Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ(BT2)

- Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động.

- Yêu thích học LT&C

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 37 trang haihaq2 2000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn chương trình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:11
Ngày dạy:thứ 2, 5/11/2018
	TẬP ĐỌC (TIẾT 31+32)
	BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 2, 3, 5)
-Biết yêu thương, kính trọng ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi HS đọc và TLCH bài Bưu thiếp
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: qua tranh
b. Luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
-Hướng dẫn HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn 
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt: (bảng phụ).
+Ba bà cháu...đầm ấm.
+Bà hiện ra...vào lòng
-Yêu cầu HS đọc chú giải SGK
- HS luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc: Tổ chức thi đọc trước lớp 
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh đoạn 2 
-----------------------------------------------------
TIẾT 2
Tìm hiểu bài 
- HS to đoạn 1, lớp theo dõi SGK, trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- HS đọc to đoạn 2 trả lời câu hỏi 3 SGK.
- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 4 SGK. 
- HS đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi 5 SGK.
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. 
- GV chốt nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, Cô tiên, hai anh em.(Chú ý giọng của nhân vật và người dẫn chuyện)
-GV đọc mẫu
-Cho HS luyện đọc trong nhóm
-Cho HS thi đọc trước lớp
-Nhận xét, tuyên dương
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. Biết thể hiện sự cảm thông
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Đọc lại baì. Chuẩn bị bài: Cây xoài của ông em.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS theo dõi SGK
- Nối tiếp nhau đọc từng câu (2-3 lượt)
- HS luyện đọc các từ khó: vất vả, giàu sang, sung sướng, buồn bã, móm mém (CN-CL)
-Chia làm 4 đoạn (như SGK)
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 
-HS đọc (CN-CL)
+ Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
+ Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng
+HS đọc chú giải: đầm ấm, màu nhiệm
-Luyện đọc trong nhóm
- HS đọc 
-Các em còn lại nghe bổ sung, chỉnh sửa cho nhau. 
HS đọc
-----------------------------------------------------
+HS nêu được: Ba bà cháu sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau...
+ Cô tiên dặn: Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang
+ HS nêu được: Hai anh em trở nên giàu có
+ HS nêu được: Hai anh em giàu có nhưng rất buồn vì nhớ thương bà 
+ HS nêu: Cô tiên hiện lên, hai anh em òa khóc, bà trở về với hai anh em...
-HS suy nghĩ rút ra nội dung
- HS nhắc lại.
- HS luyện đọc trong nhóm 3. 
-HS phân vai thi đọc
-Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
	TOÁN (TIẾT 51)
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
-Thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số
-Thực hiện được phép trừ dạng 51-15
-Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-15
-Yêu thích môn học, tích cực làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi bài 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Lớp làm bảng con
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và đọc kết quả 
-Nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 + Khi đặt tính em phải chú ý gì ?
- Lớp làm vở, 2 HS lên bảng
- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Tìm x
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bảng con
- 1 HS nêu lại cách tìm một số hạng trong một tổng.
Bài 4: Giải toán
+ Bán đi nghĩa là thế nào ? 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và giải
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Thi nối kết quả vào phép tính đúng.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc:Làm VBT. Chuẩn bị bài 12 trừ đi một số 12-8
-HS hát
-Thực hiện
61 – 19 = 42 
 61 
 – 
 19 
 42 
51 – 35 = 16 
 51 
 – 
 35 
 16
81 – 43 = 38 
 81 
 – 
 43 
 38
-HS nêu tên bài
11 – 2 = 9
11 – 4 = 7
11 – 6 = 5
11 – 8 = 3
11 – 3 = 8
11 – 5 = 6
11 – 7 = 4
11 – 9 = 2
- HS đọc YC BT.
- Cột đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục.
