Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 SGK)

*GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng

II. Chuẩn bị:

 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 69 trang haihaq2 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 	Ngày soạn: 11 / 1 / 2014.
SÁNG	Ngày giảng: Thứ hai, 13 / 1 / 2014.
Tiết 1: GIÁO DỤC TẬP THỂ
Tiết 43: TRIỂN KHAI CÔNG TÁC ĐỘI TUẦN 22
Tiết 2: TOÁN
Tiết 106: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
- Vận dụng làm bài tập với bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ ài đường gấp khúc.
- Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị:
- Đề kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu báo cáo sự chuẩn bị 
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung: 
 GV ghi đề bài lên bảng
Bài 1 : (1 điểm) Tính nhẩm 
5 x 5 = 2 x 7 = 2 x 8 = 
2 x 4 = 5 x 9 = 5 x 7 = 
3 x 9 = 3 x 2 = 4 x 4 = 
4 x 9 =
Bài 2 : (2 điểm) Tính 
a, 3 x 8 + 18 
b, 5 x 6 – 6 
c, 5 x 4 + 27
d, 4 x 9 – 16 
Bài 3 : (2 điểm) , = ?
4 x 5 .... 4 x 6 3 x 8 ... 4 x 8 
4 x 3 .... 3 x 4 5 x 7 ... 2 x 10 
2 x 9 .... 4 x 4 2 x 5 ... 5 x 2 
3 x 4 .... 4 x 3 5 x 1 ....4 x 5
Bài 4 : ( 2 điểm) 
Mỗi học sinh trồng được 5 cây hoa. Hỏi 9 học sinh trồng được bao nhiêu cây hoa ?
Bài 5 : (2, 5 điểm) 
Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE
. Theo 2 cách
 B 4 dm C
 4 dm 4 dm
 A D E
 4 dm
GV theo dõi – thu bài chấm điểm
Toàn bài sạch đẹp đúng được 0,5 điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- Đếm số lượng HS có mặt ghi kết quả. 
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
HS lớp trưởng báo cáo kết quả chuẩn bị
- HS lắng nghe
- HS chép đề vào giấy sau đó tự làm bài
- HS chú ý không chép lại đề bài mà ghi luôn kết quả.
- HS cần đọc kĩ đề bài sau đó tóm tắt rồi giải theo yêu cầu
- HS nộp bài theo yêu cầu
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC
Tiết 64 + 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 SGK)
*GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc thuộc lòng bài Vè chim 
Em thích nhất loài chim nào ? Vì sao ?
3.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: giới thiệu bài học qua tranh minh họa. 
 b. Nội dung: Luyện đọc 
* GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu
GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV yêu cầu chia đoạn, mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
+ Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //
+ Chồn bảo Gà Rừng : “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. //
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
 GV giúp HS hiểu nghĩa từ: ngầm, cuống quýt, mẹo.
- Yêu cầu đọc nhóm.
- Thi đọc nhóm
 Mời các nhóm thi đua đọc. 
 GV nghe nhận xét và ghi điểm.
- Đọc đồng thanh
4. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét phần luyện đọc 
TIẾT 2:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 4 học sinh 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung: 
 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng.
- Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
- Gà Rừng nghĩ ra điều gì để cả hai thoát nạn?
- Thái độ của Gà Rừng đối với Chồn ra sao?
- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
GV nhận xét sau mỗi câu hỏi bổ sung để HS nắm chắc bài
* Luyện đọc lại
- Hướng dẫn đọc phân vai theo từng nhân vật (người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn)
Tổ chức đọc và thi đọc
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Em thích con vật nào trong truyện.
- Giáo viên nhận xét giờ học
- Hát
3 em đọc thuộc trả lời câu hỏi
- Lớp lắng nghe 
HS quan sát tranh nói bức tranh vẽ gì
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
- Cá nhân đọc : cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình.
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2.
HS nêu từng đoạn (4 đoạn)
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn lần 1
- 4 em đọc từng đoạn hiểu nghĩa từ khó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài (đọc đồng thanh và cá nhân đọc).
