu nói đó đựơc đặt trong dấu gì ? - HD viết các từ dễ viết sai * GV đọc bài viết * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét chốt lại ý đúng reo - giật - gieo * Bài tập3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố: - Khen những HS viết bài chính tả chính xác, làm bài tập đúng 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hát - 2 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con + 2, 3 HS đọc lại - Chúng gặp người đi săn, cuống qút nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng - Có mà trốn đằng trời - Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm + HS viết bảng con: buổi sáng, cuống quýt, reo lên, ... - HS chép bài vào vở + Tìm các tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - HS làm bài tập vào bảng con - Giơ bảng, nhận xét bài của bạn + Điền vào chỗ tống r / d / gi - HS làm bài vào VBT - Đọc bài làm của mình - HS nghe và rút kinh nghiệm trong những bài viết sau. - Những em viết chưa đẹp về viết lại cho đẹp hơn. Lớp 1a: ÔN TOÁN TIẾT 107: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu: - HS tiếp tục luyện về giải toán có lời văn . - Biết trả lời câu hỏi bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn . II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Nội dung bài , bảng phụ phần trò chơi thi làm toán tiếp sức 2.Học sinh : Vở BTToán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: (Ôn giải toán có lời văn). a) Giới thiệu bài: Nêu nội dung cần ôn b) Nội dung: *Hướng dẫn làm bài tập VBT toán 1 tập 2 ( 16) Bài 1 : - Cho HS nêu yêu cầu . - Hướng dẫn nêu tóm tắt rồi giải bài toán Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu . - Hướng dẫn điền số vào chỗ chấm phần tóm tắt - Giải bài toán . Bài 3: Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán . - Hướng dẫn làm bài tập . - Nêu kết quả . 4. Củng cố: Trò chơi : Thi làm toán tiếp sức . - GV treo bảng phụ cho học sinh chơi trò chơi 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ. - Hát 1 bài . - 2 ;3 em nêu bài toán hoàn chỉnh. - HS chú ý theo dõi làm bài - Nêu yêu cầu . - Đọc tóm tắt bài toán . - Nêu bài giải . Bài giải : Có tất cả số con lợn là : 1 + 8 =9 ( con lợn) Đáp số : 9 con lợn . - Điền số vào chỗ chấm - Nêu tóm tắt - Giải bài toán . Bài giải : Có tất cả số cây chuối là : 5 + 3 = 8 ( cây chuối) Đáp số : 8 cây chuối . - Nhìn tranh đọc đề bài . - Nêu tóm tắt . - Trình bày bài giải . Bài giải : Có tất cả số bạn đang chơi là : 4 + 3 = 7 ( bạn ) Đáp số : 7 bạn . - HS thực hành chơi trên bảng phụ - HS về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau. ÔN TIÊNG VIỆT TIẾT 107 : ÔN BÀI 91: OA – OE. I. Mục tiêu : - Học sinh đọc và viết được: oa – oe , họa sĩ , múa xòe . - Học sinh đọc trơn được các từ ứng dụng . - Làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK , Bảng phụ ghi vần : oa , oe 2. HS : Bảng con – SGK – Vở bài tập Tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ôn : oa , oe a)Giới thiệu bài: b) Nội dung: *. Hoạt động 1 : Cho HS mở SGK đọc bài - Cho HS đọc thầm 1 lần . - Cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - Cho HS đọc cá nhân bài đọc - HD HS đọc tiếp sức . *. Hoạt động 2: Luyện viết bảng con - Cho HS viết vào bảng con : oa , oe - Uốn nắn giúp đỡ các em còn chậm *. Hoạt động 3: Làm BT trong BTTV: * Bài tập 1 : Nối - Cho HS nêu yêu cầu . - Cho HS đọc tiếng ( từ ) ở BT số 1 . - HD HS nối với từ thích hợp . - Cho HS thực hiện rồi nêu kết quả . * Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu - Thực hiện yêu cầu vào vở BTTV . - Cho HS nêu kết quả - nhận xét . * Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu . - HD viết 1 từ : hòa bình , mạnh khỏe – GV hướng dẫn viết . 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ . 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài . - HS hát 1 bài - Đọc : oa , oe - HS lấy SGK, vở BTTV làm bài - Mở SGK - Đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - Thi đọc cá nhân – nhận xét . - Thi đọc tiếp sức – nhận xét . - Viết vào bảng con : oa, oe - Nhận xét bài của nhau . - Nêu yêu cầu - Đọc từ – tìm tranh thích hợp để nối - Nêu kết quả : Cửa đã khóa .Mắt hé mở . Hoa hé nở. - Nêu yêu cầu - Làm bài tập vào vở - Nêu kết quả : xòe ô , xóa bảng , toa tàu . - Nêu yêu cầu - Thực hiện viết 1 dòng : hòa bình , mạnh khỏe - Chú ý lắng nghe - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau Ngày soạn 29/1/2012 Ngày giảng thứ tư, ngày 1/2/2012 TOÁN Lớp 3a TIẾT 108: ÔN TẬP: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. II. Chuẩn bị: - 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV và HS. III . Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tuần học thứ 22 bắt đầu từ ngày nào và kết thúc vào nhày nào trong tháng 1 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: Giúp HS nhớ lại về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.. */ HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. */ Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. - Giới thiệu cấu tạo của com pa + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. */ HDHS làm các BT: Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu + Nêu tên đường kính, bán kính có trong hình tròn? - Nhận xét chung. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi 2HS lên bảng làm. Nhận xét Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu, kết qủa. - Nhận xét 4. Củng cố : Nhắc lại ND bài 5. Dặn dò : Ôn lại bài Hát 2HS - HS nghe - quan sát - HS nghe - Nhiều HS nhắc lại - quan sát - Tập vẽ hình tròn vào nháp - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - 2HS nêu yêu cầu BT - 1HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở a.Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD Ôn lại bài. TẬP ĐỌC: TIẾT 44: CÁI CẦU I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất ( trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc được khổ thơ em thích). II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Họat động của thầy 1. Ổn định: 2 .Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. b. Nội dung: * GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc * Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng + GV gọi HS giải nghĩa từ. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. */ Tìm hiểu bài: - Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? - Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? được bắc qua dòng sông nào? - GV: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao? + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ? + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? */ Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc bài thơ. HD học sinh đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 4 Củng cố: Nêu lại nội dung bài thơ ? 5. Dặn dò: Nhắc nhỏ HS về nhà Họat động của trò - Hát -2 HS kể chuỵện, lớp nghe , nx - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. - Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. - Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. - HS nghe - Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió . - Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. - HS phát biểu - Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. - HS nghe - 2HS đọc cả bài - HS đọc theo dãy, nhóm, bàn - 1 vài HS thi đọc thuộc - 2 HS nêu nội dung bài, lớp nghe, nx - Về xem lại bài và CB bài sau. TẬP VIẾT TIẾT 22: ÔN CHỮ HOA P I. Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1dòng) chữ Ph, B , (1dòng) chữ - Viết đúng tên riêng Phan Bọi Châu ( 1dòng). viết câu ứng dụng 1lần bằng cỡ chữ nhỏ - GDMT: GD tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao.. II.Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa P. - Các chữ Phan Bội Châu và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng - Đọc cho HS viết : Lãn Ông . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Nội dung: Tìm các chữ hoa có trong bài - Viết mẫu chữ hoa : P( Ph ), B kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS viết chữ P( Ph ), B - Quan sát, sửa sai cho HS. */ HS viết từ ứng dụng. - Cho HSQS Chữ mẫu tên riêng Phan Bội Châu - Sửa lỗi viết sai */ HS viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu ND câu ứng dụng - Yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên và có ý thức giữ gìn môi trường xanh, sạch , đẹp. Viết mẫu câu ứng dụng - Sửa lỗi viết sai */ HD viết vào vở tập viết. - Nêu yêu cầu 1 dòng chữ P , 1dòng chữ Ph , B - Tên riêng: 1 dòng - Hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao.. */ Chấm, chữa bài: - Nhận xét bài viết. 4. Củng cố: Nhắc lại cách viết chữ hoa O , Q 5.Dặn dò - Nhắc những HS chưa đẹp Hát 1HS Lớp viết bảng con - HS theo dõi 2HS P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N. - Viết vào bảng con mỗi chữ 1 lần - 2HS đọc từ ứng dụng - Chú ý nghe - Tập viết trên bảng con - 2HS đọc câu ứng dụng - HS nghe Có ý thức bảo vệ môi trường thông qua câu ứng dụng - viết bảng con chữ Phá Tam Giang , - HS viết bài vào vở Tự sửa lỗi viết sai 2HS -Viết thêm bài ở nhà Lớp 1b: ÔN TIẾNG VIỆT TIẾT 108: BÀI 92: OAI - OAY I. Mục tiêu : - Luyện đọc: Bài oai - oay - Luyện viết bài vào vở ô li: oai – oay, điện thoại , gió xoáy. - Luyện làm bài tập trong vở bài tập tiếng việt. II. Chuẩn bị : GV : - Chữ mẫu HS : - Vở ô li, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài oai - oay 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GT bài. b. Nội dung *. Luyện đọc - Đọc bài trong SGK - Theo dõi, giúp đỡ chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. - Kiểm tra đọc - giúp đỡ HS yếu. */Làm bài tập trong vở BTTV Bài 1: Nối từ với từ - HS làm bài và đọc bài vừa nối Bài 2: Điền ip hay up - Theo dõi HS làm bài tập, uấn nắn sửa sai cho các em *. Luyện viết - Giáo viên viết mẫu( từng từ): Nhân dịp –giúp đỡ - Quan sát, sửa lỗi. - Cho HS viết bài vào vở ô ly . - Theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng . - Chấm bài, chữa lỗi. 4. Củng cố: - Trò chơi: Thi nói tiếng, từ chứa oai -oay. 5. Dặn dò. Nhắc nhở HS về nhà Hoạt động của trò - Hát - Đọc bài trong SGK - HS chú ý theo dõi bài - Đọc bài SGK. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, đồng thanh. - Thi đọc trong nhóm. - Đọc cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập - HS đọc từ ở cột bên trái và cột bên phải để nối: Dốc thoai thoải Trái xoài thơm Dòng nước xoáy - HS quan sát tranh trong SGK để điền từ: Xoải cánh, bà ngoại, viết ngoáy. - Quan sát, nhận xét về độ cao, khoảng cách các con chữ, dấu phụ, - Viết bảng con - HS viết bài vào vở ô li: Khoai lang, loay hoay. (mỗi từ 1 dòng, đoạn thơ ƯD). - Nghe, sửa lỗi. - HS thực hành chơi theo HD của GV - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ÔN TOÁN TIẾT 108: XĂNG – TI – MÉT, ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố khái niệm về độ dài , tên gọi , kí hiệu của xăng-ti-met( cm) - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng-ti-met trong các trường hợp đơn giản II. Chuẩn bị : 1.GV : Thước chia từng xăngtimet 2.HS : Thước chia từng xăngtimet III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : - Sự chuẩn bị của học sinh . - Nhận xét . 3. Bài mới : a) Giới thiệu: b) Nội dung: * HDHS ôn tập: Bài 1: Viết ký hiệu của xăng-ti-met Cho HS viết 1 dòng cm. HDHS làm bài và chữa bài Bài 2: Cho HS đọc lệnh rồi làm bài và chữa bài . HD đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết kết quả. Hướng dẫn học sinh thực hiện . Bài 3: Hướng dẫn HS tự đo độ dài các đoạn thẳng theo 3 bước đã nêu ở trên - Quan sát , giúp đỡ em còn lúng túng . Bài 4: Cho HS thực hiện bài toán – chữa bài và nêu bằng lời . 4. Củng cố: GV nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài - Hát 1 bài . Mở sự chuẩn bị của mình . - Quan sát giáo viên thao tác . - Tập đọc số ghi ở vạch . - Viết kết quả vào chỗ thích hợp . - Thực hiện đo và điền kết quả vào SGK - Chữa bài – nhận xét - Nêu lại 3 bước đo độ dài .