41 – 25 = 16 
 41 
 – 
 25 
 16 
71 – 9 
= 62
 71 
 – 
 9 
 62 
51 – 35 = 16
 51 
 – 
 35 
 16 
38 + 47 = 85 
 38 
 + 
 47 
 85
a) x + 18 = 61	b) 23 + x = 71
 x = 61 – 18	 x = 71 - 23
 x= 43	 	 x = 48
- Muốn tìm số hạng chưa biết, em lấy tổng trừ số hạng đã biết
- Bớt đi, lấy đi
- Trừ: lấy 51 - 26
Tóm tắt 
Có : 51kg 
Bán đi : 26kg 
Còn lại : ?kg 
Bài giải
Số táo còn lại là:
51 - 26 = 25 (kg)
Đáp số: 25 kg táo
71 – 5
11 – 6
5
66
48 – 24
61 – 18
43
24
	ĐẠO ĐỨC (TIẾT 11)
	THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố lại các kiến thức đã học
-Thực hành các kĩ năng đã học
-Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu giao việc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC:
+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
+Như thế nào là chăm chỉ học tập?
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn thực hành
1. Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-GV phát phiếu giao việc cho HS
Hãy ghi lại những việc em thường làm trong ngày
Buổi sáng:..................................................
Buổi trưa: ..................................................
Buổi chiều:.................................................
Buổi tối:.....................................................
-Nhận xét
2. Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
GV nêu các câu hỏi:
* Tâm làm hỏng bút của Trâm nhưng không xin lỗi. Tâm làm vậy là đúng hay sai?
* Có bạn nói: Không cần xin lỗi người ít tuổi hơn mình. Như vậy đúng hay sai?
* Khi không giữ được lời hứa. Chương nhẹ nhàng nói với Mai: “Tớ rất tiếc vì không giữ lời hứa với bạn. Bạn tha lỗi cho tớ chứ?”. Chương làm vậy là đúng hay sai? 
* Hùng vừa cười vừa hét to giữa lớp sau khi làm dây mực vào vở của Mạnh: “Mất giải vở sạch chữ đẹp của cậu rồi, tớ xin chia buồn”. Hùng làm vậy là đúng hay sai?
+ Khi có lỗi em cần làm gì? Vì sao?
3 . Gọn gàng, ngăn nắp.
- Cho HS thảo luận nhóm vẽ góc học tập của mình.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ góc học tập gọn gàng, ngăn nắp. 
+ Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp?
-Nhận xét
4. Chăm làm việc nhà.
+ Kể từ 2 đến 3 việc nhà, em cần làm để giúp ông, bà cha, mẹ?
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
+ Các em đã học được những đức tính gì qua các bài học đạo đức?
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Dặn HS thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học
-HS hát
-HS nêu
+ Học tập được mau tiến bộ
+ Bạn bè thương yêu
+Thầy, cô khen
+ Ông, bà yêu thương, bố mẹ vui lòng
+Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao
+Tự giác học mà không cần nhắc nhở
+Tự sửa chữa sai sót trong bài làm của mình
+Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, tổ
-HS nêu tên bài
-HS viết vào phiếu giao việc và trình bày
- HS thảo luận và trả lời.
+Sai. Tam phải xin lỗi Trâm
+Sai. Người ít tuổi cũng cần được tôn trọng
+Đúng. Cần nhận lỗi khi không giữ đúng lời hứa
+Sai. Hùng cần xin lỗi vì đã cư xử không đúng với Mạnh
+ Cần nhận lỗi và sửa lỗi. Vì như thế mới là người thật thà mau tiến bộ.
-HS thực hiện
+ Giúp nơi ở, nơi vui chơi được gọn gàng sạch sẽ
+ Không mất thời gian tìm kiếm
- Nhận xét, bổ sung
+ Quét nhà, quét sân, nhặt rau, 
+ Cẩn thận, siêng năng, chăm chỉ, thật thà, lễ phép, ngoan ngoãn
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	LUYỆN ĐỌC : BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho HS.
-Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Phát phiếu bài tập.