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hát
- Đọc lại bài tiết 1
- Chú ý nghe
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
 - Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.
- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
HS khá giỏi nói trước - lớp nhận xét bổ sung
- HS tự lựa chọn nêu được vì sao
HS luyện đọc nhiều lần theo vai
3 – 4 nhóm đọc trước lớp 
HS nói trước lớp và giải thích
- Chuẩn bị bài sau.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 106: LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tính các phép tính đơn.
II- Đồ dùng:
	- Vở ôn toán
III.các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Bài 1 :2 x 6 = 12 2 x 7 =14 4 x 5= 20
 3 x 6 = 18 6 x 5= 30 5 x 9 = 45
 2 x 8 =16 3 x 5 =15 4 x 8 = 32 Bài 2 : Tính 
5 x 5 + 6 = 26 2 x 9 - 18 = 0
4 x 8 - 17 = 15 3 x 7 + 27 = 48
Bài 3 : yêu cầu 1 hs khá chữa bài 
5 cm
	đs : a, 15 cm : b, 9cm
Hs chữa bài vào vở 
4. củng cố dặn dò : 	 
- GV nhận xét giờ học
- HD chuẩn bị bài sau
Học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở
Học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở
Tính độ dài đường gấp khúc:
5 cm
5 cm
5 cm
a) 
3 cm
3 cm
3 cm
b) 
Tiết 2: TIẾNG TIỆT (TĂNG) 
Tiết 85: LUYỆN ĐỌC BÀI: 
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
	- Hiểu ý nghĩa truyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tính của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợp hĩnh, xem thường người khác. – Trả lời câu hỏi trong bài.
II. Đồ dùng:
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
3. Bài mới
*. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó phát âm : 
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý các câu sau khó:
* Đọc từng đoạn trước nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
*. Lớp đọc đồng thanh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- HS đọc ĐT cả lớp
- 1;2 em trả lời câu hỏi.
- HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện này.
SÁNG	Ngày soạn: 12/ 1 / 2014.
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 / 1 / 2014.
Tiết 1: TOÁN
Tiết 107: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II.Chuẩn bị:
- Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung:
- Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Mỗi phần có 3. Hỏi 2 phần có mấy ô?
* Giới thiệu phép chia cho 2.
GV gắn 6 ô lên bảng và kẻ như SGK hỏi 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
GV nói ta đã thực hiên một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
* Giới thiệu phép chia cho 3.
6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
Viết là 6 : 3 = 2
* Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia 
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
GV ghi lên bảng
Bài 1 : Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu)
Tổ chức cho HS làm bài theo mẫu 
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4 
8 : 4 = 2
GV cùng lớp nhận xét chữa bài
Bài 2 : Tính 
a, 3 x 4 = b, 4 x 5 =
 12 : 3 = 20 : 4 =
 12 : 4 = 20 : 5 =
GV theo dõi – thu bài chấm điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
4 HS đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu phép tính 3 x 2 = 6
- HS quan sát hình trả lời câu hỏi 
6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có 3 ô.
HS nhắc lại vài lần
HS quan sát hình trả lời câu hỏi 
- Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia ba bằng hai”
HS nhắc lại cá nhân – đồng thanh
- HS nêu yêu cầu nối tiếp kết hợp quan sát hình SGK 
3 em lên bảng lớp viết bảng con
a, 3 x 5 = 15
b, 4 x 3 = 12
c, 2 x 5 =10
- HS nêu yêu cầu làm bài vào vở
HS nộp bài chấm điểm
- Lớp1 em nói
- Chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. Mục tiêu:
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
- Tập trung theo dõi bạn kể nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Đọc yêu cầu
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
* Kể toàn bộ câu chuyện
- Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
* Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm kể hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS kể
- 1 HS nêu
- HS theo dõi bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 2,
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Gặp lại nhau
- HS đọc yêu cầu
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- 2 em nêu ý nghĩa của chuyện
- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Tiết 4: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
Tiết 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả.
- Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. 
