Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2013-2014

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu.

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ đọc rõ ràng, rành mạch, rõ từng điều trong bản nội quy.

 - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK).

 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh họa bài học

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 47 trang haihaq2 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Ngày soạn: 19 / 1 / 2014.
SÁNG Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21 / 1 / 2014.
Tiết 1: TOÁN
Tiết 112: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu.
	- Lập được bảng chia 3.
	- Nhớ được bảng chia 3
	- Biết giải toán có một phép chia (trong bảng chia 3) 
II. Đồ dùng dạy học 
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng nhân 3, bảng chia 2
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* Giới thiệu phép chia 3. 
a, Ôn tập phép nhân 3
- GV giới thiệu tấm bìa có 3 chấm tròn, lấy 4 tấm gắn lên bảng và nêu : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
b, Hình thành phép chia 3
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
GV nêu từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12, ta có 12 : 3 = 4
Cho HS đọc vài lần 
- Tương tự cho HS lập tiếp các công thức 15 : 3 = 5 ... 30 : 3 = 10
GV giới thiệu đây là bảng chia 3 và tổ chức học thuộc tại lớp.
 Bài 1 : (113) Tính nhẩm 
Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện
GV ghi bảng 
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : (113) Tóm tắt
3 tổ : 24 học sinh
1 tổ : ... học sinh?
Muốn tìm số học sinh của 1 tổ ta phải làm phép tính gì?
Chấm chữa bài
4. Củng cố- Dặn dò
Nhắc lại bài, đọc lại bảng chia 3
 Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS quan sát lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu
HS viết phép nhân 3 x 4 = 12
Có 12 chấm tròn
- Quan sát trả lời
- HS viết phép chia 12 : 3 = 4 , có 4 tấm bìa 
- HS đọc 
- HS đọc thuộc bảng chia 3 theo thứ tự GV chỉ định
HS nêu yêu cầu nối tiếp
HS nêu kết quả theo trò chơi lớp vỗ tay nếu kết quả đúng sai thì hô 3 lần điện giật.
6 : 3 = 3 : 3 = 15 : 3 =
9 : 3 = 12 : 3 = 24 : 3 =
18 : 3 = 21 : 3 = 30 : 3 =
 27 : 3 =
HS nêu yêu cầu phân tích theo tóm tắt giải bài toán
Bài giải
 Số học sinh trong mỗi tổ là:
 24 : 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
1 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
Lớp đọc đồng thanh vài lần
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: KỂ CHUYỆN
Tiết 23: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện
* GDKNS: Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2HS kể
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV treo tranh trên bảng lớp 
- HS quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa.
- ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá.
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng.
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 4.
- GV quan sát các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm
- Đại điện các nhóm thi kể.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
* Phân vai dựng vai câu chuyện
- HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh.
- Nhận xét các nhóm kể
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4: CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
Tiết 45: BÁC SĨ SÓI
I. Mục tiêu. 
	- Nghe viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói 
	- Làm được bài tập 2a, 3a.
II. Đồ dùng dạy học.
 	- Bảng phụ viết bài tập lựa chọn, chép sẵn đoạn tóm tắt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi bốn em lên bảng, lớp viết vào bảng con.
3. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: nêu yêu cầu giờ học. 
b, Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần trên bảng phụ bài cả lớp đọc thầm theo.
+ Hướng dẫn nhận xét.
- Tìm tên riêng trong đoạn chép
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
+ Hướng dẫn viết tiếng khó
chữa, giúp, trời giáng.
* Nhìn chép bài viết bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
* Chấm, chữa bài 
- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 12 bài
c. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2: (43) Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a, (lối, nối) ... liền, ... đi
 (lửa, nửa) ngọn ...., một ....
Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng 
Bài 3 : (43) Thi tìm nhanh các từ
a, Chứa tiếng bắt đầu bằng l (hoặc n)
GV nhận xét chữa từ đúng khen ngợi HS nhóm nào tìm đúng được nhiều từ hơn là nhms thắng cuộc.
4. Củng cố- Dặn dò:
Nhắc nhở trình bày sách vở sạch đẹp, công bố điểm 
Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
Hát
- gió, loài dơi, rơi vãi, sáng dạ, 
HS lắng nghe
- Ba học sinh đọc lại bài.