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện.
b. Luyện đọc thành tiếng 
- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc: 
“Một hôm,/ có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn :/ “Khi bà mất, /gieo hạt đào này bên mộ, /các cháu sẽ giàu sang, /sung sướng.” //Cô tiên lại hiện lên.// Hai anh em oà khóc xin cô hoá phép cho bà sống lại.// Cô tiên nói :/ “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, /các cháu có chịu không?”.// Hai anh em cùng nói: /“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.//”.//”
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.
- GV yêu cầu HS lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
c. Luyện đọc hiểu 
- GV yêu cầu HS lập nhóm, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
Bài 1. Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
A. Họ thấy rất vui sướng
B. Họ rất buồn bã
C. Họ cảm thấy cô đơn
D. Họ rất nhớ bà
Bài 2. Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Chọn câu trả lời đúng.
A. Hai anh em sống trong cảnh có nhiều vàng bạc.
B. Hai anh em sống trong cảnh buồn bã.
C. Ba bà cháu sum họp, sống với nhau đầm ấm như xưa.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày
- Nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Giao việc: Nhắc nhở HS chuẩn bị bà.
- HS hát
- HS nhận phiếu
- HS lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.
- HS luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
Bài 1. D
Bài 2. C
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài
- HS phát biểu.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 11
Ngày dạy: thứ 3, 6/11/2018
	CHÍNH TẢ (TIẾT 21)
	TẬP CHÉP: BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT2,BT3,BT(4) b
-HS rèn chữ, giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. Bảng phụ ghi sẵn BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung 
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép
+Câu chuyện kết thúc ra sao? 
+Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? 
b) Hướng dẫn cách trình bày 
+Đoạn văn có mấy câu? 
+Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? 
c) Hướng dẫn viết từ khó 
GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. 
Chỉnh sửa lỗi chính tả 
Yêu cầu HS đọc lại các từ khó
d) Chép bài 
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
e) Soát lỗi 
-Cho HS đổi vở soát lỗi
g) Nhận xét bài 
Nhận xét
3. Hoạt động luyện tập:
Hướng dẫn chữa bài tập chính tả.
Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- GV giúp HS nắn vững yêu cầu của bài.
-Gọi HS lên bảng làm
- Lớp, GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Rút ra nhận xét từ BT trên.
- GV kết luận:
+ Trước các chữ cái i, ê, e chỉ viết gh, không viết g.
+ Trước các chữ cái a, ă, â, ô, ơ, u, ư, chỉ viết g không viết gh.
- HS nêu quy tắc chính tả: gh + i, ê, e - g + các chữ cái còn lại. 
Bài 4a: Điền vào chỗ trống s hay x
- Gọi HS lên chữa bài trên bảng lớp.
- Lớp, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Yêu cầu HS đọc lại các từ trên
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Nhận xét bài chính tả
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh.
Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. 
+Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. 
+“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 
- 5 câu 
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm 
- Đọc và viết bảng các từ khó: ruộng vườn, màu nhiệm, móm mém, dang tay
- HS đọc
-HS viết bài
-HS đổi vở soát lỗi
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT
-HS thực hiện
i
ê
e
ư
ơ
a
u
ô
o
g
gừ
gờ
ga
gu
gô
gõ
gh
ghi
ghế
ghé
- HS đọc lại bài trên bảng.
- HS đọc yêu cầu BT
- HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
- HS nhắc lại quy tắc chính tả
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài vào VBT
-HS thực hiện
+ nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- HS đọc lại các từ trên
	TOÁN(TIẾT52)
	12 TRỪ ĐI MỘT SỐ
	 12-8
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8 , lập được bảng 12 trừ di một số .
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8 .
-Tích cực học tập, tự giác làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ thực hành Toán: Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: HS nêu miệng lại bảng trừ “11 trừ đi một số”.
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Phép trừ 12 – 8
-Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-Viết lên bảng: 12 – 8
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại.
-Yêu cầu HS nêu cách bớt: 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
+Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Bảng công thức: 12 trừ đi một số 
-Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc.
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1 (a): Tính nhẩm.
- Nêu miệng
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
Bài 2: Tính
- Mỗi HS làm một bài, lớp làm vở
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
Bài 4: Bài toán.