- Làm được bài tập 2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bắt đầu bằng ch
- Viết tiếng bắt đầu bằng tr
- GV nhận xét
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung:
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- câu nói đó đựơc đặt trong dấu gì ?
- HD viết các từ dễ viết sai 
* GV đọc bài viết
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
 HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
reo - giật - gieo
* Bài tập3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khen những HS viết bài chính tả chính xác, làm bài tập đúng
- GV nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
+ 2, 3 HS đọc lại
- Chúng gặp người đi săn, cuống qút nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng
- Có mà trốn đằng trời
- Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
+ HS viết bảng con: buổi sáng, cuống quýt, reo lên, ...
- HS chép bài vào vở
+ Tìm các tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- HS làm bài tập vào bảng con
- Giơ bảng, nhận xét bài của bạn
+ Điền vào chỗ tống r / d / gi
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- HS nghe và rút kinh nghiệm trong những bài viết sau.
- Những em viết chưa đẹp về viết lại cho đẹp hơn.
CHIỀU	 
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 107: PHÉP CHIA
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học biết thực hiện được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
II. Chuẩn bị: 
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung:
Bài 1 : Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu)
Tổ chức cho HS làm bài theo mẫu 
 3 x 2 = 6
 6 : 2 = 3 
 6 : 3 = 2
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài
Bài 2 : Tính 
a, 5 x 2 = b, 3 x 5 =
 10 : 5 = 15 : 3 =
 10 : 2 = 15 : 5 =
- GV theo dõi – thu bài chấm điểm
Bài 3 : Tính 
a, 7 x 3 + 9 = 21 + 9 
 = 30
b, 5 x 4 + 30 
c, 6 x 5 – 30 
Bài 4 : , ?
2 x 6 ... 4 x 3 7 x 9 ... 9 x 7 
5 x 8 ... 4 x 10 8 x 4 ... 5x 7 
6 x 6 ... 5 x 8 10 x 5... 5 x 9 
GV cho HS khá giỏi thực hiện
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
4 HS đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu nối tiếp kết hợp quan sát hình vẽ
3 em lên bảng lớp viết bảng con
a, 2 x 4 = 8
b, 4 x 3 = 12
c, 5 x 4 =20
HS nêu yêu cầu làm bài vào vở
HS nộp bài chấm điểm
HS nêu yêu cầu
2 em lên bảng 
Lớp nhận xét 
HS nêu yêu cầu
HS nêu miệng cách điền dấu và giải thích vì sao em lại điền được như vậy
- Lớp 1 – 2 em nói
- Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 86: LUYỆN VIẾT BÀI: 
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. 
II. Chuẩn bị: Vở ôn tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết tiếng bắt đầu bằng ch
- Viết tiếng bắt đầu bằng tr
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- Gà Rừng nghĩ ra điều gì để cả hai thoát nạn?
- Câu nói đó đựơc đặt trong dấu gì ?
- HD viết các từ dễ viết sai 
* GV đọc bài viết
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khen những HS viết bài chính tả chính xác, làm bài tập đúng
- GV nhận xét giờ học.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
+ 2 HS đọc lại
- Chúng gặp người đi săn, cuống qúyt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng
- Có mà trốn đằng trời
- Học sinh nêu
- Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
+ HS viết bảng con: cuống quýt, reo lên, ...
- HS chép bài vào vở
( Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút).
- HS nghe và rút kinh nghiệm trong những bài viết sau.
- Những em viết chưa đẹp về viết lại cho đẹp hơn.
Tiết 3: ÂM NHẠC
Tiết 22: ÔN TẬP BÀI HÁT: HOA LÁ MÙA XUÂN
 I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp với vận động phụ họa đơn giản
- Tham gia tập biểu diễn bài hát
II. Đồ dùng dạy học: Thanh phách
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ
 - Hát
 - HS hát bài hoa lá mùa xuân
3. Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn tập hát bài Hoa lá mùa xuân
- GV hát lại bài hát
- HS nghe sau đó hát lại bài hát.
- GV sửa chữa những sai sót.