- Sói, Ngựa
- Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con 
- Lớp viết bài vào vở
- HS nghe đọc và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
 Đọc yêu cầu đề bài. 
HS chữa miệng kết quả
Lớp nhận xét chữa bài và sau đó yêu cầu 2 em đọc lại bài
- HS nối tiếp nêu yêu cầu
HS chon 2 nhóm thi làm 
Làm xong cùng cả lớp chữa bài
HS lắng nghe rút kinh nghiệm
Chuẩn bị bài sau
CHIỀU 
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 112 : ÔN: BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu.
	- Củng cố cho HS học thuộc bảng chia 3
	- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
	- Vận dụng bảng chia 3 làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học 
- Vở ôn toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng chia 3
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* Thực hành .
Bài 1 : Tính rồi điền số thích hợp (theo mẫu)
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
12 : 2 = 6
12
2
6
15 : 3 =
14 : 2 =
27 : 3 =
21 : 3 =
Tổ chức cho HS làm bài miệng
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : Tính nhẩm
GV ghi bảng thực hiện từng cặp 
 3 x 6 = 18
 18 : 3 = 6
Gọi 3 em thực hiện sau đó cùng chữa bài
Bài 3 : Tóm tắt
 3 tổ : 15 học sinh
 1 tổ : ... học sinh?
- Muốn tìm số học sinh của 1 tổ ta phải làm phép tính gì?
Bài 4 : Điền dấu (x, :) vào ô trống để được phép tính đúng.
Tổ chức cho HS làm bài 
4. Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại bài, đọc lại bảng chia 3 và 2
Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS nêu yêu cầu nối tiếp
4 HS nêu kết quả miệng theo mẫu
HS nêu yêu cầu nối tiếp1 em nói kết quả
3 HS lên bảng mỗi dày làm 1 cột vào bảng con
 3 x 9 = 2 x 5 = 3 x 3 =
 27 : 3 = 10 : 2 = 9 : 3 =
HS nêu yêu cầu 
1 em lên bảng thực hiện làm bài – lớp nhận xét chữa bài 
Bài giải
 Số học sinh trong mỗi tổ là:
 15 : 3 = 5 (học sinh)
 Đáp số : 5 học sinh.
HS nêu yêu cầu 
2 em lên bảng chữa bài
Lớp đọc đồng thanh vài lần
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
Tiết 90: LUYỆN VIẾT BÀI: BÁC SĨ SÓI
I Mục tiêu
	- Chép chính xác, trình bày đúng tóm tắt truyện bác sĩ Sói
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, hoặc ươc / ươt
II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chính tả
	 HS : Vở ôn tiếng việt
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc 6 tiếng bắt đầu bằng r / d / gi 
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc bài chép 1 lần
- Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
+ Từ dễ viết sai : chữa, giúp, trời giáng, ...
* HS chép bài vào VBT
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, ước mong, khăn ướt, lần lượt, cái lược.
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu về nhà viết lại cho đúng những chữ còn sai trong bài chính tả
- 3 em lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi
- 2, 3 HS đọc lại
- Ngựa, Sói
- Dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
- HS viết bảng con
+ HS chép bài
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2 HS lên lớp làm
+ Thi tìm nhanh các từ :
- Bắt đầu bằng l / n
- Chứa tiếng có vần ươc / ươt.
+ HS lên bảng làm theo cách thi tiếp sức
Tiết 3: ÂM NHẠC
Tiết 23: HỌC HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
II. Chuẩn bị : Hát chuẩn xác bài : Chú chim nhỏ dễ thương. Thanh phách
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim nhỏ rễ thương.
- Giáo viên hát mẫu 
- HS nghe
- Đọc lời ca 
- HS nghe
- Vài HS đọc lại lời ca 
- Dạy hát từng câu 
- HS học hát từng câu 
- Hát nối tiếp 1,2 câu
- HS hát nối tiếp 2 câu 
- Yêu cầu HS hát lần lượt đến hết bài
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Yêu cầu học sinh đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. 