-Gọi HS lên bảng chữa bài
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Gọi HS nêu lại bảng trừ
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: 32 -8
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Nghe và nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8 
- Thao tác trên que tính. 
- Hs nêu: Còn lại 4 que tính 
+12 trừ 8 bằng 4
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- HS đọc YCBT. 
- Nhẩm và nêu kết quả
- HS nêu nhận xét: khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- HS đọc YC.
_12	_12	_12	_12	_12
 5	 6	 8	 7	 4
 7	 6	 4	 5	 8
- HS tóm tắt rồi giải vào vở. 
- 1 HS lên chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
Xanh và đỏ:12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : quyển?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là: 
12 – 6 = 6 (quyển) 
Đáp số: 6 quyển 
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
-HS nêu
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT11)
	TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ(BT2)
- Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động. 
- Yêu thích học LT&C
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi HS nêu 1 số từ chỉ người trong gia đình họ nội/ họ ngoại
-Nhận xét
2. . Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn làm bài
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV gắn tranh BT1 lên bảng
- GV chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thắng”.
- Sau thời gian qui định, đại diện mỗi nhóm gắn bài lên bảng lớp: chỉ đồ vật, gọi tên, nêu tác dụng.
- Lớp, GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
+Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì?
+Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
+Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
+Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
+Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
-Em thường làm gì để giúp gia đình? 
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS đọc YCBT
-HS chơi trò chơi
Bát hoa to để đựng thức ăn.
+Thìa để xúc thức ăn,
+Chảo để xào, rán thức ăn.
+Cốc, chén to có tai để uống trà... 
-HS đọc
-2 HS đọc bài thơ thỏ thẻ
+ Đun nước, rút rạ 
+ Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói
+Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn.
+Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
+Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
+HS nêu. 
-Chén, đĩa, tách, đũa,...
-HS nêu
	TOÁN 
ÔN : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
I. MỤC TIÊU
- Củng cố bảng trừ 12 trừ đi một số 12 - 8
- Biết cách giải bài toán có một phép trừ.
- Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT trang 54, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
- KTBC: 41 – 19; 71 - 62
-Nhận xét
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn HS làm BT
- Giáo viên giao nhiệm vụ
-Nhóm 1: làm BT 1a cột 1,2,3 BT2 cột 1,2,3
-Nhóm 2: Làm BT1a cột 4 ,b,BT2cột 4,5
-Nhóm 3: Làm BT3, 4
-Cho các nhóm làm bài.
-GV theo dõi, giúp đỡ (nếu cần).
c. Sửa bài
1. Tính nhẩm
-GV nhận xét
2. Tính
- Gọi HS lên bảng
- Nhận xét
3. Giải toán
- Gọi HS lên bảng làm
4. Số?
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
Thi đua : đọc bảng trừ 12 trừ đi một số 12 - 8
- Nhận xét tiết học
-Giao việc: Xem lại bài. Chuẩn bị: 32 - 8
- HS hát
- 2 HS thực hiện
- HS nêu tên bài
-Các nhóm lần lượt đọc kết quả bài làm.
- HS lần lượt lên bảng làm
- HS đọc Yc
Bài giải
Số quả trứng vịt có là
12 – 8 = 4(quả)
Đáp số: 4 quả trứng
- HS nêu miệng
- HS thi đua
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần:11
Ngày dạy: thứ 4, 7/11/2018
TẬP ĐỌC (TIẾT 33 )
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài.Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Yêu cảnh vật thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Bà cháu.
- Gọi HS đọc và TLCH
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: qua tranh
b. Luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài
Đọc câu
-Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
-Yêu cầu HS đọc lại các từ khó 
-Cho HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV nhận xét, đánh giá
Đọc đoạn
-Hướng dẫn HS chia đoạn
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS đọc câu sau: (bảng phụ): Ăn quả xoài cát chín... không thứ quả gì ngon bằng.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. GV nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS đọc chú giải SGK.