- Hướng dẫn HS phát âm gọn tiếng, rõ lời.
- Tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2.
- HS thực hiện
- Tập hát đối đáp theo các câu hát.
- Chia 2 nhóm
- Nhóm 1 hát: Tôi là hoa lá hoa mùa xuân
- Nhóm 2 hát: Tôi cùng múa tôi cùng ca mừng xuân.
- N1: Xuân vừa đến đẹp tươi.
- N2: Cho nhựa mới cho đời vui.
- Cho cả hai nhóm cùng hát và đệm theo phách.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hướng dẫn 1 vài động tác múa đơn giản.
- GV vỗ tay hoặc gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
- Cho người muôn tiếng ca rộn vang nơi nơi.
- HS thực hiện.
- HS chia nhóm thực hiện động tác.
- HS đoán xem đó là câu nào ?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho cả lớp hát lại 1 lượt.
- HS hát lại bài hát: Hoa lá mùa xuân
- Nhận xét tiết học
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
SÁNG	Ngày soạn: 13 / 1 / 2014.
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 / 1 / 2014.
Tiết 1: TOÁN
Tiết 108: BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2
- Biết giải toán có một phép chia (trong bảng chia 2) 
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng nhân 2
GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung:
* Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 
 Nhắc lại phép nhân 2
- GV giới thiệu tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy 4 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
 Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
GV nêu từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có 8 : 2 = 4
Cho HS đọc vài lần 
- Tương tự cho HS lập tiếp các công thức 10 : 2 = 5 ... 20 : 2 = 10
GV giới thiệu đây là bảng chia 2 và tổ chức học thuộc tại lớp.
* Thực hành .
 Bài 1 : Tính nhẩm 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
GV ghi bảng 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : Tóm tắt
 2 bạn : 12 cái kẹo
 1 bạn : ...cái kẹo ?
- Muốn tìm số kẹo của 1 bạn ta phải làm phép tính gì?
Chấm chữa bài
Bài 3 : Hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS khá giỏi làm thêm nêu kết quả tương ứng
- GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại bài, đọc lại bảng chia 2
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
HS quan sát lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu
HS viết phép nhân 2 x 4 = 8
Có 8 chấm tròn
- Quan sát trả lời
- HS vết phép chia 8 : 2 = 4 , có 4 tấm bìa 
- HS đọc 
- HS đọc thuộc bảng chia 2
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả theo trò chơi lớp vỗ tay nếu kết quả đúng sai thì hô 3 lần điện giật.
 6 : 2 = 2 : 2 = 20 : 2 =
 4 : 2 = 8 : 2 = 14 : 2 =
10 : 2 = 12 : 2 = 18 : 2 =
 16 : 2 =
- HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Bài giải
 Số kẹo mỗi bạn được chia là:
 12 : 2 = 6 (cái)
 Đáp số : 6 cái kẹo
1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
- Dãy 1, 2 nộp bài để GV chấm chữa.
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả 
- Lớp đọc đồng thanh vài lần
- Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 66 : CÒ VÀ CUỐC
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu nội dung : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi 1, 3 SGK học thuộc được 1 đoạn trong bài vè).
*GDKNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân
- Thể hiện sự cảm thông Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân. Thể hiện sự cảm thông
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 
 b. Nội dung: Luyện đọc. 
* GV đọc mẫu toàn bài. 
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu.
 GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ 
Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh 
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ : Cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi
Mời các nhóm thi đua đọc. 
 GV nghe nhận xét và ghi điểm.
Đọc đồng thanh
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
- Cò trả lời Cuốc thế nào?
- GV giới thiệu thêm tranh ảnh cho HS 
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
GV nhận bổ sung cho HS hoàn thiện câu hỏi 
* Luyện đọc lại
- Tổ chức đọc trước lớp vài lần
Theo dõi giúp đỡ HS
- GV nhận xét ghi điểm cho HS đọc tốt nhất
4. Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài giúp em hiểu điều gì?