- HS thực hiện 
- Từng nhóm 5,6 em biểu diễn 
- GV quan sát theo dõi các nhóm biểu diễn 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát cho thuộc
SÁNG 	 Ngày soạn: 20/ 1 / 2014.
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 22 / 1/ 2014
Tiết 1: TOÁN
Tiết 113: MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu.
	- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan “Một phần ba”; biết viết và đọc 
	- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học 
- Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng chia 3, bảng chia 2
Tô màu 1/2 hình chữ nhật 
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* Giới thiệu “Một phần ba” 
Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông
Hướng dẫn viết ; đọc : Một phần ba
Kết luận : Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được hình vuông. 
GV lấy ví dụ khác về trong thực tế.
* Thực hành .
 Bài 1 : (114) Đã tô màu hình nào ?
Tổ chức cho HS quan sát hình sau đó trả lời miệng
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Hình B tô màu 1 phần mấy ?
Bài 3 : (114) Hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS làm thêm nêu kết quả tương ứng
GV nhận xét khen ngợi 
4. Củng cố -Dặn dò:
Nhắc lại bài, đọc lại bảng chia 3, lấy ví dụ về 1/3 vừa học
Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS quan sát hình trên bảng lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu
- Học sinh đọc Một phần ba
- Học sinh nhắc lại nhiều lần 
HS nêu yêu cầu nối tiếp
3 em nêu lớp nhận xét bổ sung
Kết quả 
Đã tô màu hình vuông A
Đã tô màu hình tam giác C 
Đã tô màu hình tròn D
2 – 3 em nói trước lớp
HS nêu kết quả đã khoanh vào số con gà trong hình đó.
Lớp đọc đồng thanh vài lần
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TẬP ĐỌC
Tiết 69: NỘI QUY ĐẢO KHỈ
I. Mục tiêu.
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ đọc rõ ràng, rành mạch, rõ từng điều trong bản nội quy. 
	- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK).
	- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học. 
	- Tranh minh họa bài học 
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Đọc bài Bác sĩ Sói nêu Sói là con vật như thế nào?
GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học. 
b, Luyện đọc. 
* GV đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc từng câu.
 GV theo dõi sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV mở bảng phụ hướng dẫn ngắt nghỉ 
1. // Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
2. Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng. //
- Yêu cầu đọc từng đoạn 
Nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ : Nội quy, bảo tồn, tham quan..
Mời các nhóm thi đua đọc. 
GV nghe nhận xét và ghi điểm.
Đọc đồng thanh
c, Hướng dẫn tìm hiểu bài.
CH 1: Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ?
CH 2: Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ?
GV nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời
CH 3 : Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái trí?
GV nhận xét bổ sung.
d, Luyện đọc lại
Tổ chức đọc phân vai trước lớp vài lần
1 em đọc lời người dẫn chuyện, 1 em đọc các mục trong bản nội quy.
Theo dõi giúp đỡ HS
GV nhận xét ghi điểm cho HS đọc tốt nhất
4. Củng cố - Dặn dò
Liên hệ nội quy của lớp, của trường.
Giáo viên nhận xét giờ học
3 em đọc nối tiếp mỗi em 3 đoạn trả lời câu hỏi
Lớp lắng nghe 
- HS chú nghe GV đọc 
Lần lượt nối tiếp đọc 
- Cá nhân đọc nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc.
Đoạn 1 : 3 dòng đầu
Đoạn 2 : nội quy
HS luyện đọc phát hiện cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng
- 2 em đọc mỗi em 1 đoạn
HS đọc kết hợp giải nghĩa
Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài cá nhân đọc.
- Lớp đọc toàn bài
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.
- Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều
- HS tự phân tích từng điều nêu theo ý hiểu như điều 1 ai cũng phải mua vé, có vé mới được lên đảo...
Học sinh khác tự nêu với các điều tương tự
- HS khá giỏi thảo luận nói ý kiến trước lớp.
- Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống.
- HS đọc theo nhóm 2 em sau đó cùng phân vai đọc toàn bài 
3 – 4 nhóm thi đọc bài lớp nhận xét 
HS yếu cũng tham gia đọc
HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp. (BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT2, 3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo tranh các loài chim đã học( tuần 22 )
- Từng học sinh nói tên các loài chim.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV treo lên bảng tranh có 16 loài chim có tên trong bài.