(3 cm, 8 cm,6 cm, 5 cm). - Nêu yêu cầu bài. - Thực hiện đo . - Chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm trong giờ học sau. - Về nàh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 31/1/2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 2/2/2012. Lớp 2a: TOÁN TIẾT 1O9: MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần hai"; biết viết và đọc . - Biết thực hành chia 1 nhóm đò vật thành 2 phần bằng nhau, làm bài 1; 3 II. Chuẩn bị: - Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đềụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Một phần hai b) Nội dung: - Cho HS quan sát hình vuông - Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhaụ - Hướng dẫn viết *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. - Một phần hai còn gọi là gì ? b) Thực hành: Bài 1: - Đã tô màu hình nào ? - Nhận xét, chữa bàị Bài 3: - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? 4. Củng cố: Nhắc lại ND yêu cầu của bài 5.dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS - Hát - 3; 4 em đọc bảng chia 2 - HS quan sát - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màụ - Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. đọc: Một phần hai còn gọi là một nửạ - HS đọc yêu cầu - HS quan sát các hình A, B, C, D - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) - HS quan sát hình - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. - 1; 2 em nhắc lại ND bài - HS về nhà ôn kaij bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 22:TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI VÂU HỎI Ở ĐÂU ? I. Mục tiêu: - Nhận biết đúng tên một số loài chim vễ trong tranh (BT1). - Điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh đủ 9 loài chim - Viết nội dung bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 cặp HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: b. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - GV giới thiệu tranh ảnh về loại chim. - GV phát bút dạ giấy cho các nhóm. a. Gọi tên theo hình dáng ? b. Gọi tên theo tiếng kêu ? c. Gọi tên theo cách kiếm ăn Bài 2: (Miệng) - Yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu ? b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? Bài 3: (Viết) - Tương tự bài tập 2: - 1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a. Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. b. Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. c. Sách của em để trên giá sách. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Tìm hiểu thềm về các loài chim. - Hát - 2 cặp HS thực hành. - (Bao giờ, lúc nào) mẹ bạn về. - HS theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, - Tu hú, quốc, quạ. - Bói cá, chim sâu, gõ kiến - HS đọc yêu cầu. - HS thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b. Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài. a. Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b. Em ngồi học ở đâu ? c. Sách của em để ở đâu ? - HS lắng nghe - Về xem lại bài và CB bài sau. CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 44: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT3 a/.b II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2 - HS : Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. Nội dung: * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lần - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ? - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? * GV đọc, HS chép bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS */ HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập GV treo bảng phụ + GV nhận xét bài làm của HS * Bài tập 3 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài . 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Hát - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con + HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không - Được đặt trong dấu hai chấm và gạch đầu dòng - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. + HS chép bài - Theo dõi cữa bài + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ - HS làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau làm theo kiểu tiếp sức - ăn riêng, ở riêng / tháng riêng - Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng - sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ..... + Thi tìm nhanh - Các tiếng bắt đầu bằng r hoặc d, gi - Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã ) - HS làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn - 2;3 em nêu lại ND bài học - HS về nhà viết lại cho đúng . Lớp 1a: ÔN TOÁN: TIẾT 109: LUYỆN TẬP . I. Mục tiêu : - Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải . - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: : 1.GV : Nội dung bài , bảng phụ ghi tóm tắt bài toán . 2.HS : SGK , Vở BT toán 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy . Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn - GV nhận xét . 3. Bài mới : - Hướng dẫn học sinh tập dượt tự giải bài toán . Bài 1: Cho HS tự đọc bài toán , quan sát tranh vẽ . - Cho HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi nêu lại bài toán . - Cho HS nêu câu lời giải . Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 - Cho HS đổi vở chữa bài cho nhau . - GV theo dõi và sửa sai cho HS. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu bài tập. - Nhận xét kết quả 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài - Hát 1 bài - Nêu 3 bước . - Nhận xét . - Quan sát tranh vẽ . - Tự nêu tóm tắt - Viêt số thích hợp vào ô trống . - Nêu lại tóm tắt . - Nêu bài giải : Bài giải : Có số cây chuối trong vườn là : 12 + 3 = 15 ( cây chuối ) Đáp số: 15 cây chuối . - Thực hiện như bài 1 : - Nêu bài giải : Bài giải : Có tất cả số bức thanh trên tường là : 14 + 2 = 16 ( bức tranh) Đáp số : 16 bức tranh - Lần lượt nêu bài toán 3 - HS làm bài tập vào vở ( kết quả là : 9 hình ) - Chú ý lắng nghe. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ÔN TIẾNG VIỆT TIẾT 109: ÔN BÀI 93: OAN - OĂN I. Mục tiêu : - Học sinh đọc và viết được: oan - oăn - Học sinh đọc trơn được các từ ứng dụng SGK. - Làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt - Giáo dục học sinh có ý thức học tập bộ môn . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK , Bảng phụ ghi vần : oan - oăn 2. HS : Bảng con SGK Vở bài tập Tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài. b) Nội dung: *.Ôn : oan oăn +Hoạt động 1: Cho HS mở SGK đọc bài - Cho HS đọc thầm 1 lần . - Cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - Cho HS đọc cá nhân bài đọc - HD HS đọc tiếp sức . - Nhận xét . +. Hoạt động 2: Luyện viết bảng con . - Cho HS viết vào bảng con : oan -oăn - Uốn nắn giúp đỡ các em còn chậm - Nhận xét . +. Hoạt động 3: Làm BT trong vở BT * Bài tập 1 : Nối - Cho HS nêu yêu cầu . - Cho HS đọc từ ở BT số 1 . - HD HS nối với từ thích hợp . - Cho HS thực hiện rồi nêu kết quả . * Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu - Thực hiện yêu cầu vào vở BTTV . - Cho HS nêu kết quả - nhận xét . * Bài tập 3: Viết - Cho HS nêu yêu cầu . - HD HS viết 1 dòng: Theo yêu cầu 4. Củng cố:- GV nhận xét giờ . 5. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài và CB bài - HS hát 1 bài - Đọc bài: oan - oăn - Chú ý theo dõi bài - Mở SGK - Đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - Thi đọc cá nhân nhận xét . - Thi đọc tiếp sức nhận xét . - Viết vào bảng con : oan - oăn - Nhận xét bài của nhau . - HS theo dõi XĐ yêu cầu và làm bài - Lấy vở bài tập TV làm bài - Nêu yêu cầu - Đọc từ nối từ thích hợp. - Nêu kết quả nối: - Nêu yêu cầu - Làm bài tập vào vở - Nêu kết quả: điền vần (phiếu bé ngoan, dáng khỏe khoắn, đường tầu) - Nêu yêu cầu - Thực hiện viết 1 dòng : ( học toán, xoắn thừng). - Lớp đọc bài 1 lượt - Về nhà luyện đọc, viết lại bài Ngày soạn: 1/2/2012 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 3/2/2012. Lớp 1b: ÔN TIẾNG VIỆT: TIẾT 110: ÔN BÀI 94: OANG - OĂNG. I. Mục tiêu : - Học sinh đọc và viết được: oang - oăng - Học sinh đọc trơn được các từ ứng dụng SGK. - Làm các bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt - Giáo dục học sinh có ý thức học tập bộ môn . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK , Bảng phụ ghi vần : oang - oăng 2. HS : Bảng con SGK Vở bài tập Tiếng Việt . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài. b) Nội dung: *.Ôn : oang - oăng +Hoạt động 1: Cho HS mở SGK đọc bài - Cho HS đọc thầm 1 lần . - Cho cả lớp đọc đồng thanh 1 lần toàn bộ bài đọc. - Cho HS đọc cá nhân bài đọc - HD HS đọc tiếp sức . - Nhận xét . +. Hoạt động 2: Luyện viết bảng con . - HS viết vào bảng con : oang - oăng - Uốn nắn giúp đỡ các em còn chậm +. Hoạt động 3: Làm BT trong vở BT * Bài tập 1 : Nối - Cho HS nêu yêu cầu . - Cho HS đọc từ ở BT số 1 . - HD HS nối với từ thích hợp . - Cho HS thực hiện rồi nêu kết quả . * Bài tập 2: - GV cho HS nêu yêu cầu - Thực hiện yêu cầu vào vở BTTV . - Cho HS nêu kết quả - nhận xét . * Bài tập 3: Viết - HD HS viết 1 dòng: Theo yêu cầu 4. Củng cố:- GV nhận xét giờ . 5. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài và CB bài - HS hát 1 bài - Đọc bài: oang - oăng - Chú ý theo dõi bài - Mở SGK - Đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - Thi đọc cá nhân nhận xét . - Thi đọc tiếp sức nhận xét . - Viết vào bảng con : oang - oăng - Nhận xét bài của nhau . - HS theo dõi XĐ yêu cầu và làm bài - Lấy vở bài tập TV làm bài - Nêu yêu cầu - Đọc từ nối từ thích hợp. - Nêu kết quả nối: - Nêu yêu cầu - Làm bài tập vào vở - Nêu kết quả: điền vần (nói liến thoắng, vết dầu loang, cửa mở toang) - Nêu yêu cầu - Thực hiện viết 1 dòng : ( áo choàng, liến thoắng). - Lớp đọc bài 1 lượt - Về nhà luyện đọc, viết lại bài ÔN TOÁN: TIẾT 110: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu : - Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn . - Thực hiện phép cộng , phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng-ti-met. II. Chuẩn bị: 1.GV : Nội dung bài , bảng phụ ghi tóm tắt bài toán . 2.HS : SGK , Vở BT toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy . Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn - GV nhận xét . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Nêu nội dung bài b) Nội dung: *. Hướng dẫn học sinh tự giải bài toán . Bài 1: Cho HS tự đọc bài toán - Cho HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt bài toán - GV HD và theo dõi HS làm bài rồi chữa bài tập. Bài 2, 3: Tiến hành tương tự như bài 1 - Cho HS đổi vở chữa bài cho nhau . - HDHS giải bài và chữa bài. Bài 4: Hướng dẫn HS cách cộng trừ hai số đo độ dài - Hướng dẫn làm theo SGK 4. Củng cố: - Chốt lại ND bài ôn 5. Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Hát 1 bài - Nêu 3 bước . - Nhận xét . - Lắng nghe - Đọc đề toán . - Tự nêu tóm tắt . Tóm tắt : Mỹ hái : 10 bông hoa Linh hái : 5 bông hoa Có tất cả : bông hoa? - Cho HS tự giải bài toán . - Viết câu trả lời . - Viết phép tính . - Viết đáp số . Bài giải : Cả hai bạn hái được là: 10 + 5 = 15 ( bông hoa) Đáp số : 15 bông hoa . - Viết tóm tắt . - Nêu bài giải : Có tất cả bao nhiêu tổ ong 12 +4 = 16 ( tổ ong). Đáp số: 16 tổ ong. - BT 3( tương tự) - Thực hiện vào vở: a)3cm + 4cm = 7cm b) 8cm – 3cm = 8cm + 1cm = 6cm – 4cm = ........ ..... - Chú ý lắng nghe - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. TUẦN 23: Ngày soạn: 4 /2/2012 Ngày giảng: Thứ hai 6/2/2012. ĐẠO ĐỨC: Lớp 2b+2a TIẾT 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. - Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết lịch sự nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ chơi điện thoại. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không? 3. Bài mới: a. Giớ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2009_2010.doc