- Giáo viên nhận xét giờ học
2 em đọc nối tiếp mỗi em 2 đoạn
Lớp lắng nghe 
- HS chú nghe GV đọc 
- Lần lượt nối tiếp đọc 
- Cá nhân đọc lội ruộng, lần ra, làm việc, trắng tinh.
Đoạn 1 : từ đầu ...hở chị
Đoạn 2: còn lại
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ
- 2 em đọc mỗi em 1 đoạn
HS đọc kết hợp giải nghĩa
Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài cá nhân đọc.
- Lớp đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
- Cuốc hỏi “Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?”
- Vì Cuốc nghĩ rằng : áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.
- HS tự nêu theo ý hiểu Phải có lúc vất vả mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì!
- HS tự nêu theo ý hiểu như khi lao động, không ngại vất vả khó khăn...
- HS đọc theo nhóm 2 em sau đó cùng phân vai đọc toàn bài 
3 – 4 nhóm thi đọc bài lớp nhận xét 
HS yếu cũng tham gia đọc
- HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1). Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS hỏi đáp cụm từ ở đâu
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trao đổi theo cặp.
- HS quan sát tranh và nói tên từng loài chim.
- Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu.
1. Chào mào; 2. Sẻ; 3. Cò; 4. Đại bàng; 5. Vẹt; 6. Sáo, 7. Cú mèo.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim
- HS quan sát và thảo luận nhận ra đặc điểm các loài chim.
- Gọi 2 HS lên bảng điền tên các loài chim thích hợp vào chỗ trống.
a. Đen như qua (đen, xấu)
b. Hôi như cú
c. Nhanh như cắt
d. Nói như vẹt
c. Hót như khướu
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV dán 3, 4 tờ phiếu lên bảng, 3, 4 HS lên thi làm bài.
- Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò. Chùng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
CHIỀU	
Tiết 1: TOÁN (TĂNG)
Tiết 108: ÔN: BẢNG CHIA 2
I. Mục tiêu:
- Nhớ được bảng chia 2 vận dụng vào làm bài tập
- Biết giải toán có một phép chia (trong bảng chia 2) 
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm cho bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng chia 2
GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 Bài 1 : Tính nhẩm 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
GV ghi bảng 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : Có 8 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
 Tóm tắt
2 đĩa : 8 quả
1 đĩa : ...quả cam ?
 Muốn tìm số cam của 1 đĩa ta phải làm phép tính gì?
Chấm chữa bài
Bài 3 : Đàn gà đang ăn ở sân. Tùng đếm thấy có 20 chân gà. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?
- Hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS khá giỏi làm thêm nêu kết quả tương ứng
- GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại bài, đọc lại bảng chia 2
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
2 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả theo trò chơi lớp vỗ tay nếu kết quả đúng sai thì hô 3 lần điện giật.
 8 : 2 = 6 : 2 = 20 : 2 =
 4 : 2 = 2 : 2 = 14 : 2 =
12 : 2 = 10 : 2 = 18 : 2 =
 16 : 2 =
- HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Bài giải
 Số cam mỗi đĩa có là:
 8 : 2 = 4 (quả)
 Đáp số : 4 quả cam.
1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
- Dãy 1, 3 nộp bài để GV chấm chữa.
HS đọc yêu cầu phân tích làm bài
Bài giải
Đàn gà có số con là:
 20 : 2 = 10 (con gà)
 Đáp số : 10 con gà.
- Lớp đọc đồng thanh vài lần
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 87: ÔN: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Củng cố tên một số loài chim.
- Điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ .
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn . 
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể vài tên các loài chim mà em biết.
- Nhận xét.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung:
*Bài 1:Viết tên các loài chim theo yêu cầu sau.
- Những loài chim có giọng hót hay
- Những loài chim biết bắt chước tiếng người 
- Những loài chim hay ăn quả chín trên cây
 GV nhận xét cùng chữa bài
- Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phung phú đa dạng trong đó có nhiều loài quý hiếm cần được con người bảo vệ - đại bàng
*Bài 2: Điền dấu vào chỗ chấm và viết đúng lại đoạn văn sau đây.