- Ba HS làm bài trên giấy khổ to.
? Thú giữ nguy hiểm ?
- > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
? Thú không nguy hiểm ?
- > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm trong đầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. Thỏ chạy như thế nào?
 - Thỏ chạy nhanh như bay.
b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào?
- Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c. Gấu đi như thế nào?
- Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư.
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:
 - HS nối tiếp nhua đặt câu
a. Trâu cày rất khoẻ
a. Trâu cày như thế nào ?
b. Ngựa phi nhanh như bay.
b. Ngựa phi nhanh như thế nào ?
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ?
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch.
d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ?
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu, nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài học
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không?
- 3 HS trả lời.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
* Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về 1 cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự
* Cách tiến hành: 
- Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
- 2 HS đóng vai
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát
- Khi gọi điện thoại reo Vinh
 làm gì ?
- Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn.
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ?
- Chân bạn đã hết đâu chưa.
- Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ?
- Có vì rất tiện.
- Em học điều gì qua hội thoại trên?
* KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự và nói năng rõ ràng, từ tốn. 
Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý
* Cách tiến hành 
- GV viết câu hội thoại lên tấm bìa
- 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa.
- 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí
KL: Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào ?
- HS trả lời 
- Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại
* Cách tiến hành 
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép.
- Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
* KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép nói năng rõ ràng ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
CHIỀU 
Tiết 1: TOÁN(TĂNG)
Tiết 113: ÔN: MỘT PHẦN BA
I. Mục tiêu.
	- Củng cố cho học biết vận dụng vào làm bài tập liên quan 
	- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.
	- Củng cố bảng chia 2 và 3 đã học.
II. Đồ dùng dạy học 
- Vở ôn toán.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bảng chia 3, bảng chia 2
Tô màu 1/3 hình chữ nhật 
GV nhận xét ghi điểm 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
* Thực hành .
 Bài 1 : Tô màu hình chữ nhật sau ?
Tổ chức cho HS quan sát hình sau đó trả lời miệng
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : 
a, của 6 là bao nhiêu ?
b, của 12 là bao nhiêu ?
Cho học sinh làm vào vở sau đó yêu cầu 2 em làm bảng nhóm
GV thu bài chấm chữa
Bài 3 : Tính 
 Hướng dẫn sau đó tổ chức cho HS làm thêm nêu kết quả tương ứng
GV nhận xét khen ngợi 
Bài 4 : 
- Tổ chức thực hành trên bảng nhóm vẽ nhanh và tô màu hình 
- GV gắn các hình đã chuẩn bị lên bảng sau đó cho HS thi tìm đúng các hình tô màu 1/2 hoặc 1/3 
4. Củng cố- Dặn dò:
Đọc lại bảng chia 3 
Nhận xét giờ học
Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
1 em lên bảng
HS lắng nghe
HS nêu yêu cầu nối tiếp
2 – 3 em nói trước lớp
1 em lên bảng tô màu hình chữ nhật
HS nêu yêu cầu nối tiếp
 của 6 là 6 : 3 = 2
 của 12 là 12 : 3 = 4
2 em lên làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
HS nêu yêu cầu nối tiếp
4 x 5 = 12 : 2 = 24 : 3 = 
3 x 6 = 15 : 3 = 21 : 3 = 
4 x 9 = 18 : 2 = 27 : 3 = 
5 x 5 = 20 : 2 = 14 : 2 = 
Lớp thực hành theo yêu cầu
HS nhận xét
Lớp đọc đồng thanh vài lần
Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: TIẾNG VIỆT(TĂNG)
 Tiết 91: ÔN: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ.
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu
	- Củng cố cho HS biết kể lại được câu chuyện Bác sĩ Sói
	- Củng cố cho HS biết xếp tên thú vào ô trống cho phù hợp. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân. 
II. Đồ dùng dạy học 
 	- SGK, Vở ôn Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Kể vài tên các loài thú mà em biết.
 3. Dạy bài mới:
* Xếp tên các con thú sau vào từng ô trong bảng cho phù hợp: gấu, lợn lòi, nai, hươu, khỉ, hổ, báo, sư tử, sóc, chó sói, ngựa vằn, thỏ.