-GV giải nghĩa thêm từ: xoài cát (tên một loại xoài rất thơm ngon, ngọt) xôi nếp hương (được nấu từ một loại gạo rất thơm).
Đọc đoạn trong nhóm
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
-Cho cả lớp đọc đoạn 1
-Gọi HS đọc toàn bài
Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
-HD HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. 
3. Hoạt động luyện tập:
Luyện đọc lại.
-GV hướng dẫn HS đọc cả bài văn
-3 nhóm cử 3 HS thi đọc trước lớp.
-HS, GV nhận xét bình chọn cá nhân thể hiện cách đọc hay nhất.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? 
-Qua bài văn này con học tập được điều gì?
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: đọc lại bài. Chuẩn bị: Đi chợ.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
-Nối tiếp nhau đọc bài. 
-Các từ ngữ khó: lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy
-Cá nhân, cả lớp
-HS đọc
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến... bày lên bàn thờ ông.
+ Đoạnn 2: Tiếp đến... quả lại to.
+ Đoạn 3: Còn lại
-HS đọc 
-HS đọc
Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng. //
-HS đọc
-HS đọc: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy
- HS luyện đọc trong nhóm 3. 
-Đại diện nhóm thi đọc
-Nhận xét
-Cả lớp đọc
-1 HS đọc toàn bài.
-HS nêu được:
+Câu1: Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu...
+Câu 2: Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
+Câu 3: Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông.
+Câu 4: Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
-HS nêu
- HS nhắc lại.
-HS nêu cách đọc.
-HS luyện đọc trong nhóm 3.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất 
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
	KỂ CHUYỆN(TIẾT 11)
	BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
- Tích cực phát biểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Gọi HS kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Hướng dẫn kể chuyện
Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
-GV đặt câu hỏi gợi ý:
Tranh 1 
Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Ai đưa cho hai anh em hạt đào? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Tranh 2 
Hai anh em đang làm gì? 
Bên cạnh mộ có gì lạ? 
Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
Tranh 3
Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
Vì sao vậy? 
Tranh 4 
Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Yêu cầu HS kể nối tiếp 
-Gọi HS nhận xét. 
-Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
-Nhận xét
3. Hoạt động luyện tập:
-Gọi 1 HS kể lại câu chuyện theo giọng của nhân vật. Chú ý thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
-Qua câu chuyện chúng ta thấy hai anh em là người như thế nào?
GDMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Khuyến khích HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên. 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 2 HS kể 
-HS có năng lực kể
-Hai anh em hiếu thảo, yêu thương bà,...
	TOÁN (TIẾT 53)
	32 - 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8.
- Biết tìm số hạng của một tổng. 
- Ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 bó 10 que tính và 2 que tính rời, bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 
12 - 5 12 - 8
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Phép trừ 32 – 8
-Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
-Viết lên bảng 32 – 8
-Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
-Còn lại bao nhiêu que tính?
-Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
-Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
-Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính
3. Hoạt động luyện tập:
Bài 1(dòng 1): Tính
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 62 - 7
- GV yêu cầu 1 số HS nêu lại cách thực hiện: Bài tập 1 các con đã vận dụng bảng trừ nào đã học để làm?
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 (câu a, b): Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- HS làm bảng con
- Lớp, GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần của phép tính trừ. 
Bài 3: Giải toán
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở
- Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4a: Tìm x
Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
 - x là gì trong các phép tính của bài? 
 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
- Nhận xét
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Chuẩn bị 52-28
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ: 32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 24
- 32 trừ 8 bằng 24 
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
- Nêu yc
_52	_82	_22	_62	_42
 9	 4	 3	 7	 6
 43	 78	 19	 55	 36
- Nêu 
- Bảng trừ 12
_ 72 _ 42 
 7 6 
 65 36 
- SBT, ST, H
Có : 22 nhãn vở 
Cho đi : 9 nhãn vở 
Còn lại: . nhãn vở? 