- GV mở bảng phụ hướng dẫn
Cò và Vạc là hai anh... em nhưng tính nết rất khác nhau... Cò thì ngoan ngoãn... chăm chỉ học tập... sách vở sạch sẽ... luôn được thầy yêu bạn mến... Còn Vạc thì lười biếng... suốt ngày chỉ nằm ngủ.
GV nhận xét bổ sung và chữa bài 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Qua bài giúp em hiểu điều gì.
- Nhận xét giờ học
- Hát
3 em nói lớp nhận xét 
- Chú ý nghe
- HS nêu yêu cầu
Lớp làm miệng 
- Họa mi, sáo, sơn ca, chích chèo, khướu..
- Sáo, vẹt yểng...
- Tu hú, chào mào...
- Chú ý nghe
- HS tự tìm và điền dấu theo yêu cầu 
- Học sinh làm vào vở
- Nhiều em đọc chữa bài
Cò và Vạc là hai anh, em nhưng tính nết rất khác nhau. Cò thì ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, sách vở sạch sẽ, luôn được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ.
HS đọc lại câu chuyện vài lần 
- HS nhiều em nói
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T2)
I.Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh họa bài học
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Hoạt động1: Liên hệ
- Nêu y/c : Những em nào đã biết nói lời y/c đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Hãy kể lại 1 vài trường hợp cụ thể?
- Khen những H. thực hiện tốt.
 *Hoạt động 2: Đóng vai
- T. nêu tình huống, y/c H. thảo luận, đóng vai theo cặp
+ Tình huống 1: Em muốn được bố, mẹ cho di chơi vào ngày chủ nhật
+ Tình huống 2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà 1 người quen.
+ Tình huống 3: Em muốn nhờ 1 em bé lấy hộ chiếc bút.
 - Kết luận: Em cần có lời nói hành động cử chỉ phù hợp khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác.
* Hoạt động3: Trò chơi “ Văn minh, lịch sự”.
- T. phổ biến trò chơi: Chủ trò đứng trên bảng nói to một câu đề nghị nào đó với các bạn trong lớp. VD: Mời các bạn đứng lên.
- Tổ chức cho H. chơi cả lớp. T. theo dõi nhận xét.
- Kết luận chung: SGV trang 67.
4. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
- H. nối tiếp nhau báo cáo trước lớp
- Nhận xét bổ sung
- Nghe các tình huống. Thảo luận nhóm đôi. Báo cáo trước lớp
- Nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm.
- Nghe
- Nghe phổ biến luật chơi. Cử 1 H. làm chủ trò hô to cho cả lớp thực hiện. 
SÁNG	Ngày soạn: 14/1/2014
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 16/ 1 /2014.
Tiết 2: TOÁN
Tiết 109: MỘT PHẦN HAI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan "Một phần hai". Biết đọc, viết 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 2
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Một phần hai
- Cho HS quan sát hình vuông
- HS quan sát
- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau.
- 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.
- Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn viết
 đọc: Một phần hai
*Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
- Một phần hai còn gọi là gì ?
 còn gọi là một nửa.
b. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Đã tô màu hình nào ?
- HS quan sát các hình A, B, C, D
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình tam giác (hình C)
- Nhận xét, chữa bài.
- Đã tô màu hình tròn (hình D)
Bài 2: 
- HS quan sát hình
- Hình nào đã khoanh vào số con cá ?
- Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: TẬP VIẾT
Tiết 22 : CHỮ HOA S
I.Mục tiêu.
	Viết đúng chữ hoa S (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Sáo tắm thì mưa (3 lần).
II.Đồ dùng dạy học. 
	GV: mẫu chữ hoa S
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở tập viết tập 2 của học sinh.
Yêu cầu viết R - Ríu
GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học
* Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ .
- GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: Chữ S cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược (trái) nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ơ đầu chữ (giống phần đầu chữ hoa L) cuối nét móc lượn vào trong.
GV viết mẫu chữ S trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hướng dẫn viết chữ Sáo vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
. Độ c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2013_2014.doc