Những loài thú nguy hiểm
Những loài thú nguy hiểm
M ; sư tử
...........................
...........................
..........................
M : nai
..............................
................................
................................
 GV nhận xét cùng chữa bài
* Dùng cụm từ như thế nào để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong mỗi câu sau.
GV mở bảng phụ hướng dẫn
Con ngựa phi như thế nào?
Yêu cầu HS làm tương tự 
GV nhận xét bổ sung và chữa bài 
* Kể toàn bộ câu chuyện Bác sĩ Sói 
Tổ chức kể trong nhóm
Trong khi HS kể GV giúp đỡ gợi ý thêm để các em nhớ dần.
Gọi HS phân vai kể trước lớp
- GV nhận xét ghi điểm cho nhóm HS kể tốt nhất
4. Củng cố- Dặn dò:
Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì. 
Nhận xét giờ học
Hát
3 em nói lớp nhận xét 
HS nêu yêu cầu
Lớp làm miệng 
HS tự tìm và điền theo yêu cầu 
Học sinh làm vào vở
Nhiều em đọc chữa bài
- Con ngựa phi nhanh như bay.
- Con sóc chuyền cành rất nhanh.
- Con khỉ khôn gần như người.
HS đọc lại câu chuyện vài lần 
Các nhóm kể cho cả các bạn trung bình, yếu cũng được tham gia 
HS tham gia kể phân vai
HS lắng nghe nhận xét bạn kể về:
- Nội dung câu chuyện có đúng không?
- Cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ, nét mặt có phù hợp không
HS nhiều em nói
Chuẩn bị bài sau
SÁNG 	 Ngày soạn: 21 / 1 / 2014.
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23/ 1/ 2014
Tiết 1: TOÁN
Tiết 114: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Thuộc bảng chia 3. Biết giải bài toán có một phép tính chia (Trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (Chia cho 3, cho 2)
II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Bài 1: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 
- HS làm bài
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
6 : 2 = 3
12 : 3 = 4
9 : 3 = 3
27 : 3 = 9
15 : 3 = 5
30 : 3 = 10
- Nhận xét, chữa bài.
24 : 3 = 8
18 : 3 = 8
Bài 2: Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
3 x 6 = 18
3 x 3 = 9
18 : 3 = 6
9 : 3 = 3
3 x 9 = 28
3 x 1 = 3
Nhận xét chữa bài 
27 : 3 = 9
3 : 3 = 1
Bài 4: 
 HS đọc đề toán
Tóm tắt:
- Bài toán cho biết gì ?
Có : 15kg gạo
Chia đều : 3 túi 
- Bài toán hỏi gì ?
 Mỗi túi : . . . kg ?
Bài giải
Mỗi số có số kg gạo là :
15 : 3 = 5 (kg)
 Đ/S : 5 kg gạo 
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: TẬP VIẾT
Tiết 23 : CHỮ HOA T
I.Mục tiêu.
	- Viết đúng chữ hoa T (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột ngựa (3 lần).
II.Đồ dùng dạy học. 
GV: mẫu chữ hoa T 
HS: vở tập viết, bút mực, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở tập viết tập 2 của học sinh.
Yêu cầu viết S - Sáo
GV nhận xét
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học
* Hướng dẫn viết chữ hoa
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ 
- GV chỉ vào mẫu chữ miêu tả: Chữ T cỡ vừa cao 5 li gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản – 2 nét cong trái và một nét lượn ngang. 
GV viết mẫu chữ T trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết. 
+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Hướng dẫn viết chữ Thẳng vào bảng con
GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nghĩa: nghĩa đen – đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng ; nghĩa bóng – thẳng thắn không ưng điều gì nói ngay.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái:
Các chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li
- Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
+ Lưu ý nối nét: nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của chữ T 
* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- 1 dòng chữ cái T cỡ vừa, 2 dòng chữ T cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 1 dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ.
- 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: Thẳng như ruột ngựa 
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng quy trình.