 Bài giải
 Số nhãn vở Hòa còn lại là: 
 22 – 9 = 13 (nhãn vở) 
 Đáp số: 13 nhãn vở 
-HS đổi vở kiểm tra bài
- Tìm x 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
 x + 7 = 42	 5 + x = 62
 x = 42 – 7	x = 62 - 5
 x = 35	 x = 57
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 11)
	GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình .
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ các công việc trong gia đình.
- Tích cực tham gia phát biểu
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát
-KTBC: Nhận xét sự chuẩn bị của HS
-Nhận xét
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Thảo luận nhóm 
-Yêu cầu: HS thảo luận theo nhóm yêu cầu: +Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
-Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét.
c. Làm việc với SGK 
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói gia đình Mai gồm có những ai? 
-Nghe HS trình bày kết quả 
-Chốt kiến thức: Gia đình Mai gồm có ông, bà, cha, mẹ và em trai của Mai.
d. Thảo luận theo nhóm
-Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai 
-Yêu cầu đại diện nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
-Kết luận
e. Làm việc cả lớp
-Những người trong gia đình Mai thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi?
-Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm gì?
4. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
GDHS: Đảm nhận trách nhiệm và hợp tác khi tham gia công việc trong gia đình, lựa chọn công việc phù hợp với lứa tuổi.
-Nhận xét tiết học
-Giao việc: Dặn HS về làm VBT. Chuẩn bị Đồ dùng trong gia đình.
-HS hát
-HS thực hiện
-HS nêu tên bài
- HS thảo luận: 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- HS thảo luận miệng
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS thảo luận miệng 
- HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh 
-HS trình bày
-HS nêu
	TOÁN 
ÔN : 12 – 8, 32 - 8
I. MỤC TIÊU :
- Ôn tập củng cố về 12 trừ đi một số 12 – 8, 32 – 8.
- Rèn thuộc nhanh bảng trừ, thực hiện cách giải toán đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu bài tập, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS hát
- Phát phiếu BT
2. Hoạt động luyện tập:
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu nội dung rèn luyện
- Chia nhóm làm BT
b. Hướng dẫn HS làm BT
1.Tính nhẩm:
 5 + 7 = 24 + 8 =
12 – 7 = 32 – 8 =
12 – 5 = 32 – 4 =
2. Tính: 
 _12 _12 _12 _12
 7 1 5 10 
2. Lớp 2A có 12 HS giỏi toán, Lớp 2B có số HS giỏi toán ít hơn lớp 2A là 3 HS. Hỏi lớp 2B có mấy HS giỏi toán?
3.Tìm x.
x + 8 = 34 + 8 
x + 6 = 13 + 9 
4. Bạn Hà 12 tuổi, bạn Hồng bé hơn bạn Hà 5 tuổi. Hỏi bạn Hồng mấy tuổi?
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. 5 tuổi B. 6 tuổi C. 7 tuổi D. 8 tuổi
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.
- GV chốt đúng - sai.
3. Hoạt động mở rộng tìm tòi:
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. 
- Giao việc: Nhắc HS chuẩn bị bài.
- HS hát
- HS nhận phiếu
-HS lắng nghe
- Làm BT theo nhóm
5 + 7 = 12 24 + 8 = 32
12 – 7 = 5 32 – 8 =24
12 – 5 = 7 32 – 24 = 8
_12 _12 _12 _12
 7 1 5 10 
 5 11 7 2 
Tóm tắt
2A : 12 HS giỏi toán
2B : ít hơn lớp 2A 3 HS
2B :...HS giỏi toán?
Bài giải
Số HS giỏi toán lớp 2B có là:
12-3=9(HS)
Đáp số: 9 HS.
x + 8 = 34 + 8 	x + 6 = 13 + 9 
x + 8 = 42	x + 6 = 22
x = 42 – 8	x = 22 – 6
x = 34.	x = 16
C. 7 tuổi
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS phát biểu
	TIẾNG VIỆT 
	LUYỆN VIẾT : BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt g/gh; s/x; ươn/ương.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- Có ý 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_chuan_chuong_trinh.docx