* Chấm, chữa bài
Thu chấm nhanh khoảng 10 - 14 bài
GV nhận xét chỉ ra chỗ chưa hợp lí để các em còn tự sửa
4.Củng cố - Dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài, công bố điểm
Nhận xét giờ học, khen ngợi HS viết đẹp
Hát 
HS báo cáo
HS viết chữ 2 lần
HS nghe giới thiệu
HS theo dõi GV viết mẫu.
HS tập viết chữ T
Thẳng
HS đọc Thẳng như ruột ngựa 
Nhiều em nêu theo ý hiểu
HS nhận xét bổ sung
QS nhìn cụm từ ứng dụng trả lời
HS nói cách đánh dấu thanh.
Bằng khoảng cách viết chữ cái o.
HS lắng nghe
HS theo dõi trong vở tập viết.
HS viết bài.
HS nộp bài.
Lớp nghe rút kinh nghiệm 
Chuẩn bị bài sau
Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 23: ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu:
- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dânnơi em sống.
II. Đồ dùng – dạy học: Tranh SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Khởi động:
- Kể nhanh tên các bài đã học ?
- Nhiều học sinh kể.
- Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài ?
- 13 bài.
- Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập.
- Hoạt động 1:
- Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh.
- Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận.
 - HS thảo luận nhóm 2.
- Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình.
- Ông, Bà nghỉ ngơi.
- Bố, Mẹ đi làm.
- Em đi học.
- Kể về ngôi trường của bạn.
Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang.
- Kể về các thành viên trong nhà trường.
Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học.
- Chú bảo vệ trông coi trường lớp.
- Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh.
- Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học ..
- Đổ rác đúng lơi quy định.
- Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ?
- Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
- Nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
- Bạn sống ở quận ( huyện ) nào ?
- Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của quận ?
- ở thị xã: Một số nghề công an, công nhân, giáo viên .
4. Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- HS nghe
Tiết 4: THỦ CÔNG
Tiết 4:	ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CÁT, DÁN
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp cắt dán được ít nhất một sản phẩm đã học
II. Giáo viên chuẩn bị.
- Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II 
- Nêu tên các bài đã học ở chương II
Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ?
b. Thực hành
- GV cho HS quan sát các mẫu gấp,cắt,dán đã học
- yêu cầu các nếp gấp,cắt phải phẳng,cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà.
- Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II
- GV quan sát theo dõi HS làm bài 
c. Đánh giá sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm theo 2 bước.
+ Hoàn thành:
- Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng
- Chưa thực hiện đúng quy trình
- Dán cân đối thẳng.
+ Chưa hoàn thành.
- Nếp gấp đường cắt không phẳng
- Thực hiện không đúng quy trình
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe 
- Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng 
- Gấp cắt dán phong bì 
- HS nêu 
- HS quan sát
- HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học 
SÁNG	Ngày soạn: 22 / 1 / 2014.
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 24 / 1 / 2014
Tiết 1: TOÁN
Tiết 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b (với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
II. Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bảng chia 3
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu giờ học
 b. Nội dung: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn ? Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
GV ghi bảng 
 2 x 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, ta lập được 2 phép chia tương ứng 
- Nhận xét : Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia 
* Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết
x x 2 = 8
Giải thích : Số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x
Hướng dẫn từ phép nhân ta có thể lập phép chia theo nhận xét.
x = 4 là số phải tìm đê được 4 x 2 = 8
HD trình bày 
x x 2 = 8 
 x = 8 : 2 
 x = 4
- Tương tự với 3 x x = 15
GV kết luận : Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia 
* Thực hành .
 Bài 1 : Tính nhẩm
Tổ chức cho HS làm bài miệng
GV nhận xét chữa bài khen ngợi HS 
Bài 2 : Tìm x (theo mẫu)
GV ghi bảng 
x x 2 = 10 
 x = 10 : 2 
 x = 5
Gọi 2 em thực hiện sau đó cùng chữa bài
Tổ chức cho HS làm bài 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Hát, sĩ số
3 em lên bảng đọc thuộc lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS thực hiện phép nhân để tìm ra số chấm tròn.
- HS nhắc lạ vài lần
- HS nêu phép chia lớp nhận xét bổ sung
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
- Nhiều em nêu Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia
 HS lấy các VD khác
- Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2
x = 8 : 2 
x = 4
- HS tự giải thích và làm bài
3 x x = 15
 x

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2013_2014.doc